Kết quả phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương điều trị trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Luận văn bác sĩ nội trú Kết quả phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương điều trị trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương.Trật khớp háng bẩm sinh (TKHBS) là dị tật của khớp háng khi chỏm xương đùi không khớp một cách chính xác với ổ cối trên xương chậu hoặc chỏm xương đùi nằm trật ra phía ngoài ổ cối. Ở trẻ sơ sinh, tỷ lệ mắc TKHBS từ 1/3000-1/800. Trong đó, tỷ lệ mắc của trẻ gái khoảng 80%, trẻ trai chiếm 20%, trẻ gái so với trẻ trai là 4/1 [2], [11].
Trên thế giới, TKHBS được phát hiện và nghiên cứu tương đối sớm về sinh bệnh học cũng như các phương pháp điều trị. Cooperman D (2013) đã tổng hợp nhiều nghiên cứu trên thế giới và đưa ra kết luận về cơ chế bệnh sinh của TKHBS là do loạn sản ổ cối [12]. Điều trị TKHBS cần giải quyết nhiều vấn đề, trong đó tình trạng loạn sản ổ cối là vấn đề thường xuyên được đề cập đến và phẫu thuật tạo hình bao khớp là phương pháp thường được sử dụng vì chủ yếu cha mẹ bệnh nhân phát hiện bất thường khi con mình tập đi.
Năm 1901, Codivilla là người đầu tiên mô tả kỹ thuật tạo hình bao khớp để điều trị TKHBS, đến năm 1926 Hey Groves đã mô tả kỹ thuật tương tự [3]. Năm 1965, Colonna [49] đã báo cáo kỹ thuật tạo hình bao khớp của ông, mà về cơ bản giống như mô tả bởi Codivilla và Hey Groves. Kỹ thuật này có thể gây tổn thương các nhánh sâu của động mạch mũ đùi trong là nguồn cung cấp máu chính của chỏm xương đùi [57].
Báo cáo của tác giả Colonna và Trevor D cho thấy, bao khớp liền vào xương xốp của ổ cối mới đã được làm rộng và biến thành xơ sụn, kết quả khớp háng ổn định, có chức năng tốt, đáng khích lệ trong nhiều thập kỷ. Theo Ganz R (2009), phẫu thuật tạo hình bao khớp có thể tổn thương động mạch mũ đùi trong dẫn đến biến chứng hoại tử chỏm xương đùi và đây cũng là nguyên nhân thất bại trong điều trị TKHBS [57]. Nếu khâu bao khớp phía trước quá căng, chỏm xương đùi có nguy cơ trượt ra sau.
Tại Việt Nam phẫu thuật tạo hình bao khớp điều trị trật khớp háng bẩm sinh đã được triển khai tại các bệnh viện lớn ở hai miền bắc nam và bước đầu mang lại được kết quả khả quan, tại Bệnh viện Nhi Trung ương: Năm 2004, Nguyễn Ngọc Hưng báo cáo điều trị cho 76 bệnh nhân trật khớp háng bẩm sinh [6]. Năm 2012, Hoàng Hải Đức, Nguyễn Ngọc Hưng báo cáo điều trị cho 292 trẻ bị trật khớp háng bẩm sinh theo phương pháp Salter [4].
Tuy nhiên, chưa có nhiều công trình nghiên cứu đánh giá về phương pháp phẫu thuật nắn chỉnh tạo hình bao khớp cho dị tật này, bệnh nhân thường đến khám và điều trị muộn ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật. Câu hỏi đặt ra: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật TKHBS là gì? Phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương tạo hình bao khớp có hiệu quả hay không trong điều trị TKHBS?
Để đánh giá tầm quan trọng và hiệu quả của kỹ thuật khâu tạo hình bao khớp trong điều trị trật khớp háng bẩm sinh và trả lời một số câu hỏi đã đặt ra ở trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: Kết quả phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương điều trị trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em được phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương tại Bệnh viện Nhi Trung ương, từ tháng 06 năm 2018 đến tháng 06 năm 2020.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương điều trị trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN 3
Giải phẫu và sự phát triển của khớp háng, ổ cối, chỏm xương đùi 3
Sự phát triển ổ cối 3
Các yếu tố quyết định hình dạng và độ sâu của ổ cối 6
Sự phát triển đầu trên xương đùi 6
Sự phân bố mạch máu của chỏm xương đùi 7
Giải phẫu mạch máu – thần kinh vùng đùi trước 10
Nguyên nhân và chẩn đoán trật khớp háng bẩm sinh 11
Nguyên nhân 11
Chẩn đoán lâm sàng 12
Chẩn đoán hình ảnh 14
Các phương pháp điều trị TKHBS. 18
Trên thế giới 18
Tại Việt Nam 24
Biến chứng và di chứng của phẫu thuật khớp háng 25
Vai trò của phục hồi chức năng sau mổ 27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu 29
Đối tượng nghiên cứu 29
Địa điểm nghiên cứu 29
Phương pháp nghiên cứu 30
Thiết kế nghiên cứu 30
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 30
Chỉ tiêu nghiên cứu. 31
Phương pháp xử lý số liệu nghiên cứu 42
Đạo đức của nghiên cứu 42
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng TKHBS 43
Đặc điểm chung 43
Đặc điểm lâm sàng 46
Đặc điểm cận lâm sàng 48
Kết quả phẫu thuật 49
Kết quả trong mổ 49
Kết quả trong thời gian hậu phẫu. 50
Kết quả khám lại. 51
Chương 4. BÀN LUẬN 55
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang TKHBS ở trẻ em được phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương tại bệnh viện Nhi Trung ương 55
Về tuổi phát hiện bệnh và tuổi phẫu thuật 55
Một số yếu tố liên quan đến TKHBS. 55
Tình trạng trật khớp háng theo giới tính 58
Kết quả Xquang TKHBS. 58
Chênh lệch chiều dài của chi và nghiệm pháp Galeazzi 59
Phân độ Tönnis trên Xquang 59
Kết quả phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương điều trị trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung Ương 59
Hiệu quả cải thiện tầm vận động sau phẫu thuật 59
Kết quả thay đổi góc ổ cối 60
Các biến chứng sau can thiệp 61
Tạo hình bao khớp 64
KẾT LUẬN 65
KIẾN NGHỊ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………..
BỆNH ÁN MINH HỌA …………………………………………………………………………
DANH SÁCH BỆNH NHÂN………………………………………………………………….
Hình 1.1. Cấu trúc ổ cối 3
Hình 1.2. Sụn ổ cối 4
Hình 1.3. Sụn chữ “Y” 4
Hình 1.4 . Góc Wiberg 5
Hình 1.5. Hình ảnh giọt lệ (teardrop figure) 6
Hình 1.6. Sự phát triển đầu trên xương đùi từ sơ sinh đến 9 tuổi. 7
Hình 1.7. Sự phân phối động mạch (Ogden) 8
Hình 1.8. Sự phân phối mạch máu cho chỏm và cổ xương đùi ở trẻ sau 3 tuổi 9
Hình 1.9. Động mạch của chỏm và cổ xương đùi 10
Hình 1.10. Nghiệm pháp kiểm tra khớp háng 13
Hình 1.11. Nghiệm pháp Galeazzi dương tính 14
Hình 1.12. Tiêu chuẩn hướng tâm của khớp háng 16
Hình 1.13. Xquang khớp háng bình thường trẻ 4 tháng tuổi 16
Hình 1.14. Góc ổ cối 17
Hình 1.15. Cách đặt nẹp Pavlik 19
Hình 1.16. Kéo giãn bằng tạ 20
Hình 1.17. Tạo hình bao khớp theo Colonna 23
Hình 1.18. Tạo hình bao khớp theo Salter 24
Hình 4.12. Kĩ thuật tạo hình bao khớp 64
Bảng 3.1. Tuổi phát hiện bệnh và tuổi phẫu thuật 43
Bảng 3.2. Tiền sử khi sinh của bệnh nhân 44
Bảng 3.3. Độ tuổi của mẹ khi sinh trẻ 45
Bảng 3.4. Anh, chị hoặc em bị trật khớp háng 46
Bảng 3.5. Tình trạng TKHBS theo giới tính 46
Bảng 3.6. Tình trạng chênh lệch chiều dài chi dưới trước phẫu thuật 47
Bảng 3.7. Nghiệm pháp Galeazzi 47
Bảng 3.8. Dấu hiệu nếp lằn bẹn 47
Bảng 3.9. Cân nặng của BN khi PT 48
Bảng 3.10. Kết quả chụp Xquang TKHBS 48
Bảng 3.11. Phân độ TKHBS trên Xquang theo Tonnis 49
Bảng 3.12. Kỹ thuật can thiệp 49
Bảng 3.13. Thời gian của cuộc PT 50
Bảng 3.14. Thời gian sưng nề vùng mổ 50
Bảng 3.15. Thời gian nằm viện 50
Bảng 3.16. Tình trạng tái trật khớp 51
Bảng 3.17. Tình trạng khập khiễng trước và sau PT theo Trevor 51
Bảng 3.18. Hiệu quả giảm tình trạng hạn chế chức năng theo Trevor 52
Bảng 3.19. Hoại tử chỏm xương đùi trước và sau PT theo Trevor 52
Bảng 3.20. Hình dạng cổ xương đùi trước và sau PT theo Trevor 53
Bảng 3.21. Góc ổ cối trước và sau phẫu thuật 53
Bảng 3.22. Nghiệm pháp Trendelenburg 54
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN 3
Giải phẫu và sự phát triển của khớp háng, ổ cối, chỏm xương đùi 3
Sự phát triển ổ cối 3
Các yếu tố quyết định hình dạng và độ sâu của ổ cối 6
Sự phát triển đầu trên xương đùi 6
Sự phân bố mạch máu của chỏm xương đùi 7
Giải phẫu mạch máu – thần kinh vùng đùi trước 10
Nguyên nhân và chẩn đoán trật khớp háng bẩm sinh 11
Nguyên nhân 11
Chẩn đoán lâm sàng 12
Chẩn đoán hình ảnh 14
Các phương pháp điều trị TKHBS. 18
Trên thế giới 18
Tại Việt Nam 24
Biến chứng và di chứng của phẫu thuật khớp háng 25
Vai trò của phục hồi chức năng sau mổ 27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu 29
Đối tượng nghiên cứu 29
Địa điểm nghiên cứu 29
Phương pháp nghiên cứu 30
Thiết kế nghiên cứu 30
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 30
Chỉ tiêu nghiên cứu. 31
Phương pháp xử lý số liệu nghiên cứu 42
Đạo đức của nghiên cứu 42
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng TKHBS 43
Đặc điểm chung 43
Đặc điểm lâm sàng 46
Đặc điểm cận lâm sàng 48
Kết quả phẫu thuật 49
Kết quả trong mổ 49
Kết quả trong thời gian hậu phẫu. 50
Kết quả khám lại. 51
Chương 4. BÀN LUẬN 55
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang TKHBS ở trẻ em được phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương tại bệnh viện Nhi Trung ương 55
Về tuổi phát hiện bệnh và tuổi phẫu thuật 55
Một số yếu tố liên quan đến TKHBS. 55
Tình trạng trật khớp háng theo giới tính 58
Kết quả Xquang TKHBS. 58
Chênh lệch chiều dài của chi và nghiệm pháp Galeazzi 59
Phân độ Tönnis trên Xquang 59
Kết quả phẫu thuật nắn chỉnh không cắt xương điều trị trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung Ương 59
Hiệu quả cải thiện tầm vận động sau phẫu thuật 59
Kết quả thay đổi góc ổ cối 60
Các biến chứng sau can thiệp 61
Tạo hình bao khớp 64
KẾT LUẬN 65
KIẾN NGHỊ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………..
BỆNH ÁN MINH HỌA …………………………………………………………………………
DANH SÁCH BỆNH NHÂN………………………………………………………………….
Hình 1.1. Cấu trúc ổ cối 3
Hình 1.2. Sụn ổ cối 4
Hình 1.3. Sụn chữ “Y” 4
Hình 1.4 . Góc Wiberg 5
Hình 1.5. Hình ảnh giọt lệ (teardrop figure) 6
Hình 1.6. Sự phát triển đầu trên xương đùi từ sơ sinh đến 9 tuổi. 7
Hình 1.7. Sự phân phối động mạch (Ogden) 8
Hình 1.8. Sự phân phối mạch máu cho chỏm và cổ xương đùi ở trẻ sau 3 tuổi 9
Hình 1.9. Động mạch của chỏm và cổ xương đùi 10
Hình 1.10. Nghiệm pháp kiểm tra khớp háng 13
Hình 1.11. Nghiệm pháp Galeazzi dương tính 14
Hình 1.12. Tiêu chuẩn hướng tâm của khớp háng 16
Hình 1.13. Xquang khớp háng bình thường trẻ 4 tháng tuổi 16
Hình 1.14. Góc ổ cối 17
Hình 1.15. Cách đặt nẹp Pavlik 19
Hình 1.16. Kéo giãn bằng tạ 20
Hình 1.17. Tạo hình bao khớp theo Colonna 23
Hình 1.18. Tạo hình bao khớp theo Salter 24
Hình 4.12. Kĩ thuật tạo hình bao khớp 64
Bảng 3.1. Tuổi phát hiện bệnh và tuổi phẫu thuật 43
Bảng 3.2. Tiền sử khi sinh của bệnh nhân 44
Bảng 3.3. Độ tuổi của mẹ khi sinh trẻ 45
Bảng 3.4. Anh, chị hoặc em bị trật khớp háng 46
Bảng 3.5. Tình trạng TKHBS theo giới tính 46
Bảng 3.6. Tình trạng chênh lệch chiều dài chi dưới trước phẫu thuật 47
Bảng 3.7. Nghiệm pháp Galeazzi 47
Bảng 3.8. Dấu hiệu nếp lằn bẹn 47
Bảng 3.9. Cân nặng của BN khi PT 48
Bảng 3.10. Kết quả chụp Xquang TKHBS 48
Bảng 3.11. Phân độ TKHBS trên Xquang theo Tonnis 49
Bảng 3.12. Kỹ thuật can thiệp 49
Bảng 3.13. Thời gian của cuộc PT 50
Bảng 3.14. Thời gian sưng nề vùng mổ 50
Bảng 3.15. Thời gian nằm viện 50
Bảng 3.16. Tình trạng tái trật khớp 51
Bảng 3.17. Tình trạng khập khiễng trước và sau PT theo Trevor 51
Bảng 3.18. Hiệu quả giảm tình trạng hạn chế chức năng theo Trevor 52
Bảng 3.19. Hoại tử chỏm xương đùi trước và sau PT theo Trevor 52
Bảng 3.20. Hình dạng cổ xương đùi trước và sau PT theo Trevor 53
Bảng 3.21. Góc ổ cối trước và sau phẫu thuật 53
Bảng 3.22. Nghiệm pháp Trendelenburg 54
Nguồn: https://luanvanyhoc.com