Kết quả phẫu thuật nội soi khối u buồng trứng tại Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Bắc Ninh
Luận văn chuyên khoa 2 Kết quả phẫu thuật nội soi khối u buồng trứng tại Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Bắc Ninh.Buồng trứng là một tạng của cơ quan sinh dục nữ, vừa có chức năng nội tiết vừa có chức năng ngoại tiết, trong đó chức năng nội tiết là chủ yếu [6], [17].
Khối u buồng trứng (KUBT) là một bệnh thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục, đại bộ phận lành tính, thường không có dấu hiệu lâm sàng điển hình nên dễ dẫn đến các biến chứng đòi hỏi phải can thiệp cấp cứu do xoắn nang, vỡ nang…, bên cạnh đó có một tỷ lệ đáng kể bị ung thư hóa, lúc đó điều trị sẽ khó khăn hơn nhiều và hiệu quả không cao [14], [55].
Ngày nay với sự phát triển trợ giúp của các thiết bị chẩn đoán hình ảnh, đặc biệt là những tiến bộ trong siêu âm, việc chẩn đoán u buồng trứng trở nên dễ dàng hơn khi người bệnh tới khám tại các cơ sở y tế. Việc loại bỏ u buồng trứng được thực hiện với nhiều phương pháp điều trị khác nhau tùy vào tính chất khối u, tuổi sinh đẻ nhằm mục đích bảo tồn chức năng sinh sản và các chức năng sinh dục khác… [8], [14].
Trên thế giới, phẫu thuật nội soi (PTNS) thực sự phát triển mạnh từ năm 1987 sau khi Mouret (Pháp) tiến hành thành công trường hợp cắt túi mật nội soi đầu tiên trên người, mở ra một kỷ nguyên mới của phẫu thuật nội soi. Cho đến nay tính ưu việt của PTNS như ít mất máu, ít gây sang chấn, an toàn, nhanh bình phục, tính thẩm mỹ cao… đã được khẳng định. Đặc biệt là trong những năm gần đây nhờ sự tiến bộ và hoàn thiện kỹ thuật PTNS nên phần lớn các trường hợp u buồng trứng lành tính đã được thực hiện ở nhiều nước trên thế giới. Nhờ PTNS người ta có thể thực hiện cắt u buồng trứng, bóc tách khối u bảo tồn buồng trứng lành thuận lợi hơn nhiều [16].
Ngoài ra, PTNS điều trị khối u buồng trứng giúp người bệnh phục hồi nhanh sau mổ, đảm bảo thẩm mỹ, thời gian nằm viện ngắn, giảm nguy cơ gây dính sau mổ, duy trì được chức năng sinh sản của người phụ nữ và hoạt động điều hòa các hoóc môn sinh dục để đảm bảo chất lượng cuộc sống cho người phụ nữ. Vì vậy các bác sỹ sản khoa và bệnh nhân (BN) đều mong muốn thực hiện nội soi can thiệp với u buồng trứng lành tính [10], [11].
Ở Việt Nam, năm 1993 PTNS lần đầu tiên được áp dụng tại Bệnh viện (BV) Phụ sản Từ Dũ trong điều trị chửa ngoài tử cung, u nang buồng trứng, cắt tử cung hoàn toàn. Sau đó được triển khai áp dụng rộng rãi ở hầu hết bệnh viện sản khoa trong toàn quốc. Đặc biệt ở các trung tâm sản khoa lớn như BV Từ Dũ, Bệnh viện Phụ sản Trung ương ( BVPSTƯ), BV Phụ sản Hải Phòng, BV 19-8… trên 70% BN u nang buồng trứng (UNBT) lành tính được điều trị bằng PTNS [3], [22].
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Ninh là bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh được thành lập từ tháng 7/2015 với 350 giường bệnh. Ngay từ khi mới thành lập, kỹ thuật PTNS đã được triển khai, hàng trăm trường hợp KUBT đã được áp dụng PTNS hàng năm [12], [13]. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ và toàn diện về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cũng như kết quả điều trị PTNS của BN có KUBT tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Ninh. Do đó, nhằm nâng cao chất lượng điều trị KUBT, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kết quả phẫu thuật nội soi khối u buồng trứng tại Bệnh viện Sản-Nhi tỉnh Bắc Ninh’” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân có khối u buồng trứng được phâu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Bắc Ninh năm 2017.
2. Đánh giá kết quả của phâu thuật nội soi khối u buồng trứng tại Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Bắc Ninh
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Sơ lược giải phẫu và chức năng buồng trứng 3
1.2. Đặc điểm một số loại khối u buồng trứng thường gặp 5
1.3. Chẩn đoán khối u buồng trứng 9
1.4. Các phương pháp điều trị u nang buồng trứng [41], [42] 11
1.5. Lịch sử nội soi và phẫu thuật nội soi 12
1.6. Ứng dụng của phẫu thuật nội soi 13
1.7. Phẫu thuật nội soi khối u buồng trứng 14
1.8. Một số công trình nghiên cứu phẫu thuật nội soi khối u buồng trứng 26
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu 30
2.3. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 37
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân có khối u buồng
trứng được phẫu thuật nội soi 38
3.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khối u buồng trứng 45
Chương 4. BÀN LUẬN 51
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân có khối u buồng
trứng được phẫu thuật nội soi 51
4.2. Kết quả phẫu thuật nội soi khối u buồng trứng 63
KẾT LUẬN 71
KHUYẾN NGHỊ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
DANH MỤC BANG
Bảng 3.1. Phân bố tuổi đối tượng nghiên cứu 38
Bảng 3.2. Phân bố theo dân tộc, nghề nghiệp, địa dư, tình trạng hôn nhân … 39
Bảng 3.3. Tiền sử sản phụ khoa và tiền sử phẫu thuật 40
Bảng 3.4. Tiền sử bệnh kèm theo 41
Bảng 3.5. Vị trí và kích thước của khối u khi khám lâm sàng 42
Bảng 3.6. Một số tính chất của khối u khi khám lâm sàng 42
Bảng 3.7. Vị trí và kích thước của khối u buồng trứng khi siêu âm 43
Bảng 3.8. Điểm số Sassone khối u trên siêu âm 43
Bảng 3.9. Vị trí và kích thước của khối u buồng trứng khi nội soi 43
Bảng 3.10. So sánh vị trí và kích thước khối u qua ba phương pháp lâm sàng,
siêu âm, nội soi 44
Bảng 3.11. Nồng độ CA125 lúc vào viện 44
Bảng 3.12. Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ 44
Bảng 3.13. Tỷ lệ PTNS khối u buồng trứng 45
Bảng 3.14. Kết quả phẫu thuật nội soi KUBT 45
Bảng 3.15. Tỷ lệ phương pháp PTNS KUBT 45
Bảng 3.16. So sánh thời gian các phương pháp PTNS KUBT 46
Bảng 3.17. Tai biến/biến chứng trong thời gian phẫu thuật nội soi 46
Bảng 3.18. Thời gian trung tiện và thời gian nằm viện sau mổ 47
Bảng 3.19. Sự hài lòng của người bệnh về phương pháp điều trị 48
Bảng 3.20. Đánh giá kết quả điều trị 48
Bảng 3.21. Liên quan một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân
được phẫu thuật nội soi với thời gian phẫu thuật nội soi 49
Bảng 3.22. Liên quan một số đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật nội soi
khối u buồng trứng với thời gian nằm viện hậu phẫu 49
Bảng 3.23. Liên quan một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân
khối u buồng trứng được phẫu thuật nội soi với kết quả điều trị . 50
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Giải phẫu buồng trứng 4
Hình 1.2. Đặc điểm mô học buồng trứng 5
Hình 2.1. Dàn máy và dụng cụ nội soi 35
Biểu đồ 3.1. Lý do vào viện 41
Biểu đồ 3.2. Mức độ đau sau mổ 47
Nguồn: https://luanvanyhoc.com