Kết quả triển khai mô hình thí điểm quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng ở hai tỉnh Hoà Bình và Thái Bình

Kết quả triển khai mô hình thí điểm quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng ở hai tỉnh Hoà Bình và Thái Bình

Luận án Kết quả triển khai mô hình thí điểm quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng ở hai tỉnh Hoà Bình và Thái Bình. Rối loạn phổ tự kỷ, hay còn gọi là rối loạn tự kỷ (RLTK), là một nhóm các rối loạn phát triển phức hợp của não. Đây là một thuật ngữ tổng hợp bao gồm các tình trạng tự kỷ, rối loạn bất hòa nhập ở trẻ em và hội chứng Asperger. Rối loạn này được đặc trưng bởi những khó khăn trong tương tác xã hội, giao tiếp và một loạt các hành vi và mối quan tâm bị hạn chế hoặc bị lặp đi lặp lại [120]. Các nghiên cứu dịch tễ học gần đây ước tính tỷ lệ trẻ mắc RLTK toàn cầu là 0,62% [118]. Bên cạnh đó, tỷ lệ trẻ mắc RLTK cũng tăng nhanh theo thời gian. Ví dụ tại Hoa Kỳ, tỷ lệ mắc RLTK trong giai đoạn 1962-1967 là 0,07-0,31%, đến giai đoạn 1987-1999 đã lên tới 1,1% [40], và báo cáo gần đây nhất điều tra năm 2014 trện trẻ 8 tuổi là 1,68% [33]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu ở quy mô nhỏ (tiến hành tại các bệnh viện hoặc ở cộng đồng dân cư trong phạm vi hẹp) cho thấy tỷ lệ mắc RLTK ở trẻ dao động từ 0,4 – 0,7%, trong đó trẻ nam có tỷ lệ mắc cao hơn trẻ nữ khoảng 2,1 – 7,7 lần, trẻ em thành phố mắc cao hơn so với trẻ em nông thôn [7], [8], [13], [21], [23]. Công bố mới nhất trên quy mô lớn hơn (ba tỉnh Hà Nội, Hòa Bình và Thái Bình) cho thấy, tỷ lệ RLTK ở trẻ từ 18 đến 30 tháng là 0,75% [61]. RLTK mang đến gánh nặng lớn về cả vật chất và tinh thần đối với các gia đình có trẻ tự kỷ (TTK). Nghiên cứu gần đây tại Hoa Kỳ dự báo gánh nặng kinh tế của RLTK ở trẻ trong khoảng 276-1.011 tỷ Đô la Mỹ, tương đương với 0,98-3,60% GDP vào năm 2025 [74]. Gánh nặng kinh tế chủ yếu đến từ chi phí dành cho hỗ trợ sinh hoạt hàng ngày, giáo dục đặc biệt hay do giảm năng suất lao động của gia đình, trong khi đó chỉ cần những cải thiện nhỏ trong kết quả can thiệp cho trẻ mắc RLTK cũng đã làm giảm đáng kể những chi phí này trong suốt cuộc đời của trẻ [102].


Quản lý RLTK giúp phát hiện, chẩn đoán sớm trẻ mắc RLTK, từ đó nâng cao hiệu quả của những can thiệp và hỗ trợ trẻ mắc RLTK, phòng ngừa các khuyết tật thứ phát, đảm bảo cho trẻ có thể sống tự lập, lao động và hòa nhập xã hội, do đó giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội trong tương lai [118]. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các tổ chức quốc tế về tự kỷ đã đưa ra các khung chiến lược và cách tiếp cận để hướng dẫn quản lý RLTK ở trẻ em [83], [114], [118]. Theo những khuyến cáo này, một số quốc gia trên thế giới, bao gồm cả phát triển và đang phát triển, đã triển khai quản lý RLTK tại cộng đồng một cách hiệu quả. Ví dụ, Hoa Kỳ, Úc, Bắc Ireland, Malaysia, bên cạnh việc triển khai chương trình truyền thông nâng cao2 nhận thức của cộng đồng nhằm phát hiện sớm trẻ mắc RLTK, các quốc gia này cũng đã xây dựng hệ thống văn bản cập nhật và toàn diện [31], [39], [59], [78].
Trong khi đó, tại Việt Nam, quản lý trẻ RLTK vẫn chưa được thực hiện. Các hoạt động phát hiện, sàng lọc, chẩn đoán, điều trị, chăm sóc và hỗ trợ trẻ RLTK được thực hiện một cách riêng lẻ, chủ yếu do những nỗ lực của gia đình trẻ, với sự trợ giúp của cơ sở y tế, cơ sở phục hồi chức năng và một số tổ chức phi chính phủ [23].
Thêm vào đó, cộng đồng, ngay cả cán bộ y tế (CBYT) và những người làm công tác can thiệp cho trẻ RLTK, còn thiếu kiến thức và có nhiều quan điểm sai lầm về RLTK [12], [16]. Các dịch vụ can thiệp cho trẻ RLTK thiếu về số lượng [4], [23] và hạn chế về chất lượng [111]. Điều này đã dẫn đến thực trạng trẻ mắc RLTK được phát hiện và chẩn đoán muộn [8], [113]; hoặc thậm chí trẻ tự kỷ đã lớn nhưng không được chẩn đoán và nhận được bất kỳ can thiệp nào, không hòa nhập được với môi trường xã hội xung quanh và phải sống phụ thuộc vào sự chăm sóc của người thân trong gia đình [23].
Chính vì những lý do trên, xây dựng mô hình quản lý trẻ mắc RLTK tại cộng đồng, trước tiên trong khuôn khổ của ngành y tế, phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội tại Việt Nam là điều vô cùng cần thiết. Đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học, phương pháp chẩn đoán và can thiệp sớm rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng” bao gồm bốn nhánh, trong đó có Nhánh 4: “Xây dựng mô hình quản lý RLTK ở trẻ em tại cộng đồng” đã được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đó. Trong khuôn khổ đề tài Nhánh 4, mô hình quản lý RLTK ở trẻ em tại cộng đồng đã được xây dựng và triển khai thí điểm tại hai tỉnh Hoà Bình và Thái Bình từ năm 2017 đến 2018 với các hoạt động can thiệp bao gồm truyền thông nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về RLTK tại cộng đồng; kết hợp với các hoạt động tác động lên hệ thống y tế ở cả ba tuyến xã, huyện và tỉnh đã được thực hiện. Mô hình thí điểm này nếu được chứng minh về tính hiệu quả và khả thi sẽ là bằng chứng quan trọng trong việc triển khai trên phạm vi rộng hơn trong tương lai. Vì thế, được sự đồng ý của chủ nhiệm đề tài, nghiên cứu sinh đã thực hiện luận án “Kết quả triển khai mô hình thí điểm quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng ở hai tỉnh Hoà Bình và Thái Bình” nhằm cung cấp những bằng chứng khoa học về tính hiệu quả và khả thi của mô hình giúp các nhà hoạch định chính sách và các bên liên quan có cơ sở đề xuất các hoạt động quản lý trẻ RLTK tại Việt Nam.3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành của người chăm sóc trẻ, giáo viên mầm non và nhân viên y tế về rối loạn tự kỷ ở trẻ em trước và sau triển khai thí điểm mô hình quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng tại hai tỉnh Hòa Bình và Thái Bình, năm 2017 – 2019.
2. Đánh giá tính phù hợp và tính khả thi của mô hình thí điểm quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………………………………….. x
DANH MỤC CÁC HÌNH …………………………………………………………………………… xi
DANH MỤC CÁC BẢNG …………………………………………………………………………. xii
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………… 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………………… 4
1.1. Rối loạn tự kỷ ………………………………………………………………………………………. 4
1.1.1. Khái niệm ………………………………………………………………………………………… 4
1.1.2. Nguyên nhân và một số yếu tố nguy cơ ……………………………………………….. 4
1.1.3. Những dấu hiệu nghi ngờ và chẩn đoán trẻ mắc rối loạn tự kỷ ……………….. 5
1.1.4. Tỷ lệ trẻ mắc rối loạn tự kỷ trên thế giới và Việt Nam …………………………… 6
1.2. Quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng………………………………………… 7
1.2.1. Một số thuật ngữ liên quan…………………………………………………………………. 7
1.2.2. Sự cần thiết của quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em ……………………………………. 8
1.2.3. Khuyến cáo của các tổ chức quốc tế về quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em……. 9
1.2.4. Một số mô hình quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em trên thế giới ………………… 12
1.2.5. Các thành tố quan trọng của mô hình quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em…….. 17
1.2.6. Quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại Việt Nam………………………………………. 19
1.3. Kiến thức, thái độ, thực hành của NCST, GVMN và NVYT về rối loạn tự
kỷ ở trẻ em ……………………………………………………………………………………………….. 19
1.3.1. Một số thang đo đánh giá kiến thức cơ bản, thái độ và thực hành cơ bản về
rối loạn tự kỷ ở trẻ em ………………………………………………………………………………. 24
1.3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành của người chăm sóc trẻ, giáo viên và nhân
viên y tế về rối loạn tự kỷ ở trẻ em trên thế giới …………………………………………… 26
1.3.3. Kiến thức, thái độ, thực hành của người chăm sóc trẻ, giáo viên và cán bộ y
tế về rối loạn tự kỷ tại Việt Nam ………………………………………………………………… 34
1.4. Đánh giá kết quả triển khai quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng
…………………………………………………………………………………………………………………. 36vi
1.4.1. Đánh giá kết quả hoạt động nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành của cộng
đồng về rối loạn tự kỷ……………………………………………………………………………….. 36
1.4.2. Đánh giá kết quả mô hình sàng lọc rối loạn tự kỷ tại y tế cơ sở …………….. 39
1.5. Giới thiệu về nghiên cứu gốc và vai trò của nghiên cứu sinh ………………… 40
1.6. Khung lý thuyết và khung logic của luận án ………………………………………… 42
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………. 49
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………………….. 49
2.1.1. Nghiên cứu định lượng…………………………………………………………………….. 49
2.1.2. Nghiên cứu định tính……………………………………………………………………….. 49
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………….. 50
2.2.1. Thời gian nghiên cứu……………………………………………………………………….. 50
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………………….. 50
2.3. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………………….. 50
2.4. Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu ………………………………………………………… 50
2.4.1. Nghiên cứu định lượng…………………………………………………………………….. 50
2.4.2. Nghiên cứu định tính……………………………………………………………………….. 53
2.5. Các biến số và chủ đề trong nghiên cứu……………………………………………….. 54
2.5.1. Biến số trong nghiên cứu định lượng…………………………………………………. 54
2.5.2. Chủ đề trong nghiên cứu định tính…………………………………………………….. 55
2.6. Thu thập số liệu ………………………………………………………………………………….. 58
2.6.1. Nghiên cứu định lượng…………………………………………………………………….. 58
2.6.2. Nghiên cứu định tính……………………………………………………………………….. 59
2.7. Xử lý số liệu………………………………………………………………………………………… 61
2.7.1. Làm sạch số liệu……………………………………………………………………………… 61
2.7.2. Đánh giá tính giá trị về mặt cấu trúc và độ tin cậy của thang đo……………. 61
2.7.3. Tạo các biến tổng hợp ……………………………………………………………………… 62
2.8. Phân tích số liêu………………………………………………………………………………….. 62
2.8.1 Nghiên cứu định lượng……………………………………………………………………… 62
2.8.2. Nghiên cứu định tính……………………………………………………………………….. 64vii
2.9. Tóm tắt hoạt động can thiệp ……………………………………………………………….. 65
2.9.1. Chương trình truyền thông nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về RLTK
………………………………………………………………………………………………………………. 65
2.9.2. Các hoạt động tác động lên hệ thống y tế …………………………………………… 69
2.10. Đạo đức nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 69
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………….. 71
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu trước và sau can thiệp …………. 71
3.1.1. Thông tin chung về người chăm sóc trẻ ……………………………………………… 71
3.1.2. Thông tin chung về giáo viên mầm non…………………………………………….. 72
3.1.3. Thông tin chung về nhân viên y tế …………………………………………………….. 73
3.2. Sự thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của NCST, GVMN và NVYT về
rối loạn tự kỷ sau một năm can thiệp…………………………………………………………. 75
3.2.1. Sự thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của NCST về rối loạn tự kỷ sau
một năm can thiệp ……………………………………………………………………………………. 75
3.2.2. Sự thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của GVMN về rối loạn tự kỷ ở trẻ
sau một năm can thiệp………………………………………………………………………………. 80
3.2.3. Sự thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của NVYT về rối loạn tự kỷ ở trẻ
sau một năm can thiệp………………………………………………………………………………. 86
3.2.4. Đánh giá tác động của chương trình truyền thông đến kiến thức, thái độ
thực hành của NCST, GVMN và NVYT theo phân tích điểm xu hướng …………. 91
3.3. Đánh giá tính phù hợp và khả thi của mô hình thí điểm quản lý rối loạn tự
kỷ ở trẻ em tại cộng đồng ………………………………………………………………………….. 96
3.3.1. Tính phù hợp của mô hình quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng.. 96
3.3.2. Tính khả thi của mô hình quản lý rối loạn tự kỷ trẻ em tại cộng đồng ….. 103
Chương 4. BÀN LUẬN…………………………………………………………………………… 113
4.1. Bàn luận về kiến thức, thái độ, thực hành của NCST, GVMN và NVYT về
rối loạn tự kỷ trước can thiệp ………………………………………………………………….. 113
4.1.1. Bàn luận về thang đo đo lường kiến thức, thái độ, thực hành của NCST,
GVMN và NVYT về rối loạn tự kỷ ………………………………………………………….. 113
4.1.2. Bàn luận về kiến thức, thái độ, thực hành của NCST về rối loạn tự kỷ trước
can thiệp ……………………………………………………………………………………………….. 118viii
4.1.3. Bàn luận về kiến thức, thái độ, thực hành của GVMN rối loạn tự kỷ trước
can thiệp ……………………………………………………………………………………………….. 121
4.1.4. Bàn luận về kiến thức, thái độ, thực hành của NVYT về rối loạn tự kỷ trước
can thiệp ……………………………………………………………………………………………….. 124
4.2. Bàn luận về sự thay đổi về kiến thức, thái độ, thực hành của NCST.
GVMN và NVYT về rối loạn tự kỷ sau can thiệp ……………………………………… 126
4.2.1. Bàn luận về sự thay đổi kiến thức của NCST, GVMN và NVYT về rối loạn
tự kỷ sau can thiệp………………………………………………………………………………….. 126
4.2.2. Bàn luận về sự thay đổi thái độ của NCST, GVMN và NVYT về rối loạn tự
kỷ sau can thiệp ……………………………………………………………………………………… 130
4.2.3. Bàn luận về sự thay đổi thực hành xử trí sớm khi nghi ngờ trẻ mắc rối loạn
tự kỷ của NCST, GVMN và NVYT sau can thiệp………………………………………. 132
4.3. Bàn luận về tính phù hợp và khả thi của mô hình thí điểm quản lý RLTK
ở trẻ em tại cộng đồng……………………………………………………………………………… 133
4.3.1. Bàn luận về tính phù hợp của mô hình quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ………. 134
4.3.2. Bàn luận về tính khả thi của mô hình quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại
cộng đồng ……………………………………………………………………………………………… 137
4.4. Bàn luận về tính mới và hạn chế của đề tài ………………………………………… 139
4.4.1. Bàn luận về tính mới của đề tài……………………………………………………….. 139
4.4.2. Bàn luận về hạn chế của đề tài ………………………………………………………… 141
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………….. 143
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 144
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ ……………………….. 145
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………….. 146
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………………….. 157
Phụ lục 1: Vận hành mô hình thí điểm quản lý RLTK ở trẻ em tại cộng đồng ở
hai tỉnh Hòa Bình và Thái Bình……………………………………………………………….. 157
Phụ lục 2. Kết quả tổng quan thang đo đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành
về rối loạn tự kỷ ở trẻ em…………………………………………………………………………. 161
Phụ lục 3: Bảng biến số chi tiết của nghiên cứu định lượng ………………………. 165
Phụ lục 4: Bộ công cụ định lượng…………………………………………………………….. 172ix
Phụ lục 5: Bảng chấm điểm kiến thức cơ bản về RLTK ở trẻ……………………. 182
Phụ lục 6: Tính giá trị và độ tin cậy của thang đo đánh giá kiến thức, thái độ
về RLTK ở trẻ cho từng nhóm đối tượng …………………………………………………. 184
Phần A: Đối với nhóm đối tượng là người chăm sóc trẻ ……………………………… 184
Phần B: Đối với nhóm đối tượng là giáo viên mầm non………………………………. 188
Phần C: Đối với nhóm đối tượng là nhân viên y tế……………………………………… 192
Phụ lục 7: Hướng dẫn phỏng vấn sâu/thảo luận nhóm cho các đối tượng….. 196
A. Hướng dẫn thảo luận nhóm NVYT tuyến xã và huyện……………………………. 196
B. Hướng dẫn thảo luận nhóm NVYT tuyến tỉnh ……………………………………….. 198
C. Hướng dẫn thảo luận nhóm NVYT tuyến trung ương……………………………… 200
D. Hướng dẫn phỏng vấn sâu lãnh đạo Sở Y tế/ Chính quyền địa phương …….. 201
E. Hướng dẫn thảo luận nhóm đối với NCST và GVMN…………………………….. 202
Phụ lục 8: Các sản phẩm truyền thông của chương trình truyền thông …….. 204
A. Mẫu Banner ………………………………………………………………………………………. 204
B. Mẫu áp phích …………………………………………………………………………………….. 204
C. Mẫu tờ rơi …………………………………………………………………………………………. 205
D. Mẫu sách mỏng (Trang bìa và mục lục)………………………………………………… 206
E. Bài phát thanh ……………………………………………………………………………………. 206
Phụ lục 9: Quyết định phê duyệt đề tài cấp Nhà nước ………………………………. 211
Phụ lục 10: Quyết định thông qua Hội đồng đạo đức ……………………………….. 213
Phụ lục 11: Giấy xác nhận cho phép sử dụng số liệu…………………………………. 214
Phụ lục 12: Giấy chứng nhận kết quả Đề tài cấp nhà nước……………………….. 21

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bốn chiến lược ưu tiên để quản lý toàn diện RLTK theo khuyến cáo của
WHO ………………………………………………………………………………………………………………..9
Hình 1.2.. Khung chiến lược quản lý RLTK theo khuyến cáo của Sáng kiến Sức khỏe
Cộng đồng Tự kỷ Toàn cầu………………………………………………………………………………..11
Hình 1.3.. Khung hành động quản lý RLTK theo khuyến cáo của Diễn đàn Tự kỷ
WISH ……………………………………………………………………………………………………………..12
Hình 1.4. Mô hình quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại Hoa Kỳ………………………………..13
Hình 1.5. Mô hình quản lý RLTK ở trẻ em tại Bắc Ireland…………………………………….14
Hình 1.6. Các thành tố của chương trình Giúp đỡ trẻ RLTK tại Úc…………………………15
Hình 1.7. Mô hình quản lý rối loạn tự kỷ ở trẻ em tại Malaysia ……………………………..16
Hình 1.8. Bốn thành tố quan trọng trong mô hình quản lý RLTK ở trẻ em ………………17
Hình 1.9. Các bước xây dựng mô hình quản ly RLTK ở trẻ tại cộng đồng……………….41
Hình 1.10. Mô hình thí điểm quản ly rối loạn tự kỷ ở trẻ tại cộng đồng…………………..46
Hình 1.11. Khung lý thuyết của luận án ………………………………………………………………47
Hình 1.12. Khung logic của luận án ……………………………………………………………………48
Hình 2.1: Quy trình xây dựng và thực hiện chương trình can thiệp …………………………65
Hình 2.2. Quy trình phát triển tài liệu truyền thông……………………………………………….68
Hình 3.1. Thái độ của NCST về RLTK trước can thiệp (n=193) …………………………….78
Hình 3.2. Sự thay đổi thực hành của NCST khi nghi ngờ trẻ RLTK trước và sau can
thiệp………………………………………………………………………………………………………………..80
Hình 3.3. Thái độ của GVMN về RLTK trước can thiệp (n=182) …………………………..84
Hình 3.4. Sự thay đổi thực hành của GVMN khi nghi ngờ trẻ RLTK trước và sau can
thiệp………………………………………………………………………………………………………………..86
Hình 3.5. Thái độ của NVYT về RLTK trước can thiệp (n=300) ……………………………89
Hình 3.6: Sự thay đổi thực hành của NVYT khi nghi ngờ trẻ RLTK trước và sau can
thiệp………………………………………………………………………………………………………………..91
Hình 3.7. Điểm xu hướng giữa khối cân bằng………………………………………………………93
Hình 3.8. Tỷ lệ tiếp cận với các sản phẩm truyền thông của chương trình ……………….98
Hình 3.9. Thông điệp chính được đối tượng đích rút ra sau chương trình ………………..99xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số thông tin về địa bàn nghiên cứu ………………………………………………..42
Bảng 2.1. Các phương án tính toán cỡ mẫu ………………………………………………………….51
Bảng 2.2. Cỡ mẫu thực tế cho từng nhóm đối tượng……………………………………………..52
Bảng 2.3. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính ………………………………………………………..53
Bảng 2.4. Các nhóm biến số trong nghiên cứu định lượng……………………………………..54
Bảng 2.5. Các chủ đề trong nghiên cứu định tính………………………………………………….56
Bảng 2.6. Ma trận chiến lược tiếp cận và giải pháp can thiệp …………………………………66
Bảng 2.7. Kế hoạch thực hiện can thiệp truyền thông theo thời gian……………………….67
Bảng 3.1. Thông tin chung về NCST trước và sau can thiệp ………………………………….71
Bảng 3.2. Thông tin chung về giáo viên mầm non trước và sau can thiệp………………..72
Bảng 3. 3. Thông tin chung về nhân viên y tế trước và sau can thiệp ………………………73
Bảng 3.4. Sự thay đổi kiến thức của NCST về RLTK đối với từng nội dung trước và
sau can thiệp…………………………………………………………………………………………………….75
Bảng 3.5. Sự thay đổi kiến thức chung và kiến thức theo từng nhóm của NCST về
RLTK trước và sau can thiệp……………………………………………………………………………..77
Bảng 3.6. Sự thay đổi thái độ của NCST về RLTK trước và sau can thiệp ………………79
Bảng 3.7. Sự thay đổi kiến thức của GVMN về RLTK đối với từng nội dung trước và
sau can thiệp 81
Bảng 3.8. Sự thay đổi kiến thức chung và kiến thức theo từng nhóm của GVMN về rối
loạn tự kỷ trước và sau can thiệp ………………………………………………………………………..83
Bảng 3.9. Sự thay đổi thái độ của GVMN về RLTK trước và sau can thiệp……………..84
Bảng 3.10. Sự thay đổi kiến thức của NVYT về RLTK đối với từng nội dung trước và
sau can thiệp…………………………………………………………………………………………………….87
Bảng 3.11. Sự thay đổi kiến thức chung và kiến thức theo từng nhóm của NVYT về
RLTK trước và sau can thiệp……………………………………………………………………………..88
Bảng 3.12. Sự thay đổi thái độ của NVYT về rối loạn tự kỷ trước và sau can thiệp ….90
Bảng 3.13. Số khối cân bằng giữa các nhóm và kết quả phân tích PSM…………………..92
Bảng 3.14. Đánh giá sự cân bằng trong mẫu sau khi ghép cặp ……………………………….94
Bảng 3.15. Tác động của can thiệp lên kiến thức, thái độ, thực hành của NCST, GVMN
và NVYT theo phân tích PSM ……………………………………………………………………………9

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment