Kết quả truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 3 tuổi
Luận văn thạc sĩ họcKết quả truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã Thuỵ Hùng và Xuất Lễ, Huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn năm 2014.Suy dinh dưỡng (SDD) trẻ em là vấn đề sức khỏe cộng đồng luôn được các quốc gia quan tâm, đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triến. Theo Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), năm 2013 trong nhóm các nước đang phát triến có khoảng 195 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thấp còi – chiều cao theo tuổi thấp (chiếm khoảng 30%), 129 triệu trẻ SDD nhẹ cân – cân nặng theo tuổi thấp (chiếm 25%) và 67 triệu trẻ bị SDD gầy còm – cân nặng/chiều cao thấp (13%) và khoảng 20 triệu trẻ sơ sinh có cân nặng thấp dưới 2500g (15%) [1]. Dinh dưỡng không đầy đủ là nguyên nhân dẫn đến một nửa số ca tử vong ở trẻ em (khoảng 5,6 triệu trẻ em/ năm). Hàng năm trên thế giới có khoảng 13 triệu trẻ em sinh ra bị SDD bào thai, 178 triệu trẻ em bị SDD thế thấp còi, 19 triệu trẻ em bị gầy còm nặng [2]. Dinh dưỡng chiếm một vị trí quan trọng đối với sức khỏe con người do ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tăng trưởng, phát triến và tình hình bệnh tật. Ở những trẻ bị SDD, bệnh dễ phát sinh, thời gian mắc bệnh kéo dài hoặc làm bệnh nặng hơn [3].
Ở nước ta, tỷ lệ SDD đã giảm nhiều, năm 1985: thế nhẹ cân là 51,5%; thấp còi 59,7%; gầy còm 7,0%; năm 2013 thế nhẹ cân còn 15,3%; gầy còm 7,1%; nhưng tỷ lệ SDD thế thấp còi 25,9% vẫn xấp xỉ ở mức cao theo phân loại của WHO, đặc biệt là ở vùng miền núi, dân tộc ít người [4], [5]. Thiếu kiến thức chăm sóc bà mẹ và nuôi dưỡng trẻ là nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng SDD trẻ em tại Việt Nam, đặc biệt là các vùng miền núi. Vì vậy, Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 xác định: “Dự án truyền thông, giáo dục dinh dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực” là một trong các chương trình/ dự án chủ yếu thực hiện các mục tiêu của chiến lược quốc gia này [6]. Xuất Lễ và Thuỵ Hùng là hai xã thuộc huyện Cao Lộc, là huyện biên giới tỉnh Lạng Sơn với khoảng 90% số dân là dân tộc ít người Nùng và dân tộc Tày. Mặc dù có lợi thế gần thành phố Lạng Sơn và cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị là nơi thông thương giữa nước ta và Trung quốc, có điều kiện giao lưu và phát triển kinh tế, văn hoá, thương mại nhưng kiến thức nuôi dưỡng trẻ nhỏ của các bà mẹ và cộng đồng còn nhiều hạn chế do trình độ dân trí thấp, phong tục tập quán lạc hậu, thiếu các chương trình truyền thông, giáo dục dinh dưỡng hiệu quả tại cộng đồng. Bên cạnh đó, khi mang thai và sau khi sinh con, bà mẹ ít nhận được sự hỗ trợ của gia đình do hầu hết cặp vợ chồng trẻ đã được cho ra ở riêng. Việc sử dụng thực phẩm đóng gói sẵn được bà mẹ lựa chọn ngày càng nhiều. Thực tế này đã dẫn đến tình trạng nghèo nàn về dinh dưỡng trong các bữa ăn gia đình, đặc biệt là các bữa ăn cho trẻ em và bà mẹ mang thai nên tỷ lệ SDD tại địa phương rất cao. Chính vì vậy, “Giải quyết TTSDD trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn toàn huyện đặc biệt là các xã có tỷ lệ người dân tộc ít người cao là một trong những nhiệm vụ ưu tiên của các cấp, chính quyền và cơ quan chuyên môn huyện Cao Lộc. Phấn đấu, đến năm 2015, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD xuống còn dưới 15% và đến năm 2020 dưới 10%” [7].
Nhằm cải thiện TTDD của trẻ em tại hai xã này, một chương trình can thiệp lồng ghép các hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ nhỏ và chăm sóc trẻ bệnh tại cộng đồng được thực hiện.
Vì vậy, đề tài “Kết quả truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã Thuỵ Hùng và Xuất Lễ, Huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn năm 2014” được tiến hành nhằm:
1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 3 tuổi và một số yếu tố liên quan tại hai xã Xuất Lễ và Thuỵ Hùng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
năm 2014.
2. Đánh giá kết quả truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức và thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã trên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Kết quả truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã Thuỵ Hùng và Xuất Lễ, Huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn năm 2014
1. UNICEF (2013). “Overview” Tracking progress on Child and Maternal Nutrition, 14, 17, 20.
2. Nguyễn Đình Học (2004). Nghiên cứu phát triển thể chất, mô hình bệnh lật và một số yếu tố ảnh hưởng ở trẻ em dân tộc Dao Bắc Thái, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 62 – 65.
3. Bộ Y tế, Trường Đại học Y Hà Nội (2012). “Mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng và sức khoẻ, bệnh tật, Dinh dưỡng và an toàn thực phđm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 14.
4. UNICEF (2011). Báo cáo tổng thể phân tích tình hình trẻ em tại Việt Nam năm 2010, 95-99.
5. Viện Dinh Dưỡng Quốc gia (2013). Tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi theo các mức độ và 6 vùng sinh thái, Bảng 1, Hà Nội.
6. Viện Dinh Dưỡng Quốc gia (2012). Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 5, 6, 9.
7. UBND huyện Cao Lộc (2010). “Mục tiêu phát triển xã hội” Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế – Xã hội huyện Cao Lộc thời kỳ 2011 – 2020,
8. Hà Huy Khôi, Nguyễn Công Khấn (1999). Chiến lược quốc gia phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng thiếu vi chất dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng quốc gia, 8.
9. Trần Thị Minh Hạnh (2011). “Đánh giá tình trạng dinh dưỡng”, Dinh dưỡng học, Nhà xuât bản Y học, TPHCM, 143-161.
10. Từ Giây và CS (2010). Một số đặc điểm về thiếu dinh dưỡngprotein năng lượng của trẻ em Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 30.
13. UN Vietnam (2009). Báo cáo tình trạng dinh dưỡng năm 2009, 36.
27. Nguyễn Minh Tuấn và Hoàng Khải Lập (2004). Nghiên cứu tình trạng sức khoẻ và bệnh tật và dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em miền núi phía Bắc Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu cấp Bộ, Mã số B2002-04 -27, 39,48-52,67-68.
28. Viện Dinh Dưỡng Quốc gia – UNICEF (2010). Tổng điều tra dinh dưỡng 2009 – 2010, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 85-88, 118.
29. Tổng cục thống kê, UNICEF, UNFPA (2011). Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ năm 2011, 53 .
30. Tổng cục thống kê (2012). số liệu nghèo, Điều tra mức sống hộ gia đình ở Việt Nam, Bảng 1, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội, 2.
31. Nguyễn Ngọc Diệp, Nguyễn Thị Hương Nga, Hạc Văn Vinh và cs (2001). Thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở một số khu vực miền núi phía Bắc. Kỷ yếu hội thảo nâng cao năng lực chăm sóc sức khỏe cho đồng bào các dân tộc những vùng khó khăn ở khu vực miền núi phía Bắc, Thái Nguyên, 48 – 53.
33. Châu Văn Hiền, Nguyễn Đức Thoả và CS (2006). Tình hình nhiễm giun đường ruột trẻ em 12 – 36 tháng tuổi tại huyện Dakrong tỉnh Quảng Trị, Báo cáo khoa học TTYT huyện Dakrong tỉnh Quảng Trị, SYT Quảng Trị, 5.
34. Phạm Văn Hoan (2001). Mối liên quan giữa an ninh thực phẩm hộ gia đình và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ trẻ em nông thôn miền Bắc – Khuyến nghị một số giải pháp khả thi, Luận án tiến sỹ y học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Hà Nội, 60 – 70.
35. Lê Bạch Mai, Nguyễn Công Khấn, Hà Huy Khôi (2002). Khấu phần ăn thực tế và tình trạng dinh dưỡng trẻ em và phụ nữ tuổi sinh đẻ theo mức kinh tế hộ gia đình tại một số điểm nghiên cứu. Tạp chí Yhọc thực hành (10), 47.
36. Báo Lancet (2008), Suy dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em. Số 371, 2-4.
37. Frongillo EA (1999). Nguyên nhân và lý giải nguyên nhân dẫn tới suy dinh dưỡng thấp còi, Phần giới thiệu, Hội nghị chuyên đề; 129 (2S Suppl):529- 30S.
38. Victora CG, de Onis M, Hallal PC, Blossner M, Shrimpton R. (2010). Thời điểm tăng trưởng chậm trên toàn cầu: xem xét lại tác động của các can thiệp dựa trên các tiêu chuẩn phát triển của Tổ chức Y tế Thế giới, số 125(3), 473- 480.
39. Báo Lancet (2013). “Sự sống còn của trẻ em, ” Số đặc biệt, Số 361, 2-4.
40. Ozaltin E, Hill K, Subramanian SV (2010). Mối liên hệ giữa thể trạng của bà mẹ với tử vong trẻ em, suy dinh dưỡng nhẹ cân và thấp còi ở các nước có thu nhập trung bình và thấp. JAMA 04/2010 21; 303(15): 1507-16.
41. Chuyên đề Alive & Thrive, Insight (2010). Tại sao cần quan tâm đến thấp còi, Số 2, tháng 09, Hà Nội, 3.
42. Pelletier DL (1994). Mối quan hệ giữa nhân trắc học và tử vong trẻ em ở các nước đang phát triển: Tác động chính sách, chương trình và nghiên cứu trong tương lai. J Nutr; 124 (suppl): S2047-S2081.
43. Martorell R, Horta BL, Adair LS, Stein AD, Richter L, Fall CH, et al (2010). Tăng cân trong hai năm đầu đời là chỉ số quan trọng giúp dự đoán kết quả học tập trong một phân tích tổng hợp năm nhóm sinh đến từ các nước có thu nhập trung bình và thấp. J Nutr, Feb; 140(2): 348-54.
44. Kar B, Rao S, Chandramouli B (2008). Khả năng phát triển trí tuệ của trẻ và suy dinh dưỡng trường diên. Chức năng của não bộ và hành vi. 4(1), 31.
45. F Branca, M Ferrari, INRAN (2002). Tình trạng thấp còi “Tác động của tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng đến quá trình tăng trưởn:”, Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Thực phẩm Quốc gia, 46(1), 8-17.
46. Thomas D, Strauss J (1997). Sức khỏe và thu nhập: bằng chứng nghiên cứu ở nam giới và phụ nữ ở vùng thành thị của Brazil. JEconom; 77-85.
47. J M Hunt (2005). “Giảm suy dinh dưỡng toàn cầu và tác động tiềm tàng đến việc giảm đói nghèo và phát triển kinh tế”, Tạp chí Dinh dưỡng lâm sàng Châu Á – Thái Bình Dương, 14 (bổ sung), 10-38.
48. Hoddinott J, Maluccio JA, Behrman JR, Flores R, Martorell R, (2008). “Ảnh hưởng của can thiệp dinh dưỡng trong những năm đầu đời đến năng suất lao động của người trưởng thành ở Guatemala”, Báo Lancet, 371 (9610): 411-6.
63. Bộ Y tế (2008). Dinh dưỡng, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, 87-88.
64. Trần Xuân Cảnh (2012). Hiệu quả truyền thông dinh dưỡng, hướng dẫn tạo nguồn thực phẩm đến thực hành nuôi dưỡng trẻ của bà mẹ và tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 24 tháng tuổi ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái, Luận văn Thạc sĩ YTCC, trường Đại Học Y Hà Nội, 36, 49, 53, 63.
65. Hà Huy Khôi, Từ Giấy (2003). Dinh dưỡng hợp lý và sức khỏe. Nhà xuất bản y học, 201.
70. Trường Đại Học Y Hà Nội, Bộ môn Dinh Dưỡng và ATTP (2004), Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Y học, 9-10, 148-153, 247, 455 – 458.
71. Viện Dinh Dưỡng Quốc gia (2008). Nuôi con bằng sữa mẹ, Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị bệnh, Tài liệu cho cộng tác viên dinh dưỡng, 16 – 17, 34 – 35.
72. WHO (2009). Infant and youngchildíeeding, WHO, Geneva, 9-28.
73. ALIVE & THRIVE VIỆT NAM (2011). Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Tư vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại cơ sở y tế, 4.
74. Viện Dinh Dưỡng Quốc gia-Tổng cục Thống kê (2006). Tình tiạngdinh dưỡng tiẻ em và bà mẹ Việt Nam năm 2005, Nhà xuất bản Y học Hà Nội,25- 51.
75. WHO (2009). Infantand youngchildíeeding, WHO, Geneva, 9-28
76. Lê Thị Hương (2008). Kiến thức và thực hành dinh dưỡng của bà mẹ và tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại Huyện Hải Lăng Tỉnh Quảng trị. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm tháng 9/2008, 2-4 & 40-48
77. Viện Dinh Dưỡng Quốc gia (2008). Nuôi con bằng sữa mẹ, Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị bệnh., Tài liệu cho cộng tác viên dinh dưỡng.16 – 17& 34 – 35.
87. Nguyễn Hồng Phương và cs (2014). Báo cáo đánh giá cuối kì, dự án “Mô hình nhượng quyền xã hội Mặt Trời Bé Thơ và Chiến dịch truyền thông đại chúng về thực hành nuôi dưỡng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ”, Tổ chức Alive & Thrive and ISMS, Tháng 7, slide 13-22).
88. Nguyễn Thị Thanh Thuấn, Phạm Văn Phú (2009). Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố ảnh hưởng ở trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc Tày, huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang, luận văn Thạc sĩ Dinh Dưỡng Cộng Đồng, trường Đại học Y Hà Nội, 35 – 39, 45.
89. Trần Quang Trung (2011). Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và hiệu quả cải thiện khẩu phần cho trẻ dưới 5 tuổi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái Bình, Luận án tiến sĩ Y tế Công Cộng, 62-66.
90. Bùi Minh Thu, Nguyễn Tiến Dũng(2011). Thực trạng SDD trẻ em dưới 5 tuổi huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn, tr. 1, Tạp chí khoa học Công Nghệ, 89(01)/1: 215 – 220.
91. Lương Thị Khai (2012). Tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và kiến thức, thực hành dinh dưỡng của bà mẹ nhóm dân tộc Tày – Nùng, tỉnh Lạng Sơn, năm 2012, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa 1 Dinh dưỡng Cộng Đồng, Trường Đại học Y Hà Nội, 39, 45 – 46,
92. Dương Thị Huế (2013). Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc Tày huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn năm 2012. Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội, 22, 25, 27, 29, 35,36
93. Lê Thành Đạt (2012). Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố ảnh hưởng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi tại huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái năm 2011. Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ, trường Đại học Y Hà Nội, 46-60.
94. Vũ Huy Chiến (1996). Khẩu phần ăn và một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng trẻ em 13 – 36 tháng vùng trồng lúa tỉnh Thái Bình, Luận văn Thạc sĩ Y học, trường Đại học Y Hà Nội, 39 -43.
95. Định Đạo, Võ Văn Thắng (2011). Hiệu quả truyền thông giáo dục tích cực đến sự cải thiện kiến thức, thực hành nuôi con của bà mẹ và TTDD của trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc thiểu số huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam tạp chí YHTH (880), Hội nghị khoa học BV quận Thủ Đức, TPHCM, 1, 172.
96. Trịnh Thị Thanh Thủy (1998), Thực hành nuôi con và tình tiạng dinh dưỡng trẻ em sau 3 năm thực hiện chương trình phòng chống Suy dinh dưỡng ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Y học, trường Đại học Y Hà Nội, 44.
97. Trần Thị Tuyết Mai (2013). Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình truyền thông đa dạng tại tuyến y tế cơ sở trong phòng chống SDD trẻ em tại tỉnh Khánh Hòa, Luận án tiến sĩ, trường Đại học Y tế Công Cộng, 101-104.
98. Phạm Hoàng Hưng (2011). Hiệu quả truyền thông tích cực đến đa dạng hóa bữa ăn và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em tại tình Thừa Thiên Huế, Luận án tiến sĩ Dinh dưỡng Cộng đồng, Viện Dinh Dưỡng, 80 – 81.
99. Lê Thị Hương, Trần Thị Lan (2011). Sự thay đổi kiến thức, thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ của các bà mẹ vùng dân tộc thiểu số tại huyện Dakrong và huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị sau một năm can thiệp, Tạp chí Nghiên cứu Yhọc, phụ trương 74 (3), 359-361 Lê Thị Hương, Trần Thị Lan (2011). Báo cáo đánh giá cuối kì dự án Thúc đẩy Nuôi con bằng sữa mẹ và dinh dưỡng trẻ nhỏ hợp lý cho bà mẹ và trẻ em dân tộc thiểu số huyện Hướng Hóa và Dakrong, tình Quảng Trị, 17-31.
100. Vũ Phương Hà (2010). Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan của trẻ dưới 2 tuổi vùng dân tộc thiểu số 2 huyện Hướng Hóa và Dakrong tỉnh Quảng Trị, Luận văn BSYK, Trường Đại học Y Hà Nội, 48-49.
MỤC LỤC Kết quả truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã Thuỵ Hùng và Xuất Lễ, Huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn năm 2014
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG ii
DANH MỤC HÌNH iv
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Suy dinh dưỡng 4
1.1.1 Khái niệm về Dinh dưỡng và Suy Dinh Dưỡng trẻ em 4
1.1.2. Tình hình SDD trên thế giới và ở Việt Nam 5
1.1.3. Nguyên nhân SDD 10
1.1.4. Hậu quả của SDD protein năng lượng 12
1.1.5 . Đánh giá TTDD trẻ em 14
1.2. Kiến thức và thực hành CSDD cho bà mẹ mang thai và trẻ em 16
1.2.1 CSDD cho phụ nữ mang thai đê dự phòng SDD ở trẻ em 16
1.2.2. Các thực hành nuôi dưỡng trẻ 18
1.2.2.1 Nuôi con bằng sữa mẹ 18
1.2.2.2. Cho trẻ ăn bổ sung 21
1.2.2.3. Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị bệnh 22
1.3. Ảnh hưởng của truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến TTDD của trẻ, kiến
thức và thực hành của bà mẹ 23
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 26
2.1.1 Địa điểm nghiên cứu 26
2.1.2 Thời gian nghiên cứu 27
2.2 Đối tượng nghiên cứu: 27
2.3 Phương pháp nghiên cứu 27
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu: 27
2.3.2 Cỡ mẫu nghiên cứu: 28
2.3.3 Biến số và chỉ số nghiên cứu: 28
2.3.4 Các hoạt động can thiệp: 31
2.3.5 Phương pháp thu thập số liệu: 32
2.4 Xử lý và phân tích số liệu 33
2.5 Vấn đề đạo đức khi nghiên cứu 33
2.6 Hạn chế của nghiên cứu 34
Chương 3 _KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
3.1 Số trẻ và bà mẹ tham gia nghiên cứu ở 2 cuộc điều tra 35
3.2 Tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 3 tuổi và một số yếu tố liên quan (tại
điều tra ban đầu) 36
3.2.1 Đặc điếm cơ bản của đối tượng nghiên cứu 36
3.2.2 TTDD của trẻ và một số yếu tố liên quan tại địa bàn nghiên cứu 37
3.3 Kết quả truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi
dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã Thụy Hùng và Xuất Lễ, huyện
Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn năm 2014 50
3.3.1 Thay đối kiến thức chăm sóc bà mẹ và trẻ em 50
3.3.2 Thay đổi thực hành chăm sóc bà mẹ và trẻ em 53
Chương 4 BÀN LUẬN 61
4.1Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng
của trẻ dưới 3 tuổi tại hai xã Thụy Hùng và Xuất Lễ, huyện Cao Lộc, tỉnh
• • o 7 • • 7
Lạng Sơn 61
4.1.1 Tình trạng dinh dưỡng của trẻ trên địa bàn nghiên cứu 61
4.1.2 Các yếu tố liên quan đến TTDD của trẻ dưới 3 tuổi tại hai xã Thụy Hùng và
Xuất Lễ 63
4.2 Can thiệp truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi
dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã nghiên cứu 68
4.2.1 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng đã cải thiện kiến thức của bà mẹ về
chăm sóc bà mẹ và trẻ nhỏ 68
4.2.2 Truyền thông giáo dục dinh dưỡng đã cải thiện thực hành của bà mẹ về
chăm sóc bà mẹ khi mang thai, sau khi sinh và chăm sóc dinh dưỡng trẻ nhỏ: 70
KÉT LUẬN 75
KHUYÉN NGHỊ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1:_ HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG
PHỤ LỤC 2:CÁC TỜ RƠI ĐÃ PHÁT CHO Y TẾ THÔN BẢN VÀ
CÁN BỘ Y TẾ XÃ
PHỤ LỤC 3: BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN ĐỊNH LƯỢNG
PHỤ LỤC 4: BỘ CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM CÁN BỘ Y TẾ VÀ
CỘNG TÁC VIÊN DINH DƯỠNG
PHỤ LỤC 5: BỘ CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM CÁN BỘ NGÀNH/
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
PHỤ LỤC 6: BỘ CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM CHO BÀ MẸ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
A&T Tổ chức Nuôi dưỡng và phát triển (Alive and Thrive)
ABS Ăn bổ sung
ANTP An ninh thực phẩm
BYT Bộ Y tế
CC/T Chiều cao/Tuổi
CN/CC Cân nặng/ Chiều cao
CN/T Cân nặng/Tuổi
CS Cộng sự
CSDD Chăm sóc dinh dưỡng
CSTN Ch ăm sóc thai nghén
CSYT Cơ sở y tế
DD Dinh dưỡng
DVYT Dịch vụ y tế
GDPHDD Giáo dục phục hồi dinh dưỡng
TSMS Viện Nghiên cứu Y Xã Hội học
(Institute of Social and Medical Studies)
LTTP Lương thực thực phẩm
NCBSM Nuôi con bằng sữa mẹ
NCBSMHT Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn
NKHHCT Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
PCSDD Phòng chống suy dinh dưỡng
SDD Suy dinh dưỡng
TLN Thảo luận nhóm
TTCSSKSS Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Sinh sản
TTDD Tình trạng dinh dưỡng
TTGDDD Truyền thông giáo dục dinh dưỡng
TTGDSK Truyền thông giáo dục sức khỏe
UNICEF United Nations Children’s Fund (Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc)
VAC Mô hình hệ sinh thái Vườn Ao Chuồng
VDD Viện Dinh Dưỡng
WB World Bank (Ngân hàng Thế giới)
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
WAZ Cân nặng/Tuổi theo chỉ số Z-score
HAZ Chiều cao/Tuổi theo chỉ số Z-score
WHZ Cân nặng/Chiều cao theo chỉ số Z-score
DANH MỤC BẢNG
Nội dung Trang
Bảng 1.1 Thực trạng SDD theo khu vực trên thế giới 6
Bảng 1.2. Tỷ lệ SDD trẻ dưới 5 tuổi tại Việt Nam giai đoạn 2000 – 2013 7
Bảng 1.3. Tỷ lệ SDD trẻ < 5 tuổi tại Việt Nam theo khu vực năm 2012 8
Bảng 1.4. TTDD của trẻ được đánh giá theo theo Z – Score 15
Bảng 1.5. Các giá trị ngưỡng có ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng của chỉ số nhân
trắc dinh dưỡng trẻ em
Bảng 3.1: Số bà mẹ và trẻ em dưới 3 tuổi tham gia nghiên cứu 35
Bảng 3.2. Đặc điếm của đối tượng nghiên cứu 36
Bảng 3.3. TTDD chung của trẻ tham gia nghiên cứu 37
Bảng 3.4. Liên quan giữa học vấn của mẹ và tình trạng dinh dưỡng của trẻ 38
Bảng 3.5. Liên quan giữa ăn uống của mẹ khi mang thai và Tình trạng dinh
dưỡng của trẻ
Bảng 3.6. Liên quan giữa uống viên sắt của mẹ khi mang thai và Tình trạng
dinh dưỡng của trẻ
Bảng 3.7. Liên quan giữa nghỉ lao động nặng của mẹ khi mang thai với Tình
trạng dinh dưỡng của trẻ
Bảng 3.8: Liên quan giữa uống vitamin A sau đẻ của mẹ với Tình trạng dinh
dưỡng của con
Bảng 3.9: Liên quan giữa địa điếm sinh con và Tình trạng dinh dưỡng của
trẻ
Bảng 3.10. Liên quan giữa cân nặng sơ sinh thấp và tình trạng dinh
dưỡng của trẻ
Bảng 3.11. Liên quan giữa việc bú sữa mẹ ngày hôm qua và tình trạng dinh
dưỡng của trẻ
Bảng 3.12. L iên quan giữa kiến thức về ăn uống khi mang thai của mẹ và
tình trạng dinh dưỡng của trẻ
Bảng 3.13. Liên quan giữa kiến thức về ăn uống khi nuôi con bú của mẹ và
44
tình trạng dinh dưỡng của trẻ
Bảng 3.14: Kết quả phân tích một số yếu tố liên quan đến CN/T sử dụng hồi
45
quy Logistic (đã kiểm soát yếu tố tuổi và giới của trẻ)
Bảng 3.15: Kết quả phân tích một số yếu tố liên quan đến TTDD CC/T sử
dụng hồi quy Logistic (đã kiểm soát yếu tố tuổi và giới của trẻ)
Bảng 3.16: Kết quả phân tích một số yếu tố liên quan đến TTDD CN/CC sử
dụng hồi quy Logistic (đã kiểm soát yếu tố tuổi và giới của trẻ)
Bảng 3.17. Thay đổi kiến thức trong chăm sóc PNMT và cho con bú 50
Bảng 3.18. Thay đổi kiến thức cho trẻ bú mẹ 51
Bảng 3.19.Thay đổi kiến thức bú mẹ về các thời điểm bú và ăn dặm 51
Bảng 3.20. Thay đổi kiến thức cho trẻ bú khi bệnh 52
Bảng 3.21. Thay đổi thực hành chăm sóc thai nghén 53
Bảng 3.22. Số tháng uống viên sắt trong thời gian mang thai 54
Bảng 3.23. Thực hành cho trẻ bú mẹ 54
Bảng 3.24: Thực hành cho trẻ ăn trong 6 tháng đầu 55
Bảng 3.25: Thực hành cho trẻ ABS 56
Bảng 3.26: Trẻ bị tiêu chảy và thực hành dinh dưỡng của bà mẹ 56
DANH MỤC HÌNH
Nội dung Trang
Hình 1.1. Tỷ lệ SDD theo nhóm tuổi năm 2011 ở Việt Nam 9
Hình 1.2. Nguyên nhân gây SDD trẻ em 10
Hình 3.1 Suy dinh dưỡng trẻ em theo tháng tuổi 38
Hình 3.2 Viêm đường hô hấp và cách xử trí của bà mẹ 57
Hình 3.3. Sử dụng trứng gia cầm của bà mẹ 58