Kết quả truyền thônggìắo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã Thuỵ Hùng và Xuất Lễ, Huyện Cao Lộc
Suy dinh dưỡng (SDD) trẻ em là vấn đề sức khỏe cộng đồng luôn được các quốc gia quan tâm, đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triến. Theo Quỹ
Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), năm 2013 trong nhóm các nước đang phát triến có khoảng 195 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thấp còi – chiều cao theo tuổi thấp (chiếm khoảng 30%), 129 triệu trẻ SDD nhẹ cân – cân nặng theo tuổi thấp (chiếm 25%) và 67 triệu trẻ bị SDD gầy còm – cân nặng/chiều
cao thấp (13%) và khoảng 20 triệu trẻ sơ sinh có cân nặng thấp dưới 2500g (15%) [1]. Dinh dưỡng không đầy đủ là nguyên nhân dẫn đến một nửa số ca
tử vong ở trẻ em (khoảng 5,6 triệu trẻ em/ năm). Hàng năm trên thế giới có khoảng 13 triệu trẻ em sinh ra bị SDD bào thai, 178 triệu trẻ em bị SDD thế
thấp còi, 19 triệu trẻ em bị gầy còm nặng [2]. Dinh dưỡng chiếm một vị trí quan trọng đối với sức khỏe con người do ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tăng trưởng, phát triến và tình hình bệnh tật. Ở những trẻ bị SDD, bệnh dễ phát sinh, thời gian mắc bệnh kéo dài hoặc làm bệnh nặng hơn [3].
Ở nước ta, tỷ lệ SDD đã giảm nhiều, năm 1985: thế nhẹ cân là 51,5%; thấp còi 59,7%; gầy còm 7,0%; năm 2013 thế nhẹ cân còn 15,3%; gầy còm 7,1%; nhưng tỷ lệ SDD thế thấp còi 25,9% vẫn xấp xỉ ở mức cao theo phân loại của WHO, đặc biệt là ở vùng miền núi, dân tộc ít người [4], [5]. Thiếu kiến thức chăm sóc bà mẹ và nuôi dưỡng trẻ là nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng SDD trẻ em tại Việt Nam, đặc biệt là các vùng miền núi. Vì vậy, Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 xác định: “Dự án truyền thông, giáo dục dinh dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực” là một trong các chương trình/ dự án chủ yếu thực hiện các mục tiêu của chiến lược quốc gia này [6]. Xuất Lễ và Thuỵ Hùng là hai xã thuộc huyện Cao Lộc, là huyện biên giới tỉnh Lạng Sơn với khoảng 90% số dân là dân tộc ít người Nùng và dân tộc Tày. Mặc dù có lợi thế gần thành phố Lạng Sơn và cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị là nơi thông thương giữa nước ta và Trung quốc, có điều kiện giao lưu và phát triển kinh tế, văn hoá, thương mại nhưng kiến thức nuôi dưỡng trẻ nhỏ của các bà mẹ và cộng đồng còn nhiều hạn chế do trình độ dân trí thấp, phong tục tập quán lạc hậu, thiếu các chương trình truyền thông, giáo dục dinh dưỡng hiệu quả tại cộng đồng. Bên cạnh đó, khi mang thai và sau khi sinh con, bà mẹ ít nhận được sự hỗ trợ của gia đình do hầu hết cặp vợ chồng trẻ đã được cho ra ở riêng. Việc sử dụng thực phẩm đóng gói sẵn được bà mẹ lựa chọn ngày càng nhiều. Thực tế này đã dẫn đến tình trạng nghèo nàn về dinh dưỡng trong các bữa ăn gia đình, đặc biệt là các bữa ăn cho trẻ em và bà mẹ mang thai nên tỷ lệ SDD tại địa phương rất cao. Chính vì vậy, “Giải quyết TTSDD trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn toàn huyện đặc biệt là các xã có tỷ lệ người dân tộc ít người cao là một trong những nhiệm vụ ưu tiên của các cấp, chính quyền và cơ quan chuyên môn huyện Cao Lộc. Phấn đấu, đến năm 2015, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD xuống còn dưới 15% và đến năm 2020 dưới 10%” [7].
Nhằm cải thiện TTDD của trẻ em tại hai xã này, một chương trình can thiệp lồng ghép các hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ nhỏ và chăm sóc trẻ bệnh tại cộng đồng được thực hiện.
Vì vậy, đề tài “Kết quả truyền thônggìắo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã Thuỵ Hùng và Xuất Lễ, Huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn năm 2014” được tiến hành nhằm:
1.Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 3 tuổi và một số yếu tố liên quan tại hai xã Xuất Lễ và Thuỵ Hùng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
năm 2014.
2.Đánh giá kết quả truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức và thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã trên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
•
1.UNICEF (2013). “Overview” Tracking progress on Child and Maternal
Nutrition, 14, 17, 20.
2.Nguyễn Đình Học (2004). Nghiên cứu phát triển thể chất, mô hình bệnh lật và một
số yếu tố ảnh hưởng ở trẻ em dân tộc Dao Bắc Thái, Luận án tiến sỹ y học, Trường
Đại học Y Hà Nội, 62 – 65.
3.Bộ Y tế,TrườngĐạihọc Y HàNội(2012). “Mốiliên quangiữatìnhtrạng
dinh dưỡng và sức khoẻ, bệnh tật, Dinh dưỡng và an toàn thực phđm, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội, 14.
4. UNICEF (2011). Báo cáo tổng thể phân tích tình hình trẻ em tại Việt Nam
năm 2010, 95-99.
5. Viện Dinh Dưỡng Quốc gia (2013). Tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi theo các
mức độ và 6 vùng sinh thái, Bảng 1, Hà Nội.
6.Viện Dinh Dưỡng Quốc gia (2012). Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai
đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 5,
6, 9.
7. UBND huyện Cao Lộc (2010). “Mục tiêu phát triển xã hội” Quy hoạch tổng
thể phát triển Kinh tế – Xã hội huyện Cao Lộc thời kỳ 2011 – 2020,
<http://www.langson.gov.vn/caoloc/node/100 >, đăng ngày 9/6/2014, xem
ngày 9/10/2014
8.Hà Huy Khôi, Nguyễn Công Khấn (1999). Chiến lược quốc gia phòng chống
thiếu vi chất dinh dưỡng thiếu vi chất dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng quốc
gia, 8.
9. Trần Thị Minh Hạnh (2011). “Đánh giá tình trạng dinh dưỡng”, Dinh dưỡng
học, Nhà xuât bản Y học, TPHCM, 143-161.
10. Từ Giây và CS (2010). Một số đặc điểm về thiếu dinh dưỡngprotein năng
lượng của trẻ em Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 30.
11.WHO, WB, UNICEF (2014). Summarize Levels and Trends in Child
Malnutrition, Joint ChildMalnutrition Estimates in 2013, (132), 2-4.
12.UNICEF (2013). Improving child nutrition report, The achievable imperative
for global progress, 13, 20-25.
13.UN Vietnam (2009). Báo cáo tình trạng dinh dưỡng năm 2009, 36.
14.UNICEF (2006). Micronutrient supplementation throughout the life cycle,
Report of the workshop head by the Ministry of Health Brazil and UNICEF,
24-30.
15.WHO (2002). “Prevention and control of schistosomiasis and soil transmitted
helminthiasis – Report of a WHO Expert Committee”, Technical Report
Series, Geneva No 912.
16.FAO (2009). “The state of food insecurity in the world. Economic crise-
impacts and lessons learned “, 1-58.
17.FAO (2010). Global hunger declining, but still unacceptably high”.
Economic and Social Development Department 2010, dated 3/10/2011,
http://www.fao.org/docrep/012/al390e/al390e00.pdf.
18.WHO/WFP/UNICEF (2006). Joint statement, Preventing and controlling
micronutrient deficiencies in population affected by an emergency, March, 1-
2.<http://www.unicef.org/nutrition/files/Joint Statement Micronutrients Ma
rch 2006.pdf>
19. UNICEF (2006). A Report Card on Nutrition, Progress For Children, New
York, USA, 2 – 32.
20.UNICEF (2006). Global Framework for Action: Ending child hunger and
under nutrition initiative,16 – 17.
21. UNICEF (2008). The Millennium Development Goals Report 2008, New
York, 11 – 12.
22.National Socio – Economic Survey (SUSENNAS) (2003). table 16, 86 – 88
23.DHS (2003). Finalreport, table 23, 33.
24.UNICEF (2009). Tracking progress on child and maternal nutrition, 19 –
24.
25.Viện Dinh Dưỡng Quốc gia (2000-2013). Số liệu thống kê tình trạng suy
dinh dưỡng trẻ em qua các năm 2000, 2005, 2010, 2011, 2012, 2013, Hà
Nội. < http://viendinhduong.vn/news/vi/134/89/a/so-lieu-thong-ke-ve-tinh-
trang-dinh-duong-tre-em-qua-cac-nam.aspx>
26. Viện Dinh Dưỡng Quốc gia – UNICEF (2012), Số liệu thống kê tình
hình dinh dưỡng trẻ em năm 2012, bảng 1,1-6.
http://viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/Ty%20le%20SDD%20TE%
20nam%202012.PDF
27. Nguyễn Minh Tuấn và Hoàng Khải Lập (2004). Nghiên cứu tình trạng sức
khoẻ và bệnh tật và dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em miền núi phía Bắc Việt
Nam, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu cấp Bộ, Mã số B2002-04 -27,
39,48-52,67-68.
28.Viện Dinh Dưỡng Quốc gia – UNICEF (2010). Tổng điều tra dinh dưỡng
2009 – 2010, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 85-88, 118.
29. Tổng cục thống kê, UNICEF, UNFPA (2011). Điều tra đánh giá các mục
tiêu trẻ em và phụ nữ năm 2011, 53 .
30.Tổng cục thống kê (2012). số liệu nghèo, Điều tra mức sống hộ gia đình ở
Việt Nam, Bảng 1, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội, 2.
31.Nguyễn Ngọc Diệp, Nguyễn Thị Hương Nga, Hạc Văn Vinh và cs (2001).
Thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở một số khu vực miền núi
phía Bắc. Kỷ yếu hội thảo nâng cao năng lực chăm sóc sức khỏe cho đồng
bào các dân tộc những vùng khó khăn ở khu vực miền núi phía Bắc, Thái
Nguyên, 48 – 53.
32.Kaushik PV, Singh JV, Bhatnagar M, et al (1995). “Nutritional correlates of
acute respiratory infections ”, Indian J Matern Child Health, 6(3), 71 – 72.
33. Châu Văn Hiền, Nguyễn Đức Thoả và CS (2006). Tình hình nhiễm giun
đường ruột trẻ em 12 – 36 tháng tuổi tại huyện Dakrong tỉnh Quảng Trị, Báo
cáo khoa học TTYT huyện Dakrong tỉnh Quảng Trị, SYT Quảng Trị, 5.
34.Phạm Văn Hoan (2001). Mối liên quan giữa an ninh thực phẩm hộ gia đình
và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ trẻ em nông thôn miền Bắc – Khuyến nghị
một số giải pháp khả thi, Luận án tiến sỹ y học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung
ương, Hà Nội, 60 – 70.
35. Lê Bạch Mai, Nguyễn Công Khấn, Hà Huy Khôi (2002). Khấu phần ăn thực
tế và tình trạng dinh dưỡng trẻ em và phụ nữ tuổi sinh đẻ theo mức kinh tế hộ
gia đình tại một số điểm nghiên cứu. Tạp chí Yhọc thực hành (10), 47.
36.Báo Lancet (2008), Suy dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em. Số 371, 2-4.
37.Frongillo EA (1999). Nguyên nhân và lý giải nguyên nhân dẫn tới suy dinh
dưỡng thấp còi, Phần giới thiệu, Hội nghị chuyên đề; 129 (2S Suppl):529-
30S.
38.Victora CG, de Onis M, Hallal PC, Blossner M, Shrimpton R. (2010). Thời
điểm tăng trưởng chậm trên toàn cầu: xem xét lại tác động của các can thiệp
dựa trên các tiêu chuẩn phát triển của Tổ chức Y tế Thế giới, số 125(3), 473-
480.
39. Báo Lancet (2013). “Sự sống còn của trẻ em, ” Số đặc biệt, Số 361, 2-4.
40.Ozaltin E, Hill K, Subramanian SV (2010). Mối liên hệ giữa thể trạng của bà
mẹ với tử vong trẻ em, suy dinh dưỡng nhẹ cân và thấp còi ở các nước có thu
nhập trung bình và thấp. JAMA 04/2010 21; 303(15): 1507-16.
41.Chuyên đề Alive & Thrive, Insight (2010). Tại sao cần quan tâm đến thấp
còi, Số 2, tháng 09, Hà Nội, 3.
42. Pelletier DL (1994). Mối quan hệ giữa nhân trắc học và tử vong trẻ em ở các
nước đang phát triển: Tác động chính sách, chương trình và nghiên cứu trong
tương lai. J Nutr; 124 (suppl): S2047-S2081.
43.Martorell R, Horta BL, Adair LS, Stein AD, Richter L, Fall CH, et al (2010).
Tăng cân trong hai năm đầu đời là chỉ số quan trọng giúp dự đoán kết quả
học tập trong một phân tích tổng hợp năm nhóm sinh đến từ các nước có thu
nhập trung bình và thấp. J Nutr, Feb; 140(2): 348-54.
44.Kar B, Rao S, Chandramouli B (2008). Khả năng phát triển trí tuệ của trẻ và
suy dinh dưỡng trường diên. Chức năng của não bộ và hành vi. 4(1), 31.
45.F Branca, M Ferrari, INRAN (2002). Tình trạng thấp còi “Tác động của tình
trạng thiếu vi chất dinh dưỡng đến quá trình tăng trưởn:”, Viện Nghiên cứu
Dinh dưỡng Thực phẩm Quốc gia, 46(1), 8-17.
46. Thomas D, Strauss J (1997). Sức khỏe và thu nhập: bằng chứng nghiên cứu ở
nam giới và phụ nữ ở vùng thành thị của Brazil. JEconom; 77-85.
47.J M Hunt (2005). “Giảm suy dinh dưỡng toàn cầu và tác động tiềm tàng đến
việc giảm đói nghèo và phát triển kinh tế”, Tạp chí Dinh dưỡng lâm sàng
Châu Á – Thái Bình Dương, 14 (bổ sung), 10-38.
48.Hoddinott J, Maluccio JA, Behrman JR, Flores R, Martorell R, (2008). “Ảnh
hưởng của can thiệp dinh dưỡng trong những năm đầu đời đến năng suất lao
động của người trưởng thành ở Guatemala”, Báo Lancet, 371 (9610): 411-6.
49.Mann J & Truswell AS (2002). Essentials of human nutrition, Oxford
University Press, 467- 471
50.WHO (1995). “Physical status: the use and interpretation of anthropometry-
Report of a WHO Expert Committee ”, World Health Organ Tech Rep Ser,
No 854, 1-452.
51.USAID/West Africa (2008). ” Understanding Child Malnutrition in Sahel: A
Case Study from Goundam Cercle, Timbuktu Region, Mali ”, Sahelian West
Africa Malnutrition Situation Report, 1-14.
52.United Nations (1997). The 3rd report on the world nutrition situation: a
report compiled from information available to the ACC/SCN, United Nations
ACC Sub-Committee on Nutrition, Geneva, 7-24.
53.WHO (2005). Multicenter Growth reference Study Group, WHO Child
Growth Standards: Length/height-for-age, weight-for-age, weight-for-length,
weight-for-height and body mass index-for-age: Methods and development,
Geneva.
54.De Onis M & Blỏssner M (1997). WHO global database on child growth
andmalnutrition, World Health Organization, Geneva, 45
55.WHO (2010). Nutrition Landscape Information System (NLIS) country
profile indicators:interpretation guide, Geneva, pp. 2 or
http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/44397/1/9789241599955 eng.pdf?u
a=1
56.World Bank (2006). Why invest in Nutrition, Repositioning nutrition as
central to development: a strategy for large scale action. Washington DC:
The International Bank for Reconstruction and Development/The World
Bank, USA, 23 – 27.
57.Black RE, AllenLH, Bhutta ZA, Caulfield LE, deOnisM, EzzatiM,et al
(2008). Maternal and child under nutrition: global and regional exposures
and health consequences. Lancet, Jan19;371(9608):243-60.
58.Kramer MS. Determinants of low birth weight: methodological assessment
andmeta-analysis. Bull World Health Organ1987;65(5):663-737
59.Kramer MS, OlivierM, McLeanFH, Willis DM, UsherRH (1990). Impact of
intrauterine growth retardation and body proportionality on fetal and
neonatal outcome. Pediatrics 1990 Nov;86(5):707-13
60.Lawn JE, Lee AC, KinneyM, Sibley L, Carlo WA, Paul VK, et al (2009).
Two million intrapartum-related stillbirths and neonatal deaths: where, why,
and what can bedone? IntJ Gynaecol Ob stet, 0ct;107 Suppl 1 :S5-18, S9
61.Omole-OhosniA, Ashimi AO (2007). Obstructedlabour–asixyear review in
Aminu Kano teaching Hospital, Kano, Nigeria. Nigerian Medical Practitioner
2007 ;51 (4)
62.Lee AC, Darmstadt GL, Khatry SK, LeClerq SC, Shrestha SR (2009).
Christian P. Maternal-fetal disproportion and birth asphyxiain rural Sarlahi,
Nepal. Arch Pediatr Adolesc Med, Jul;163(7):616-23
63.Bộ Y tế (2008). Dinh dưỡng, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, 87-88.
64.Trần Xuân Cảnh (2012). Hiệu quả truyền thông dinh dưỡng, hướng dẫn tạo
nguồn thực phẩm đến thực hành nuôi dưỡng trẻ của bà mẹ và tình trạng dinh
dưỡng của trẻ dưới 24 tháng tuổi ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái, Luận văn
Thạc sĩ YTCC, trường Đại Học Y Hà Nội, 36, 49, 53, 63.
65.Hà Huy Khôi, Từ Giấy (2003). Dinh dưỡng hợp lý và sức khỏe. Nhà xuất bản
y học, 201.
66.WHO (2008). Indicators for assessing infant and young child feeding
practices, Part 1, Definitions; 3-11.
67.Horta B, L,, Bahl R,, Martines J,C,, Victora C,G, (2007). Evidence on the
long term effects of breastfreeding: Systemanic review and mata-anlyses,
WHO, Geneva, 11 – 41.
68.American Academy of Pediatrics (2004). Breastfeeding, Pediatric Nutrition
Handbook, Pediatrics, 55, 78.
69.Masayo Nakamori, Nguyen Xuan Ninh, Nguyen Cong Khan, et al (2010).
Nutrition status, feeding practice and incidence of infectious diseases among
children aged 6 to 18 months in norths mountainous Vietnam. The journal of
MedicalInvestigation, (57), 45 – 53.
70.Trường Đại Học Y Hà Nội, Bộ môn Dinh Dưỡng và ATTP (2004), Dinh
dưỡng và An toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Y học, 9-10, 148-153, 247, 455 –
458.
71.Viện Dinh Dưỡng Quốc gia (2008). Nuôi con bằng sữa mẹ, Chăm sóc dinh
dưỡng cho trẻ bị bệnh, Tài liệu cho cộng tác viên dinh dưỡng, 16 – 17, 34 – 35.
72.WHO (2009). Infant and youngchildíeeding, WHO, Geneva, 9-28.
73.ALIVE & THRIVE VIỆT NAM (2011). Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Tư
vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại cơ sở y tế, 4.
74.Viện Dinh Dưỡng Quốc gia-Tổng cục Thống kê (2006). Tình tiạngdinh dưỡng
tiẻ em và bà mẹ Việt Nam năm 2005, Nhà xuất bản Y học Hà Nội,25- 51.
75.WHO (2009). Infantand youngchildíeeding, WHO, Geneva, 9-28
76.Lê Thị Hương (2008). Kiến thức và thực hành dinh dưỡng của bà mẹ và tình
trạng dinh dưỡng của trẻ tại Huyện Hải Lăng Tỉnh Quảng trị. Tạp chí Dinh
dưỡng và thực phẩm tháng 9/2008, 2-4 & 40-48
77.Viện Dinh Dưỡng Quốc gia (2008). Nuôi con bằng sữa mẹ, Chăm sóc dinh
dưỡng cho trẻ bị bệnh., Tài liệu cho cộng tác viên dinh dưỡng.16 – 17& 34 – 35.
78. Trường Đại học Y Hà Nội – Bộ môn Giáo dục sức khỏe (2007). Giáo dục và
nâng cao sức khỏe, 3.
79.Zulfiqar A Bhutta, et al (2013). Evidence-based interventions for
improvement of maternal and child nutrition: what can be done and at what
cost?. The Lancet, Volume 382 ( Issue 9890 3 August 2013), 452 – 477.
80.Shakila Zaman et al (2008), Training in Complementary Feeding
Counselling of Healthcare Workers and its Influence on Maternal Behaviours
and Child Growth: A cluster-randomized controlled trial in Lahore,
Pakistan “, Health Population Nutrition, Jun 26(2), 210-222.
81.Anette Ekstrom, Elisabeth Kylberg and Eva Nissen (2012). “A process-
Oriented Breastfeeding training program for Healthcare Professionals to
promote Breastfeeding an Intervention Study “, Breastfeeding Medicine, 7 (2).
82.Ghislain BBalaluka et al (2012). “Community volunteers can improve
breastfeeding among children under six months of age in the Democratic
Republic of Congo crisis “, International Breastfeeding Journal, 7(2).
83.Asma Misbah Qureshi et al (2011). “Using community volunteers to promote
exclusive breastfeeding in Sokoto state, Nigeria”, Pan African Medical
Journal, 10(8), 1-7.
84.Ingrid M le Roux et al (2010). “Home visits by neighborhood Mentor
Mothers provide timely recovery from childhood malnutrition in south
Africa: results from a randomized controlled trial”, Nutrition Journal, 9(56).
85.Claire Palermo, Roger Hughes and Louise McCall (2010). “A qualitative
evaluation of an Australian public health nutrition workfore development
intervention involving mentoring circles”, Public Health Nutrition, DOI:
10.1017/s1368980009004790.
86.CM Walsh, A Dannhauser and G Joubert (2001). “The impact of a nutrition
programme on the anthropometric nutritional status of low-income children
in South Africa “, Public Health Nutrition, 5(1), 3-9.
87.Nguyễn Hồng Phương và cs (2014). Báo cáo đánh giá cuối kì, dự án “Mô
hình nhượng quyền xã hội Mặt Trời Bé Thơ và Chiến dịch truyền thông đại
chúng về thực hành nuôi dưỡng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ”, Tổ chức Alive &
Thrive and ISMS, Tháng 7, slide 13-22).
88. Nguyễn Thị Thanh Thuấn, Phạm Văn Phú (2009). Tình trạng dinh dưỡng và
một số yếu tố ảnh hưởng ở trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc Tày, huyện Chiêm Hóa
tỉnh Tuyên Quang, luận văn Thạc sĩ Dinh Dưỡng Cộng Đồng, trường Đại học
Y Hà Nội, 35 – 39, 45.
89. Trần Quang Trung (2011). Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và hiệu quả
cải thiện khẩu phần cho trẻ dưới 5 tuổi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái
Bình, Luận án tiến sĩ Y tế Công Cộng, 62-66.
90.Bùi Minh Thu, Nguyễn Tiến Dũng(2011). Thực trạng SDD trẻ em dưới 5
tuổi huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn, tr. 1, Tạp chí khoa học Công Nghệ,
89(01)/1: 215 – 220.
91. Lương Thị Khai (2012). Tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và kiến
thức, thực hành dinh dưỡng của bà mẹ nhóm dân tộc Tày – Nùng, tỉnh Lạng
Sơn, năm 2012, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa 1 Dinh dưỡng Cộng Đồng,
Trường Đại học Y Hà Nội, 39, 45 – 46,
92.Dương Thị Huế (2013). Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở trẻ
em dưới 5 tuổi dân tộc Tày huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn năm 2012. Khóa
luận tốt nghiệp bác sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội, 22, 25, 27, 29, 35,36
93.Lê Thành Đạt (2012). Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố ảnh hưởng ở
trẻ dưới 24 tháng tuổi tại huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái năm 2011. Khóa
luận tốt nghiệp bác sĩ, trường Đại học Y Hà Nội, 46-60.
94. Vũ Huy Chiến (1996). Khẩu phần ăn và một số yếu tố liên quan đến tình
trạng dinh dưỡng trẻ em 13 – 36 tháng vùng trồng lúa tỉnh Thái Bình, Luận
văn Thạc sĩ Y học, trường Đại học Y Hà Nội, 39 -43.
95.Định Đạo, Võ Văn Thắng (2011). Hiệu quả truyền thông giáo dục tích cực
đến sự cải thiện kiến thức, thực hành nuôi con của bà mẹ và TTDD của trẻ
em dưới 5 tuổi dân tộc thiểu số huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam tạp chí
YHTH (880), Hội nghị khoa học BV quận Thủ Đức, TPHCM, 1, 172.
96.Trịnh Thị Thanh Thủy (1998), Thực hành nuôi con và tình tiạng dinh dưỡng trẻ
em sau 3 năm thực hiện chương trình phòng chống Suy dinh dưỡng ở huyện Sóc
Sơn, Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Y học, trường Đại học Y Hà Nội, 44.
97.Trần Thị Tuyết Mai (2013). Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình truyền
thông đa dạng tại tuyến y tế cơ sở trong phòng chống SDD trẻ em tại tỉnh
Khánh Hòa, Luận án tiến sĩ, trường Đại học Y tế Công Cộng, 101-104.
98.Phạm Hoàng Hưng (2011). Hiệu quả truyền thông tích cực đến đa dạng hóa
bữa ăn và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em tại tình Thừa Thiên Huế,
Luận án tiến sĩ Dinh dưỡng Cộng đồng, Viện Dinh Dưỡng, 80 – 81.
99.Lê Thị Hương, Trần Thị Lan (2011). Sự thay đổi kiến thức, thực hành nuôi
dưỡng trẻ nhỏ của các bà mẹ vùng dân tộc thiểu số tại huyện Dakrong và
huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị sau một năm can thiệp, Tạp chí Nghiên
cứu Yhọc, phụ trương 74 (3), 359-361
Lê Thị Hương, Trần Thị Lan (2011). Báo cáo đánh giá cuối kì dự án Thúc
đẩy Nuôi con bằng sữa mẹ và dinh dưỡng trẻ nhỏ hợp lý cho bà mẹ và trẻ em
dân tộc thiểu số huyện Hướng Hóa và Dakrong, tình Quảng Trị, 17-31.
100.Vũ Phương Hà (2010). Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan
của trẻ dưới 2 tuổi vùng dân tộc thiểu số 2 huyện Hướng Hóa và Dakrong
tỉnh Quảng Trị, Luận văn BSYK, Trường Đại học Y Hà Nội, 48-49.
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNGii
DANH MỤC HÌNHiv
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU4
1.1.Suy dinh dưỡng4
1.1.1Khái niệm về Dinh dưỡng và Suy Dinh Dưỡng trẻ em4
1.1.2.Tình hình SDD trên thế giới và ở Việt Nam5
1.1.3.Nguyên nhân SDD10
1.1.4.Hậu quả của SDD protein năng lượng12
1.1.5. Đánh giá TTDD trẻ em14
1.2.Kiến thức và thực hành CSDD cho bà mẹ mang thai và trẻ em16
1.2.1CSDD cho phụ nữ mang thai đê dự phòng SDD ở trẻ em16
1.2.2.Các thực hành nuôi dưỡng trẻ18
1.2.2.1Nuôi con bằng sữa mẹ18
1.2.2.2.Cho trẻ ăn bổ sung21
1.2.2.3.Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị bệnh22
1.3.Ảnh hưởng của truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến TTDD của trẻ, kiến
thức và thực hành của bà mẹ23
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU26
2.1Địa điểm và thời gian nghiên cứu26
2.1.1Địa điểm nghiên cứu26
2.1.2Thời gian nghiên cứu27
2.2Đối tượng nghiên cứu:27
2.3Phương pháp nghiên cứu27
2.3.1Thiết kế nghiên cứu:27
2.3.2Cỡ mẫu nghiên cứu:28
2.3.3Biến số và chỉ số nghiên cứu:28
2.3.4Các hoạt động can thiệp:31
2.3.5Phương pháp thu thập số liệu:32
2.4Xử lý và phân tích số liệu33
2.5Vấn đề đạo đức khi nghiên cứu33
2.6Hạn chế của nghiên cứu34
Chương 3 _KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU35
3.1Số trẻ và bà mẹ tham gia nghiên cứu ở 2 cuộc điều tra35
3.2Tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 3 tuổi và một số yếu tố liên quan (tại
điều tra ban đầu)36
3.2.1Đặc điếm cơ bản của đối tượng nghiên cứu36
3.2.2TTDD của trẻ và một số yếu tố liên quan tại địa bàn nghiên cứu37
3.3Kết quả truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi
dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã Thụy Hùng và Xuất Lễ, huyện
Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn năm 201450
3.3.1Thay đối kiến thức chăm sóc bà mẹ và trẻ em50
3.3.2Thay đổi thực hành chăm sóc bà mẹ và trẻ em53
Chương 4 BÀN LUẬN61
4.1Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng
của trẻ dưới 3 tuổi tại hai xã Thụy Hùng và Xuất Lễ, huyện Cao Lộc, tỉnh
••o7••7
Lạng Sơn61
4.1.1Tình trạng dinh dưỡng của trẻ trên địa bàn nghiên cứu61
4.1.2Các yếu tố liên quan đến TTDD của trẻ dưới 3 tuổi tại hai xã Thụy Hùng và
Xuất Lễ63
4.2Can thiệp truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi
dưỡng trẻ dưới 3 tuổi của bà mẹ tại hai xã nghiên cứu68
4.2.1Truyền thông giáo dục dinh dưỡng đã cải thiện kiến thức của bà mẹ về
chăm sóc bà mẹ và trẻ nhỏ68
4.2.2Truyềnthông giáodụcdinhdưỡngđãcảithiệnthực hành củabàmẹvề
chăm sóc bà mẹ khi mang thai, sau khi sinh và chăm sóc dinh dưỡng trẻ nhỏ: 70
KÉT LUẬN75
KHUYÉN NGHỊ76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1:_ HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG
PHỤ LỤC 2:CÁC TỜ RƠI ĐÃ PHÁT CHO Y TẾ THÔN BẢN VÀ
CÁN BỘ Y TẾ XÃ
PHỤ LỤC 3: BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN ĐỊNH LƯỢNG
PHỤ LỤC 4: BỘ CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM CÁN BỘ Y TẾ VÀ
CỘNG TÁC VIÊN DINH DƯỠNG
PHỤ LỤC 5: BỘ CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM CÁN BỘ NGÀNH/
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
PHỤ LỤC 6: BỘ CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM CHO BÀ MẸ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
A&TTổ chức Nuôi dưỡng và phát triển (Alive and Thrive)
ABSĂn bổ sung
ANTPAn ninh thực phẩm
BYTBộ Y tế
CC/TChiều cao/Tuổi
CN/CCCân nặng/ Chiều cao
CN/TCân nặng/Tuổi
CSCộng sự
CSDDChăm sóc dinh dưỡng
CSTNCh ăm sóc thai nghén
CSYTCơ sở y tế
DDDinh dưỡng
DVYTDịch vụ y tế
GDPHDDGiáo dục phục hồi dinh dưỡng
TSMSViện Nghiên cứu Y Xã Hội học
(Institute of Social and Medical Studies)
LTTPLương thực thực phẩm
NCBSMNuôi con bằng sữa mẹ
NCBSMHTNuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn
NKHHCTNhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
PCSDDPhòng chống suy dinh dưỡng
SDDSuy dinh dưỡng
TLNThảo luận nhóm
TTCSSKSSTrung tâm Chăm sóc Sức khỏe Sinh sản
TTDDTình trạng dinh dưỡng
TTGDDDTruyền thông giáo dục dinh dưỡng
TTGDSKTruyền thông giáo dục sức khỏe
UNICEFUnited Nations Children’s Fund (Quỹ Nhiđồng Liên hợp quốc)
VACMô hình hệ sinh thái Vườn Ao Chuồng
VDDViện Dinh Dưỡng
WBWorld Bank (Ngân hàng Thế giới)
WHOWorld Health Organization (Tổ chức Y tếThế giới)
WAZCân nặng/Tuổi theo chỉ số Z-score
HAZChiều cao/Tuổi theo chỉ số Z-score
WHZCân nặng/Chiều cao theo chỉ số Z-score
DANH MỤC BẢNG
Nội dungTrang
Bảng 1.1 Thực trạng SDD theo khu vực trên thế giới6
Bảng 1.2.Tỷ lệ SDD trẻdưới 5 tuổi tại Việt Nam giai đoạn 2000- 20137
Bảng 1.3.Tỷ lệ SDD trẻ< 5 tuổi tại Việt Nam theo khu vực năm20128
Bảng 1.4.TTDD của trẻ được đánh giá theo theo Z – Score15
Bảng 1.5. Các giá trị ngưỡng có ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng của chỉ số nhân
trắc dinh dưỡng trẻ em
Bảng 3.1: Số bà mẹ và trẻ em dưới 3 tuổi tham gia nghiên cứu35
Bảng 3.2. Đặc điếm của đối tượng nghiên cứu36
Bảng 3.3. TTDD chung của trẻ tham gia nghiên cứu37
Bảng 3.4. Liên quan giữa học vấn của mẹ và tình trạng dinh dưỡng củatrẻ38
Bảng 3.5. Liên quan giữa ăn uống của mẹ khi mang thai và Tình trạngdinh
dưỡng của trẻ
Bảng 3.6. Liên quan giữa uống viên sắt của mẹ khi mang thai và Tình trạng
dinh dưỡng của trẻ
Bảng 3.7. Liên quan giữa nghỉ lao động nặng của mẹ khi mang thai với Tình
trạng dinh dưỡng của trẻ
Bảng 3.8: Liên quan giữa uống vitamin A sau đẻ của mẹ với Tình trạng dinh
dưỡng của con
Bảng 3.9: Liên quan giữa địa điếm sinh con và Tình trạng dinh dưỡng của
trẻ
Bảng 3.10. Liên quan giữa cân nặng sơ sinh thấp và tình trạng dinh
dưỡng của trẻ
Bảng 3.11. Liên quan giữa việc bú sữa mẹ ngày hôm qua và tình trạng dinh
dưỡng của trẻ
Bảng 3.12. L iên quan giữa kiến thức về ăn uống khi mang thai của mẹ và
tình trạng dinh dưỡng của trẻ
Bảng 3.13. Liên quan giữa kiến thức về ăn uống khi nuôi con bú của mẹ và
44
tình trạng dinh dưỡng của trẻ
Bảng 3.14: Kết quả phân tích một số yếu tố liên quan đến CN/T sử dụng hồi
45
quy Logistic (đã kiểm soát yếu tố tuổi và giới của trẻ)
Bảng 3.15: Kết quả phân tích một số yếu tố liên quan đến TTDD CC/T sử
dụng hồi quy Logistic (đã kiểm soát yếu tố tuổi và giới của trẻ)
Bảng 3.16: Kết quả phân tích một số yếu tố liên quan đến TTDD CN/CC sử
dụng hồi quy Logistic (đã kiểm soát yếu tố tuổi và giới của trẻ)
Bảng 3.17. Thay đổi kiến thức trong chăm sóc PNMT và cho con bú50
Bảng 3.18. Thay đổi kiến thức cho trẻ bú mẹ51
Bảng 3.19.Thay đổi kiến thức bú mẹ về các thời điểm bú và ăn dặm51
Bảng 3.20. Thay đổi kiến thức cho trẻ bú khi bệnh52
Bảng 3.21. Thay đổi thực hành chăm sóc thai nghén53
Bảng 3.22. Số tháng uống viên sắt trong thời gian mang thai54
Bảng 3.23. Thực hành cho trẻ bú mẹ54
Bảng 3.24: Thực hành cho trẻ ăn trong 6 tháng đầu55
Bảng 3.25: Thực hành cho trẻ ABS56
Bảng 3.26: Trẻ bị tiêu chảy và thực hành dinh dưỡng của bà mẹ56
DANH MỤC HÌNH
Nội dungTrang
Hình 1.1. Tỷ lệ SDD theo nhóm tuổi năm 2011 ở Việt Nam9
Hình 1.2. Nguyên nhân gây SDD trẻ em10
Hình 3.1 Suy dinh dưỡng trẻ em theo tháng tuổi38
Hình 3.2 Viêm đường hô hấp và cách xử trí của bà mẹ57
Hình 3.3. Sử dụng trứng gia cầm của bà mẹ58
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất