KẾT QUẢPHẪU THUẬT NỘI SOI ỔBỤNG CỨU THÔNG TENCKHOFF NGHẸT

KẾT QUẢPHẪU THUẬT NỘI SOI ỔBỤNG CỨU THÔNG TENCKHOFF NGHẸT

 Mục tiêu:  Đánh giá kết quảcủa phẫu thuật nội soi  ổbụng sửa thông trong các trường hợp tắc thông Tenckhoff tại Khoa Tiết Niệu Bệnh viện ChợRẫy.

Phương pháp:Hồi cứu, thống kê mô tả. 
Kết qu ả: Từtháng 06/2004 ñến tháng 05/2008, tại Khoa Tiết Niệu Bệnh viện ChợRẫy, chúng tôi ñã thực hiện 44/38 bệnh nhân phẫu thuật nội soi ổbụng sửa thông Tenckhoff do tắc thông trong tổng số304 bệnh nhân ñược ñặt thông Tenckhoff. 
 
Kết luận: Phẫu thuật nội soi  ổbụng sửa thông là phương pháp ít xâm lấn, an toàn và hiệu quảtrong các trường hợp tắc thông Tenckhoff.
 Thẩm phân phúc mạc liên tục di ñộng (CAPD) là một trong các biện pháp ñiều trịthay thếthận trong các trường hợp suy thận mạn giai ñoạn cuối Thuận lợi của CAPD là ñơn giản, bệnh nhân có thểtựmình làm, không phải phụthuộc nhiều vào 
bệnh viện. Tuy nhiên CAPD cũng có nhiều biến chứng liên quan ñến ñặt và chăm sóc catheter. Một trong các biến chứng thường gặp là tắc ống thông Tenckhoff. Tháng 6/2004 Bệnh viện ChợRẫy tiến hành  ñặt catheter Tenckhoff  đểCAPD  điều trịthay thếthận trong các trường hợp suy thận mạn giai  đoạn cuối, chúng tôi  đánh giá kết quảphẫu thuật  ñặt catheter và lựa chọn kỹ thuật đặt.Thiết k ế Khảo sát hồi cứu mô tả. 
Đối tượng Bệnh nhân suy thận mạn giai  ñoạn cuối  ñược ñặt Tenckhoff thay thếthận bằng CAPD trong khoảng thời gian từtháng 6/2004 ñến tháng 5/2008 tại Bệnh viện ChợRẫy. Thu thập sốliệu : Ghi nhận tuổi, giới, thời gian hoạt  ñộng, vịtrí ống thông, các biến chứng trong 
quá trình CAPD như: chảy máu sau mổ, dò dịch thẩm phân, tắc ống thông, xửtrí các biến chứng sau mổ. Các sốliệu ñược tổng hợp, phân tích và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel. 
Kỹ thuật nội soi sửa tắc thông Catheter Tenckhoff 
Bệnh nhân ñược chạy thận nhân tạo đểcreatinin/máu xuống còn khoảng 4-5mg%, nước và  điện giải bình thường. Vô cảm : mê nội khí quản. 
Đặt 3 trocars : dưới rốn (10mm), bơm hơi CO2từ10 – 12mmHg, sau ñó quan sát ổ bụng và vị trí  ống thông  đểquyết  định vịtrí các trocar còn lại, hốchậu (P) (5mm), hốchậu (T) (5mm). Gỡ mạc nối ra khỏi  ống thông,  ñốt cầm máu, đưa  ống thông ra ngoài (qua lỗtrocar)  ñểrửa. Chỉcắt mạc nối lớn khi tái phát nhiều lần (qua nội soi). Đặt ống thông vào túi cùng Douglas. Khâu các lỗtrocar.

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment