KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT NỘI NHÃN Ở BÁN PHẦN SAU

KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT NỘI NHÃN Ở BÁN PHẦN SAU

 KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT NỘI NHÃN Ở BÁN PHẦN SAU TẠI KHOA CHẤN THƯƠNG NĂM 2012

NGUYỄN THỊ HỒNG PHỤNG, NGUYỄN VĂN THỊNH, VŨ ANH LÊ
Khoa Chấn thương, BV Mắt TP HCM 
TÓM TÁT
Đặt vấn đề: Dị vật nội nhãn là một trong những tình trạng bệnh lý đặc biệt nghiêm trọng trong chấn thương mắt. Các tổn thương kèm theo như rách GM, đục thủy tinh thể, rách VM,…do mảnh dị vật đi xuyên qua cũng như các biến chứng nhiễm trùng, nhiễm độc, bong VM,…làm cho tiên lượng của BN bị DVNN càng nặng nề hơn. Vì vậy, nếu không được điều trị kịp thời và triệt đề, BN thường bị_ mất thị lục vĩnh viễn, thậm chí có khi phải bỏ mắt. Kết quả: Năm 2012, có 58 trường hợp BN bị DVNN ở bán phần sau nhập viện tại khoa chấn thương. 47 trường họp thỏa các điều kiện nghiên cứu là tái khám và theo dõi sau mổ từ 6-9 tháng. 100% là nam giới trong độ tuổi lao động (19-60t). 44/47 trường hợp là do tai nạn lao động, chỉ có 2 trường hợp do đánh nhau và 1 trường hợp do bị cướp xe. 85% BN nhập viện trước 72 giờ, cá biệt có 1 trường hợp nhập viện trễ sau 18 ngày mà chưa được xử trí gì. 12/47 trường hợp mảnh dị vật đi vào nhãn cầu qua CM, 7 trường hợp rách GM-CM rìa, 28 trường hợp qua GM, trong đó 15 trường hợp rách GM ở trung tâm, 55,3% trường hợp có đục vỡ thủy tinh thể. BCVA trước mổ: ST(-):1, ST(+); 18, < ĐNT5m: 22, 1/10 -3/10: 2, 4/10-6/10: 2, > 7/10: 2. 15/47 (32%) có VMNN. Về điều trị: 8 trường hợp được lấy dị vật bằng nam châm qua đường rạch CM pars plana + KSNN (nhóm I), 1 trường hợp thất bại sau lấy DVNN bằng nam châm, sau đó được PT cắt pha lê thể ± lấy thủy tinh thể ± gas/ Silicon nội nhãn ± KSNN, 38 trường hợp được mổ cắt pha lê thể ± lấy thủy tinh thể ± gas/ Silicon nội nhãn ± KSNN (nhóm II). 8 trường hợp không xác định chính xác vị trí dị vật (nhóm I), trong nhóm II có 4 ca di vật nằm trong PLT, 19 ca dị vật nằm trước VM, 15 ca dị vật cắm vào VM và 1 ca dị vật nằm dưới VM. Nhóm I: BCVA sau mổ 1tuần: 1 ca bị múc nội nhãn do VMNN, các trường hợp còn lại đều có thị lưc bằng hoặc thấp hơn lúc nhập viện và không cải thiện thêm sau 3 -6 tháng. Nhóm II : BCVA sau mổ 1 tuần: ST(+):3, < ĐNT3m: 33, >ĐNT 3m-3/10:2, 4/10-6/10: 2, >7/10: 0. Sau 1 tháng: số ca tương ứng là 1- 29- 6 – 2-1. Sau 3 tháng: số ca tương ứng là 1- 21- 8 – 6- 3. Sau 6 tháng: số ca tương ứng là 1-13-14 -8- 3. Sau 9 tháng: chỉ còn 21 trường hợp tái khám, 1 trường hợp thị lực 10/10 giảm xuống còn 3/10 do đục T3. Kết luận: phương pháp cắt PLT ± lấy thủy tinh thể ± gas/ silicon nội nhãn ± KSNN mang lại sự an toàn, hiệu quả trong điều trị DVNN ở bán phần sau hơn phương pháp lấy dị vật bằng nam châm điện. Chẩn đoán sớm và Điều trị thích hợp giúp BN hồi phục thị lực 1 cách tốt nhất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Colyer MH, Weber ED, Weichel ED, et al. DVNN muộn
2.Katz G, Moisseiev J . DVNN ở bán phần sau: cập nhật điều trị. Nguy cơ nhiễm trùng, sẹo. giẩm thị lực. Retinal Physician. 2009.
3.Kanski JJ. Chấn thương. Kanski JJ Clinical Ophthalmology. A:systemic approach 6th ed. Butterworth Heinemann. 2007;847-68.
http://www. ncbi.nlm.nih.gov/pubmed?term=Mester%20V %5BAuthor%5D&cauthor=true&cauthor_uid=12229240
4.Mester V, Kuhn F. DVNN. Ophthalmol Clin North Am. 2002 Jun;15(2):235-42.: VMNN nhiễm trùng sau chấn thương xuyên thủng nhãn cầu có DVNN : Retina Center, St. Joseph Hospital, Baltimore, MD 21204. National Eye Institute, National Institutes of Health, USA. (PMID:8414406) Ophthalmology [1993, 100(10):1468- 1474]http://europepmc.org/search/?page=1&query=AUT H:%22Mieler+WF%22
5.Mieler WF, (default).Ellis MK, (default). Williams
DF, (default). Han DP. DVNN và VMNN: (PMID:2255525) Department of Ophthalmology, Medical College of Wisconsin, Milwaukee 53226.Ophthalmology[1990 97(11):1532-1538]
6.Memon AA, Iqbal MS, Cheema A et al. Kết quả điều trị và biến chứng sau phẫu thuật lấy DVNN qua đường pars plana. JCPSP. 2009; 19 :436-9.
7.Nair UK, Aldave AJ, Cunningham ET Jr. Ophthalmic Pearls:Trauma. Identifying intraocular foreign bodies. EyeNet Magazine Oct 2007. Edited by Scott IU, Fekrat S.
8.Raj Rathod, MD • William F. Mieler, MD. Cập nhật phương pháp điều trị DVNN. RETINAL PHYSICIAN
9.Thompson JT, (default).Parver LM, (default). Enger CL, (default). Mieler WF, (default). Liggett PE. Những xu hướng hiện nay trong điều trị DVNN.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment