KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU MÁNG LỆ VÀ HỐC MŨI BẰNG PHẪU TÍCH TRÊN XÁC ƯỚP, ỨNG DỤNG TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI VÙNG TÚI LỆ

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU MÁNG LỆ VÀ HỐC MŨI BẰNG PHẪU TÍCH TRÊN XÁC ƯỚP, ỨNG DỤNG TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI VÙNG TÚI LỆ

 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU MÁNG LỆ VÀ HỐC MŨI BẰNG PHẪU TÍCH TRÊN XÁC ƯỚP, ỨNG DỤNG TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI VÙNG TÚI LỆ

Nguyễn Hữu Chức
TÓM TẮT :
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm giải phẫu máng lệ và hốc mũi qua phân tích trên xác ướp.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: phẫu tích và đo trên 30 xác ướp formol tại bộ môn giải phẩu học trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
Kết quả: Chiều rộng máng lệ: 4,5mm. ± 0,3. Chiều dài máng lệ: 10,9mm± 0,7. Chiều dài ống lệ mũi: 13,1mm  0,9. Khoảng cách bờ trên nhánh trước dây chằng mi trong – cực dưới máng lệ: 8,5mm  0,5, cực trên máng lệ: 2,4mm 0,4. Khoảng cách gai mũi trước – chỗ bám trước của mỏm móc (MM): 40,7mm ± 1,3. Khoảng cách GMT- cổ cuốn mũi giữa (CCMG) 44,7mm ±1,2. Khoảng cách GMT- cực dưới máng lệ: 40,3mm  1,0. Khoảng cách mào lệ trứớc đến động mạch sàng trước (ĐMST):20,1mm ± 1,1. Khoảng cách GMT- ĐMST: 58,4mm  1,3.
Kết luận: Lỗ mở xương với đường kính dưới 7,0 mm sẽ không bị tổn thương vùng vòm túi lệ, dây chằng mi trong, duy trì cơ chế bơm nước mắt. Vùng phẫu thuật ở dưới chỗ bám của dây chằng mi trong là an toàn. Đường kính lỗ mở xương từ 4,5 mm đến 7,0 mm là hợp lý. Lỗ mở xương chiếm 1/6 đến 1/3 diện tích máng lệ, đảm bảo phần còn lại sẽ giữ túi lệ không bị biến dạng, những cấu trúc giải phẫu liên quan hoặc trực tiếp bám vào máng lệ không thay đổi hình dạng và vị trí. Chức năng được duy trì.

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment