Khảo sát mối tương quan giữa thị lực, độ dài trục nhãn cầu với độ dày vùng hoàng điểm và lớp sợi thần kinh quanh gai ở mắt cận thị cao
Luận văn thạc sĩ y học Khảo sát mối tương quan giữa thị lực, độ dài trục nhãn cầu với độ dày vùng hoàng điểm và lớp sợi thần kinh quanh gai ở mắt cận thị cao.Cận thị là một trong những tật khúc xạ phổ biến nhất trên toàn cầu. Theo Tổ chức Y tế thế giới, vào năm 2020, có hơn 3,15 tỉ người mắc cận thị tương ứng với 37% dân số thế giới. Dựa trên mức độ lưu hành này, người ta ước tính vào năm 2050, khoảng 62% dân số thế giới sẽ chịu ảnh hưởng bởi cận thị cũng như những biến chứng mà cận thị gây ra [58].
Cận thị được chia thành cận thị đơn thuần và cận thị cao. Theo WHO, giảm 50% tốc độ tiến triển cận thị có thể làm giảm tỉ lệ mắc cận thị cao lên đến 90% [58]. Cận thị bệnh lý (cận thị thoái hóa) được định nghĩa là cận thị với các biến chứng ở bán phần sau liên quan đến sự phát triển không ngừng và kéo dài quá mức chiều dài trước sau của nhãn cầu. Khoảng 1% người da trắng và 1 – 3% người châu Á mắc cận thị bệnh lý [57]. Cận thị cao làm gia tăng nguy cơ xảy ra các biến chứng như glôcôm, bong võng mạc, tân mạch hắc mạc, dãn lồi cực sau nhãn cầu, teo hoàng điểm và thậm chí là mù lòa. Cận thị bệnh lý chiếm khoảng 2,1% dân số thế giới, nguyên nhân gây nên mù lòa đứng hàng thứ 7 ở Mỹ và nguy cơ trở thành một trong những nguyên nhân hàng đầu gây mù ở Trung Quốc [3].
Trong hơn hai thập kỷ qua, những tiến bộ trong chẩn đoán hình ảnh như chụp cắt lớp cố kết quang học (OCT), chụp ảnh trường quan sát rộng và chụp cộng hưởng từ ba chiều (3D MRI) tạo nên thời kỳ hoàng kim trong chẩn đoán cận thị. Trong đó, kỹ thuật OCT là một phương pháp không xâm lấn, thời gian chụp nhanh, cho hình ảnh với độ phân giải cao giúp đánh giá chính xác những thay đổi ở đầu thần kinh thị và vùng quanh gai thị cho phép các nhà nhãn khoa lâm sàng theo dõi tiến triển cận thị và đánh giá hiệu quả điều trị.
Cận thị cao thường liên quan đến sự kéo dài quá mức chiều dài trước sau của trục nhãn cầu. Trên thế giới đã có những nghiên cứu chỉ ra rằng có mối liên quan giữa độ dày lớp sợi thần kinh quanh gai và mức độ cận thị cũng như độ dài trục nhãn cầu. Tác giả Wang C. Y. và cộng sự [54] kết luận rằng khi độ cận thị càng cao thì lớp sợi thần kinh quanh gai càng mỏng. Sự thay đổi bán phần sau của nhãn cầu bao gồm võng mạc vùng hoàng điểm và gai thị sẽ như thế nào ở mắt cận thị cao? Giữa thị lực tối đa sau chỉnh kính với độ dài trục nhãn cầu và những thay đổi ở bán phần sau có liên quan với nhau hay không, nhất là trên chủng tộc người Việt Nam? Từ đó, với mong muốn phần nào làm rõ những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài mang tên “Khảo sát mối tương quan giữa thị lực, độ dài trục nhãn cầu với độ dày vùng hoàng điểm và lớp sợi thần kinh quanh gai ở mắt cận thị cao” tại Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của mắt cận thị cao
2. Xác định độ dài trục nhãn cầu, độ dày vùng hoàng điểm và lớp sợi thần kinh quanh gai ở mắt cận thị cao.
3. Khảo sát mối tương quan giữa thị lực tối đa sau chỉnh kính, độ dài trục nhãn cầu với độ dày vùng hoàng điểm và lớp sợi thần kinh quanh gai ở mắt cận thị cao
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt i
Danh mục các bảng ii
Danh mục các hình iii
Danh mục các biểu đồ iv
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………………. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ………………………………………………………… 4
1.1. Giải phẫu võng mạc, đĩa thị giác và lớp sợi thần kinh……………… 4
1.2. Cận thị và cận thị cao ………………………………………………………… 9
1.3. Chụp cắt lớp cố kết quang học…………………………………………….. 18
1.4. Các nghiên cứu liên quan……………………………………………………. 22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU….. 23
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………… 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………. 24
2.3. Thu thập và xử lý số liệu ……………………………………………………. 30
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………… 32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………. 33
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ………………………………………………….. 33
3.2. Độ dài trục nhãn cầu (AL), độ dày vùng hoàng điểm và lớp sợi
thần kinh quanh gai (RNFL) ……………………………………… 37
3.3. Tương quan giữa thị lực tối đa sau chỉnh kính, độ dài trục nhãn
cầu với độ dày vùng hoàng điểm và lớp sợi thần kinh
quanh gai ……………………………………………………………….. 45
.
.CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………. 49
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ………………………………………………….. 49
4.2. Độ dài trục nhãn cầu (AL), độ dày vùng hoàng điểm và lớp sợi
thần kinh quanh gai (RNFL) ……………………………………….. 53
4.3. Tương quan giữa thị lực tối đa sau chỉnh kính, độ dài trục
nhãn cầu với độ dày vùng hoàng điểm và lớp sợi thần
kinh quanh gai ………………………………………………………….. 61
KẾT LUẬN………………………………………………………………………………… 65
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………….. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 – PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 2 – DANH SÁCH BỆNH NHÂN
PHỤ LỤC 3 – MỘT SỐ HÌNH ẢNH OCT CỦA BỆNH NHÂn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Phân độ tổn thương hoàng điểm do cận thị cao …………………… 16
Bảng 2.1. Hằng số C liên quan đến sai sót loại 1 và loại 2…………………… 25
Bảng 2.2. Bảng qui đổi thị lực ra số thập phân ………………………………….. 30
Bảng 3.1. Tuổi trung bình trong các nhóm độ cầu tương đương …………… 34
Bảng 3.2. Nghề nghiệp mẫu nghiên cứu…………………………………………… 35
Bảng 3.3. Độ dày vùng hoàng điểm…………………………………………………. 39
Bảng 3.4. Độ dày vùng hoàng điểm theo giới tính và nhóm tuổi ………….. 39
Bảng 3.5. Hệ số tương quan giữa độ dày vùng hoàng điểm với AL………. 40
Bảng 3.6. Độ dày lớp sợi thần kinh quanh gai …………………………………… 41
Bảng 3.7. Độ dày RNFL trung bình quanh gai theo giới và nhóm
tuổi ……………………………………………………………………….. 41
Bảng 3.8. Độ dày RNFL các góc quanh gai theo giới tính và nhóm tuổi .. 43
Bảng 3.9. Hệ số tương quan giữa độ dày RNFL các góc quanh gai với
AL ………………………………………………………………………… 44
Bảng 3.10. Hệ số tương quan giữa BCVA và độ dày vùng hoàng điểm…. 46
Bảng 3.11. Hệ số tương quan giữa BCVA và độ dày lớp sợi thần kinh
quanh gai ……………………………………………………………….. 46
Bảng 4.1. Tuổi trung bình trong các nghiên cứu………………………………… 49
Bảng 4.2. Tỉ lệ giới tính trong các nghiên cứu…………………………………… 50
Bảng 4.3. Nhãn áp trung bình trong các nghiên cứu …………………………… 51
Bảng 4.4. Đối chiếu độ dày vùng hoàng điểm trong các nghiên cứu……… 54
Bảng 4.5. Đối chiếu độ dày RNFL trong các nghiên cứu…………………….. 57
Bảng 4.6. Hệ số tương quan r giữa RNFL với AL ……………………………… 60
.
.i
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Vùng trung tâm võng mạc………………………………………………… 5
Hình 1.2. Cấu trúc 10 lớp võng mạc………………………………………………… 6
Hình 1.3. Cấu trúc đĩa thị giác………………………………………………………… 9
Hình 1.4. Cận thị………………………………………………………………………….. 10
Hình 1.5. Liềm cận thị…………………………………………………………………… 14
Hình 1.6. Teo hắc võng mạc lan tỏa ………………………………………………… 17
Hình 1.7. Chấm Fuchs…………………………………………………………………… 17
Hình 1.8. Vết trắng không ấn …………………………………………………………. 18
Hình 1.9. Tân mạch HVM……………………………………………………………… 18
Hình 1.10. Bản đồ hoàng điểm theo ETDRS …………………………………….. 21
Hình 2.1. Kết quả phân tích đầu thần kinh thị bằng máy Cirrus HD –
OCT 5000………………………………………………………………. 27
Hình 2.2. Kết quả phân tích vùng hoàng điểm bằng máy Cirrus HD –
OCT 5000………………………………………………………………. 28
.
.DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Phân bố nhóm tuổi trong nghiên cứu……………………………… 33
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới tính theo phân nhóm độ cầu tương đương…….. 34
Biểu đồ 3.3. Nhãn áp và độ cầu tương đương……………………………………. 35
Biểu đồ 3.4. Tình trạng dịch kính, võng mạc hậu cực…………………………. 36
Biểu đổ 3.5. Tương quan giữa BCVA và SE …………………………………….. 37
Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa SE và AL………………………………………….. 38
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa RNFL trung bình và AL ……………………… 42
Biểu đồ 3.8. Tương quan giữa BCVA và AL…………………………………….. 45
Biểu đổ 3.9. Tương quan giữa BCVA và RNFL trung bình quanh gai…… 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bộ môn Mắt Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (2010), Giáo trình
nhãn khoa, Nhà xuất bản giáo dục.
2. Nguyễn Thị Thu Hiền, Phạm Thị Minh Châu (2021), “Nghiên cứu đặc điểm
tổn thương hắc võng mạc quanh đĩa thị trên lâm sàng và chiều dày lớp
sợi thần kinh quanh đĩa thị trên OCT ở mắt cận thị cao”, Tạp chí Y học
Việt Nam, Tập 501 (Số 2), tr. 111-115.
3. Hội nhãn khoa Mỹ (2001-2002), Quang học, Khúc xạ và Kính tiếp xúc – Tài
liệu dịch, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Đỗ Như Hơn (2014), Nhãn khoa Tập 1, Nhà xuất bản y học.
5. Hoàng Mai Linh (2020), Khảo sát chiều dày lớp sợi thần kinh võng mạc và
lớp tế bào hạch – đám rối trong trên mắt cận thị bằng chụp cắt lớp cố
kết quang học, Luận án Thạc sĩ y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ
Chí Minh.
6. Nguyễn Xuân Nguyên, Phan Dẫn (1996), Giải phẫu mắt ứng dụng trong lâm
sàng và sinh lý thị giác, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
7. Lê Minh Thông (2007), Nhãn khoa cận lâm sàng, Nhà xuất bản y học, tr.
102-110.
8. Lê Minh Thông (2010), Nhãn khoa lâm sàng, Nhà xuất bản y học, tr. 386-
387.
9. Nguyễn Thanh Thủy (2015), Nghiên cứu hiệu quả lâu dài của phương pháp
đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh điều trị cận thị nặng,
Luận án Tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.
10. Nguyễn Văn Tuấn (2007), Ước tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu y học
Nguồn: https://luanvanyhoc.com