KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG TRONG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TOÀN DIỆN

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG TRONG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TOÀN DIỆN

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG TRONG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TOÀN DIỆN TẠI BỆNH VIỆN HƯƠNG TRÀ – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ  NĂM 2011

Trần Thị Minh Tâm, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Đặng Thị Thuý Oanh, Nguyễn Thị Nhân, Trần Thị Mỹ Hương, Hoàng Thị Quy, Nguyễn Thị Minh Đức, Nguyễn Thị Hồng Mai.                            
TÓM TẮT:
I. Mục tiêu nghiên cứu
1. Khảo sát tình hình thực tế nguồn nhân lực điều dưỡng tại bệnh viện năm 2011.
2. Đánh giá thực trạng chăm sóc NBTD qua ý kiến người bệnh điều trị nội trú.
         3. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc người bệnh toàn diện.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
         Toàn bộ điều dưỡng trực tiếp chăm sóc NB tại bệnh viện Hương Trà.
         200 NB đang điều trị nội trú tại bệnh viện có từ 03 ngày điều trị trở lên tại 4 khoa lâm sàng; 
2.2. Thiết kế nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu   
Chúng tôi chọn ngẫu nhiên 200 BN đang nằm điều trị tại 04 khoa lâm sàng: 
2.2.2. Kỹ thuật thu thập số liệu
         Gồm các thành viên của nhóm tham gia đề tài.
2.3. Xử lý số liệu
Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y học.
2.4. Kết quả:
Tỷ lệ ĐDV nữ chiếm 95%, nam chiếm tỷ lệ 5%. Chính vì vậy tỷ lệ nhân viên nữ là 95% (39), tỷ lệ nam 5% (2); nữ cao hơn nam khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,01).
ĐD có độ tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ 58,4%, ĐD nữ chiếm tỷ lệ rất cao 56%. ĐD độ tuổi từ 31-40 tỷ lệ 19,6%; ĐD độ tuổi từ 40 trở lên chiếm tỷ lệ 22% 
ĐD có thời gian dưới 5 năm công tác 35,9%. ĐD có thời gian từ 5 năm đến 20 năm chiếm tỷ lệ 36,4%. ĐD trên 20 năm chiếm tỷ lệ 22%. 
Trình độ chuyên môn ĐDTH chiếm 80,5%, CNĐD và CĐĐD chiếm 19,5%.
Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ chứng chỉ A chiếm 78%; Trình độ B chiếm 7,3 %; 
Trình độ tin học: 19,5% chứng chỉ Văn phòng; 61% chứng chỉ trình độ B; Số ĐD sử dụng được vi tính chiếm 93%; Có 19,5 ĐD sử dụng thành thạo.
ĐD tiếp đón nhanh chóng và bố trí giường ngay chiếm 96%.100% NB khi vào viện được đo dấu hiệu sinh tồn trong đó 62,% NB được đo thời gian 30 phút chiếm 25,5%. NB được đo thời gian trên 30 phút 12,5%. BN được đo thời gian 30 phút chiếm 25,5%, NB được đo thời gian trên 30 phút 12,5%.
Về tâm lý tiếp xúc 89% NB được tiếp đón vui vẽ, chăm sóc tận tình. 93,5% ĐD lắng nghe đầy đủ câu hỏi của NB và GĐNB; 94,5% ĐD có thái độ chia sẽ nổi đau của NB; 99% ĐD không có gợi ý nhận tiền, quà của NB; 98,5% NB và GĐNB hài lòng với công tác chăm sóc và tinh thần thái độ phục vụ của ĐD. 
Công tác giáo dục, hướng dẫn NB chăm sóc tại nhà đạt hiệu quả rất cao 100%. 
2.5. Kết luận:
2.5.1 Về tình hình thực tế nguồn nhân lực
         Lực lượng ĐD nữ 95%, độ tuổi dưới 30 tuổi và thâm niên công tác dưới 5 năm (58,5%), vi tính chiếm 100%. Nữ ở độ tuổi lập gia đình và sinh đẻ chiếm tỷ lệ (55%). 
2.5.2. Thực trạng công tác chăm sóc toàn diện
         CS và thực hiện y lệnh, giáo dục, hướng dẫn chăm sóc tại nhà, phục hồi sau điều trị (97%) rất cao. Kiểm tra chế độ ăn của NB theo y lệnh của bác sĩ chiếm (18,5%); ĐD không tự giới thiệu về mình trong quá trình chăm sóc chiếm (9%).
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment