KHẢO SÁT TÌNH HÌNH THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI BỊ BỆNH THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐANG LỌC MÁU CHU K
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC KHẢO SÁT TÌNH HÌNH THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI BỊ BỆNH THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐANG LỌC MÁU CHU KỲ.Hiện nay, tỷ lệ ngƣời cao tuổi đang tăng lên so với tổng dân số. Theo dự báo dân số của Tổng cục Thống kê 2010 thì tỷ lệ ngƣời cao tuổi so với tổng dân số ở Việt Nam sẽ đạt đến 10% vào năm 2017 nhờ vào sự phát triển của kinh tế-xã hội.Tuy nhiên, sự già hoá dân số cũng mang đến những ảnh hƣởng về xã hội nhƣ: y tế, lao động, chƣơng trình xã hội… [13].
Tỷ lệ ngƣời cao tuổi mắc bệnh thận mạn (BTM) đang dần tăng lên đáng kể do đặc điểm ngƣời cao tuổi có độ lọc cầu thận giảm dần theo tuổi và có một số bệnh lý đi kèm nhƣ tim mạch, đái tháo đƣờng, béo phì … cũng nhƣ sử dụng một số thuốc làm ảnh hƣởng đến chức năng thận. Theo Ủy ban khảo sát đánh giá tình trạng sức khỏe và dinh dƣỡng quốc gia NHANES từ năm 1999 – 2004, tỷ lệ bệnh nhân BTM chiếm 13% dân số (tỷ lệ bệnh nhân BTM là 10% từ năm 1988 – 1994). Trong đó, tỷ lệ bệnh nhân trên 70 tuổi đƣợc chẩn đoán BTM là 46,8% (dựa vào công thức CKD-EPI) và 46,3% (theo công thức MDRD) và khoảng 32.000 bệnh nhân BTMGĐC trên 80 tuổi cần lọc máu vào năm 2007 (tăng 60% so với năm 1998) [50]. Theo Manjunath và cộng sự, ở Mỹ tỷ lệ ngƣời >64 tuổi có BTM là 23,4% [69]. Đồng thời tỷ lệ BTM cũng tăng dần theo tuổi nhƣ theo nghiên cứu NHANES III đã thống kê tỷ lệ ngƣời từ 20-39 tuổi đƣợc chẩn đoán BTM là 0,2%, 1,8% từ 20-39 tuổi, 7,6% từ 60- 69 tuổi và 24,9% ở nhóm ngƣời >70 tuổi [34]. Khi tỷ lệ BTM tăng cao, bệnh nhân cần có những biện pháp điều trị thích hợp cho từng giai đoạn bệnh nhằm hạn chế sự tiến triển và các biến chứng của bệnh.Tuy nhiên, khi BTM tiến triển đến bệnh thận giai đoan cuối (BTMGĐC) thì ngoài các biện pháp điều trị trên còn có biện pháp điều trị thay thế thận bao gồm: lọc máu chu kỳ, thẩm phân phúc mạc và ghép thận. Tại Mỹ, 25% bệnh nhân trên 75 tuổi nhận điều trị thay thế thận và đa số bệnh nhân chọn lựa phƣơng thức lọc máu chu kỳ.
Tại Châu Âu, 48% bệnh nhân trên 65 tuổi điều trị thay thế thận [59]. Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong trong năm đầu ở nhóm bệnh nhân lọc máu trên 70 tuổi là 35% và 50% ở nhóm bệnh nhân trên 80 tuổi do các nguyên nhân nhƣ suy dinh dƣỡng, thiếu máu, huyết áp, đƣờng huyết… [52].
Thiếu máu là một trong các biến chứng thƣờng gặp ở bệnh nhân BTM, đặc biệt là BTGĐC cần lọc máu chu kỳ (LMCK). Theo Olga Dmitrieva và cộng sự, tỷ lệ thiếu máu trên BTM là 67,6%. Trong đó, tỷ lệ thiếu máu chiếm 1% ở BTM giai đoạn 3, 9% ở BTM giai đoạn 4 và 33% ở BTM giai đoạn 5 với tỷ lệ thiếu máu ở nhóm bệnh nhân lọc máu chu kỳ chiếm hai phần ba tỷ lệ trên [62]. Ngoài ra, ngƣời cao tuổi thƣờng có nhiều nguyên nhân khác nhau đi kèm có thể thúc đẩy tình trạng thiếu máu nặng hơn và làm cho việc điều trị thiếu máu trên ngƣời cao tuổi có BTMGĐC LMCK gặp nhiều khó khăn hơn đồng thời cũng làm giảm đi chất lƣợng cuộc sống ngƣời bệnh, tăng các biến chứng trong lúc lọc máu và sau lọc máu cũng nhƣ tăng nguy cơ tử vong do các bệnh lý khác.
Trong quá trình thực hành lâm sàng, chúng tôi nhận thấy ngƣời cao tuổi thƣờng có nhiều bệnh kết hợp đi kèm, tình trạng thiếu máu không điển hình đặc trƣng cho BTGĐC nhƣ đã đƣợc nêu trong y văn, đáp ứng với điều trị thiếu máu khác hơn so với bệnh nhân trẻ và các biến cố trong lúc lọc máu và sau lọc máu thƣờng gặp hơn so với bệnh nhân trẻ do nguyên nhân thiếu máu góp phần. Từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục đích khảo sát tỷ lệ thiếu máu, những nguyên nhân và các bệnh đi kèm thƣờng gặp trên bệnh nhân ngƣời cao tuổi để có thể đƣa ra các khuyến cáo hữu ích cho những can thiệp điều trị hiệu quả hơn để cải thiện chất lƣợng cuộc sống, giảm các biến chứng và chuẩn bị cho bệnh nhân lọc máu an toàn.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Khảo sát tình hình thiếu máu ở bệnh nhâncao tuổi bị bệnh thận giai đoạn cuối đang lọc máu chu kỳ tại khoa Thận- Miễn dịch ghép tại Bệnh viện Nhân dân 115.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm thiếu máu ở bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối đang lọc máu chu kỳ.
2. Khảo sát các yếu tố liên quan đến thiếu máu ở bệnh nhân cao tuổi bị bệnh thận giai đoạn cuối đang lọc máu chu kỳ
MỤC LỤC
Trang
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ, hình
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………… 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUANTÀI LIỆU…………………………………………………. 4
1.1 ĐẶC ĐIỂM BỆNH THẬN MẠNỞ NGƢỜI CAO TUỔI …………………. 4
1.1.1 Định nghĩa bệnh thận mạn……………………………………………………….. 4
1.1.2 Phân loại giai đoạn bệnh thận mạn……………………………………………. 5
1.1.3 Biến chứng bệnh thận mạn ………………………………………………………. 6
1.1.4 Lọc máu chu kỳ ở bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối ……………. 7
1.1.5 Đặc điểm thiếu máu do bệnh thận mạn ……………………………………… 8
1.1.6 Sinh lý bệnh của bệnh thận mạn trên ngƣời cao tuổi …………………. 15
1.2 ĐẶC ĐIỂM THIẾU MÁU TRÊN NGƢỜI CAO TUỔI………………….. 16
1.2.1 Định nghĩa Ngƣời cao tuổi …………………………………………………….. 16
1.2.2 Nguyên nhân thiếu máu trên ngƣời cao tuổi……………………………… 17
1.2.3 Đánh giá thiếu máu trên ngƣời cao tuổi …………………………………… 17
1.2.4 Hậu quả của thiếu máu trên ngƣời cao tuổi………………………………. 18
1.2.5 Các nguyên nhân gây giảm đáp ứng với điều trị bằng Erythropoeitin
trên bệnh nhân thiếu máu bị bệnh thận mạn……………………………………… 18
1.2.6 Một số nguyên nhân gây thiếu máu trong chạy thận nhân tạo …… 25
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 26
2.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ……………………………………………………… 26
2.1.1 Dân số mục tiêu ……………………………………………………………………. 26
2.1.2 Mẫu nghiên cứu ……………………………………………………………………. 26
2.1.3 Tiêu chuẩn chọn mẫu…………………………………………………………….. 26
.2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………… 27
2.2.1 Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang. …………………………………….. 27
2.2.2 Cỡ mẫu………………………………………………………………………………… 27
2.2.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu………………………………………………….. 27
2.2.4 Tiêu chuẩn chẩn đoán ……………………………………………………………. 30
2.3 XỬ LÝ SỐ LIỆU ……………………………………………………………………….. 33
2.4. VẤN ĐỀ Y ĐỨC ………………………………………………………………………. 35
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ……………………………………………………………………. 36
3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU…………………………. 36
3.1.1 Tuổi …………………………………………………………………………………….. 36
3.1.2 Giới tính ………………………………………………………………………………. 37
3.1.3 Các bệnh mạn tính đi kèm ……………………………………………………… 38
3.2 TỶ LỆ THIẾU MÁU VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM Ở BỆNH NHÂN
THIẾU MÁU BỊ BỆNH THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐANG LỌC MÁU
CHU KỲ…………………………………………………………………………………………. 39
3.2.1 Tỷ lệ thiếu máu ở bệnh nhânbị bệnh thận giai đoạn cuối đang lọc
máu chu kỳ…………………………………………………………………………………… 39
3.2.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân thiếu máu bị bệnh
thận giai đoạn cuối đang lọc máu chu kỳ theo hai nhóm tuổi ……………… 40
3.2.3 Liên quan giữa một số yếu tốvới thiếu máu và nhóm tuổi ………….. 50
3.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN
NGƢỜI CAO TUỔI (≥ 60 TUỔI) ĐANG LỌC MÁU CHU KỲ…………… 53
3.3.1 Liên quan giữa thiếu máu với thiếu sắt…………………………………….. 53
3.3.2 Liên quan giữa thiếu máu với suy dinh dƣỡng………………………….. 53
3.3.3 Liên quan giữa thiếu máu với phản ứng viêm…………………………… 54
3.3.4 Sự liên quan giữa thiếu máu với rối loạn Calci-Phosphat-PTH …… 54
.3.3.5 Các yếu tố liên quan thiếu máu ở bệnh nhân cao tuổi bị bệnh thận
giai đoạn cuối đang lọc máu chu kỳ qua phân tích hồi qui đa biến………. 55
CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN…………………………………………………………………… 56
4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU…………………………. 56
4.1.1 Tuổi …………………………………………………………………………………….. 56
4.1.2 Giới tính ………………………………………………………………………………. 58
4.1.3 Các bệnh mạn tính đi kèm ……………………………………………………… 58
4.2 TỶ LỆ THIẾU MÁU VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM Ở BỆNH NHÂN
THIẾU MÁU BỊ BỆNH THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU
CHU KỲ…………………………………………………………………………………………. 59
4.2.1 Tỷ lệ thiếu máu ở bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối đang lọc
máu chu kỳ…………………………………………………………………………………… 59
4.2.2 Đặc điểm ở bệnh nhân thiếu máu bị bệnh thận giai đoạn cuối đang
lọc máu chu kỳ……………………………………………………………………………… 62
4.2.3 Liên quan giữa một số yếu tốvới thiếu máu và nhóm tuổi ………….. 74
4.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN
NGƢỜI CAO TUỔI BỊ BỆNH THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU
CHU KỲ…………………………………………………………………………………………. 82
4.3.1 Thiếu sắt………………………………………………………………………………. 82
4.3.2 Suy dinh dƣỡng…………………………………………………………………….. 82
4.3.3 Rối loạn Calci-Phosphate-PTH……………………………………………….. 83
4.3.4 Tình trạng viêm…………………………………………………………………….. 83
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 85
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1) Phiếu thu thập số liệu
2) Danh sách bệnh nhân trong nghiên cứ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tỷ lệ và tần suất các bệnh mạn tính đi kèm …………………………….. 38
Bảng 3.2: Tần suất và tỷ lệ URR ………………………………………………………….. 40
Bảng 3.3: Tần suất và tỷ lệ theo BMI ……………………………………………………. 40
Bảng 3.4: Tần suất và tỷ lệ thời gian lọc máu…………………………………………. 41
Bảng 3.5: Tần suất và tỷ lệ liều ESAα/tuần (UI)…………………………………….. 41
Bảng 3.6: Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân thiếu máu của 2 nhóm……………. 42
Bảng 3.7: Tần suất và tỷ lệ Hb ở 2 nhóm……………………………………………….. 43
Bảng 3.8: Tần suất và tỷ lệ Hctở 2 nhóm……………………………………………….. 43
Bảng 3.9: Tần suất và tỷ lệ MCV ở 2 nhóm …………………………………………… 44
Bảng 3.10: Tần suất và tỷ lệ MCH………………………………………………………… 44
Bảng 3.11: Đặc điểm huyết học ở bệnh nhân thiếu máutheo 2 nhóm ………… 45
Bảng 3.12: Tần suất và tỷ lệ sắt huyết thanh ở 2 nhóm……………………………. 45
Bảng 3.13: Tần suất và tỷ lệ Ferritin huyết thanh ở 2 nhóm …………………….. 46
Bảng 3.14: Tần suất và tỷ lệ độ bão hòa transferrin (TSAT) ở 2 nhóm ……… 46
Bảng 3.15: Tần suất và tỷ lệ Albumin ở 2 nhóm …………………………………….. 47
Bảng 3.16: Tần suất và tỷ lệ Calci ở 2 nhóm………………………………………….. 47
Bảng 3.17: Tần suất và tỷ lệ Phosphat…………………………………………………… 48
Bảng 3.18: Tần suất và tỷ lệ Calci.Phosphat ………………………………………….. 48
Bảng 3.19: Tần suất và tỷ lệ PTH ở 2 nhóm…………………………………………… 49
Bảng 3.20: Đặc điểm sinh hóa ở bệnh nhân thiếu máu ……………………………. 49
Bảng 3.21: Tỷ lệ bệnh nhân thiếu máu theo nhóm tuổi……………………………. 50
Bảng 3.22: Tỷ lệ bệnh nhân thiếu máu theo hình thái và kích thƣớc
hồng cầu ……………………………………………………………………………… 50
Bảng 3.23: Tỷ lệ bệnh nhân thiếu máu theo tình trạng thiếu sắt ……………….. 51
Bảng 3.24: Tỷ lệ suy dinh dƣỡng ở 2 nhóm……………………………………………. 51
.Bảng 3.25: Tỷ lệ tình trạng viêm ở 2 nhóm……………………………………………. 52
Bảng 3.26: Tỷ lệ rối loạn chuyển hóa Calci-Phosphate-PTH ở 2 nhóm …….. 52
Bảng 3.27: Liên quan giữa thiếu máu với thiếu sắt …………………………………. 53
Bảng 3.28: Liên quan giữa thiếu máu với suy dinh dƣỡng……………………….. 53
Bảng 3.29: Liên quan giữa thiếu máu với phản ứng viêm………………………… 54
Bảng 3.30: Liên quan giữa thiếu máu với rối loạn Calci-Phosphat-PTH……. 54
Bảng 3.31: Các yếu tố liên quan với thiếu máu qua phân tích đa biến……….. 55
Bảng 4.1: So sánh các nghiên cứu của các tác giả về độ tuổi……………………. 57
Bảng 4.2: So sánh tỉ lệ nữ: nam trong một số nghiên cứu………………………… 58
Bảng 4.3: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……….. 61
Bảng 4.4: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……….. 63
Bảng 4.5: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……….. 64
Bảng 4.6: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……….. 65
Bảng 4.7: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……….. 65
Bảng 4.8: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……….. 67
Bảng 4.9: So sánh nồng độ Hct các nghiên cứu………………………………………. 68
Bảng 4.10: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……… 68
Bảng 4.11: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……… 69
Bảng 4.12: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……… 71
Bảng 4.13: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……… 73
Bảng 4.14: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……… 75
Bảng 4.15: Tỷ lệ thiếu máu và thiếu máu thiếu sắt của các nghiên cứu……… 76
Bảng 4.16: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……… 78
Bảng 4.17: Kết quả các nghiên cứu khác với nghiên cứu của chúng tôi
về tình trạng viêm ………………………………………………………………… 80
Bảng 4.18: So sánh các nghiên cứu khác và nghiên cứu của chúng tôi ……… 81
.DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Trang
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi …………………………………….. 36
Biểu đồ 3.2: Phân bố giới tính chung…………………………………………………….. 37
Biểu đồ 3.3: Phân bố giới tính theo nhóm tuổi ……………………………………….. 37
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ thiếu máu ởhai nhóm bệnh nhân trên và dƣới 60 tuổi …… 39
HÌNH
Hình 1.1: Ức chế sự hình thành hồng cầu và sản xuất ra hepcidin làm giảm
khả năng gắn kết sắt và hồng cầu to (erythroblasts)………………….. 10
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chuyển hóa Calci- Phosphore trong bệnh thận mạn ………………… 21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ thực hiện nghiên cứu ………………………………………………….. 3
Nguồn: https://luanvanyhoc.com