Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và nhận xét chế độ dinh dưỡng đang sử dụng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và nhận xét chế độ dinh dưỡng đang sử dụng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Luận văn Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và nhận xét chế độ dinh dưỡng đang sử dụng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) được đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra không hồi phục hoàn toàn và là một nguyên nhân chính của bệnh tật và tử vong. COPD được cho là một gánh nặng ngày càng tăng trên toàn thế giới, được xếp là nguyên nhân đứng thứ 6 gây tử vong vào năm 1990, đứng thứ 4 năm 2000. Dự kiến sẽ là nguyên nhân đứng thứ 3 thường gặp nhất gây tử vong trong thế giới vào năm 2020 [1-3]. Trong đó quản lý tình trạng dinh dưỡng đang ngày càng được công nhận là yếu tố quan trọng trong việc quản lý bệnh nhân COPD [4]. Suy dinh dưỡng là vấn đề thường gặp ở bệnh nhân COPD, chiếm tỉ lệ 30 – 60% số bệnh nhân nội trú và chiếm tỉ lệ 20 – 40% số bệnh nhân ngoại trú. Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân COPD thiếu cân hay có cân nặng bình thường cao hơn so với bệnh nhân COPD béo phì hay thừa cân [5-7].

Nguyên nhân giảm cân quan trọng nhất ở bệnh nhân COPD, đặc biệt là ở những người có bệnh COPD nặng chủ yếu là tăng tiêu hao năng lượng do cơ hô hấp làm việc quá sức và không hiệu quả [8-10]. Hầu hết các trong giai đoạn đợt cấp COPD có nhu cầu trao đổi chất tăng lên và mất cân bằng trong tổng hợp protein [5]. Suy dinh dưỡng ở bệnh nhân COPD thường gặp các nguyên nhân sau: bệnh nhân đợt cấp COPD nặng tình trạng khó thở liên tục các cơ hô hấp làm việc sự gắng rất nhiều và sự gắng sức này làm tăng tiêu hao khoảng 10 – 15% năng lượng so với lúc nghỉ, Bệnh nhân không ăn được do bệnh nhân gặp khó khăn trong vấn đề ăn uống chứ không phải là ăn không ngon, lý do là: khó nuốt hoặc khó nhai do khó thở liên tục, bệnh nhân thở miệng mạn tính có thể làm thay đổi mùi vị của thức ăn, tăng tiết chất nhầy mạn tính, bệnh nhân ho nhiều, người mệt mỏi, chán ăn, trầm cảm, và tác dụng phụ của thuốc… [4, 11]. Chính vì vậy mục đích của chế độ dinh dưỡng điều trị là cung cấp đủ năng lượng, hạn chế glucid, làm giảm nguy cơ giảm cân không mong muốn, phòng chống suy dinh dưỡng, cải thiện chức năng của phổi và cơ hô hấp, rút ngắn được thời gian thở máy và nằm viện, giảm chi phí nằm viện [12].

Mặc dù có những cải tiến đáng kể trong kỹ thuật điều trị nhưng tỷ lệ bệnh tật và tử vong ở những bệnh nhân phổi tắc nghẽn mạn tính vẫn còn duy trì ở mức cao là 28% [13].
Trên thế giới vấn đề giảm lượng glucid và tăng lượng chất béo trong chế độ dinh dưỡng điều trị đã được chứng minh ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính qua các nghiên cứu:
Tác giả Cai B và cộng sự (2003) Nghiên cứu hiệu quả chế độ ăn giàu chất béo trên bệnh nhân COPD. Kết quả: Đo chức năng phổi giảm đáng kể và thể tích thở tăng lên đáng kể trong nhóm có chế độ ăn giàu chất béo và thấp chất carbonhydrate [14].
Malone AM (2004) chỉ ra các chức năng hô hấp gặp bất lợi với lượng cao carbohydrate trong nuôi dưỡng tĩnh mạch và giải thích một chế độ ăn đường ruột với lượng carbohydrate thấp giúp giảm viêm ở bệnh nhân bệ nh phổi cấp tính và mãn tính [15].
Có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng suy dinh dưỡng protein – năng lượng phối hợp với tình trạng viêm ở bệnh nhân phổi tắc nghẽn mạn tính làm gia tăng nguy cơ nhiễm trùng. Tình trạng suy dinh dưỡng protein – năng lượng tiến triển ngày càng nặng hơn theo thời gian góp phần làm gia tăng yếu tố nguy cơ tử vong do tai biến tim mạch ở bệnh nhân COPD [8].
Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu lớn đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng nhiều phương pháp khác nhau tập trung vào đối tượng bệnh nhân phổi tắc nghẽn mạn tính. Tại Việt nam có rất ít tác giả đề cập cũng như nghiên cứu về tình trạng dinh dưỡng và xây dựng chế độ ăn cho bệnh nhân COPD. Từ thực tế trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và nhận xét chế độ dinh dưỡng đang sử dụng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính” với mục tiêu:
1.    Khảo sát tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
2.    Nhận xét kết quả chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 
Tài Liệu THam Khảo Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và nhận xét chế độ dinh dưỡng đang sử dụng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
1.    Sin, D.D, et al (2006), Mortality in COPD: Role of comorbidities. Eur Respir J, 28(6). 1245-57.
2.    Park, S.K, et al (2013), Physical activity in people with COPD, using the National Health and Nutrition Evaluation Survey dataset (2003¬2006). Heart Lung, 42(4). 235-40.
3.    Itoh, M, et al (2013), Undernutrition in patients with COPD and its treatment. Nutrients, 5(4). 1316-35.
4.    Evans, A (2012), Nutrition screening in patients with COPD. Nurs Times, 108(11): p. 12-4.
5.    Ferreira, I.M., et al (2012), Nutritional supplementation for stable chronic obstructive pulmonary disease. Cochrane Database Syst Rev, 12: CD000998.
6.    Hallin, R., et al (2006), Nutritional status, dietary energy intake and the risk of exacerbations in patients with chronic obstructive pulmonary disease (COPD). Respir Med, 100(3). 561-7.
7.    Aniwidyaningsih, W., et al (2008), Impact of nutritional status on body functioning in chronic obstructive pulmonary disease and how to intervene. Curr Opin Clin Nutr Metab Care, 11(4) 435-42.
8.    Ezzell, L, G.L. Jensen (2000). Malnutrition in chronic obstructive pulmonary disease. Am J Clin Nutr, 72(6). 1415-6.
9.    Klimathianaki, M., K. Vaporidi, D. Georgopoulos (2011), Respiratory muscle dysfunction in COPD: from muscles to cell. Curr Drug Targets. 12(4). 478-88.
10.    Mador, M.J, E. Bozkanat (2001), Skeletal muscle dysfunction in chronic obstructive pulmonary disease. Respir Res. 2(4). 216-24. 
11.    King, D.A., F. Cordova, S.M. Scharf (2008), Nutritional aspects of chronic obstructive pulmonary disease. Proc Am Thorac Soc, 5(4) 519-23.
12.    Cano, N.J., et al (2002), Nutritional depletion in patients on long-term oxygen therapy and/or home mechanical ventilation. Eur Respir J. 20(1). 30-7.
13.    Minas, M., et al (2012), Two-year mortality of patients with COPD in primary health care: an observational study. Int J Gen Med. 5. 815-22.
14.    Cai B, et al (2003), Effect of supplementing a high-fat, low-carbohydrate enteral formula in COPD patients. Nutrition, 19(3). 229-32.
15.    Malone, A.M (2004), The use of specialized enteral formulas in pulmonary disease. Nutr Clin Pract, 19(6). 557-62.
16.    Sinh lý bệnh học (2002). Trường ĐH Y Hà Nội, 301-327.
17.    Vestbo, J., et al (2012), [An overview of Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of Chronic Obstructive Pulmonary Disease (GOLD) (revised 2011)]. Zhonghua Yi Xue Za Zhi. 92(14). 937-8.
18.    Knebel, A., V.C. Strider, C. Wood (1994), The art and science of caring for ventilator-assisted patients: learning from our clinical practice. Crit Care Nurs Clin North Am, 6(4). 819-29.
19.    Hoàng Văn Minh (2002), Giãn phế nang. Trong: Bệnh học lao và bệnh phổi, NXB y học, Hà Nội, tập 2. 200 – 219.
20.    Kon, S.S., et al (2014), The clinical chronic obstructive pulmonary disease questionnaire: cut point for GOLD 2013 classification. Am J Respir Crit Care Med, 189(2). 227-8.
21.    Blanchard, A.R (2003), Treatment of acute exacerbations of COPD. Clin Cornerstone, 5(1). 28-36.
22.    Gomez Rubi, J.A (2000), [Ethical problems of artificial nutrition withdrawal: reflexions from the perspective of Mediterranean culture]. Nutr Hosp, 15(5). 169-74.
23.    Barnes, P.J (2000), Chronic obstructive pulmonary disease. N Engl J Med, 343(4). 269-80.
24.    Vũ Văn Đính, “Suy hô hấp cấp và tâm phế mạn”. Trong: Hồi sức cấp cứu toàn tập, Nxb y học, Hà Nội. 44-53.
25.    Pauwels, R.A., et al (2001), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive pulmonary disease: National Heart, Lung, and Blood Institute and World Health Organization Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD): executive summary. Respir Care, 46(8). 798-825.
26.    Gronberg A.M, et al (2005), Dietary problems in patients with severe chronic obstructive disease. J. Hum. Nutr. Diet. 18, 445-452.
27.    Ciric, Z., et al (2013), Nutrition disorder and systemic inflammation in patients with chronic obstructive pulmonary disease. Med Glas (Zenica), 10(2). 266-71.
28.    Gan, W.Q., et al (2004), Association between chronic obstructive pulmonary disease and systemic inflammation: A systematic review and a meta-analysis. Thorax, 59, 574-580.
29.    Yasuda, N., et al (1998), An increase of soluble Fas, an inhibitor of apoptosis, associated with progression of COPD. Respir. Med, 92, 993-999.
30.    Zhang, H.H.K., S.; Barnett, A.H.; Eggo, M.C (2000), Tumor necrosis factor-alpha exerts dual effects on human adipose leptin synthesis and release. Mol. Cell. Endocrinol, 159, 79-88.
31.    Moore, S.I., et al (2003), Leptin modulates neutrophil phagocytosis of Klebsiella pneumoniae. Infect. Immun, 71, 4182-4185.
32.    Broekhuizen, R., et al (2005), Leptin as local inflammatory marker in COPD. Respir. Med, 99, 70-74.
33.    Chamberlain, J.S (2004), Cachexia in cancer–zeroing in on myosin. N Engl J Med, 351(20). 2124-5.
34.    Sergi, G., et al (2006), Body composition and resting energy expenditure in elderly male patients with chronic obstructive pulmonary disease. Respir Med, 100(11). 1918-24.
35.    Watz, H., et al (2008), Extrapulmonary effects of chronic obstructive pulmonary disease on physical activity: a cross-sectional study. Am J Respir Crit Care Med, 177(7). 743-51.
36.    Soler, J.J., et al (2004), [Prevalence of malnutrition in outpatients with stable chronic obstructive pulmonary disease]. Arch Bronconeumol, 40(6). 250-8.
37.    V, C (2002), “WHO reassesses appropriate body-mass index for Asians populations ”. Journal of the Lancet, 360, 235.
38.    Choo, V (2002), WHO reassesses appropriate body-mass index for Asian populations. Lancet, 360(9328). 235.
39.    Turton, P (1985), The use of mid upper arm circumference in the assessment of nutritional status: the Mursi. Midwife Health Visit Community Nurse, 21(3). 81-6.
40.    Chakraborty, R., K. Bose, S. Bisai (2009), Mid-upper arm circumference as a measure of nutritional status among adult Bengalee male slum dwellers of Kolkata, India: relationship with self reported morbidity. Anthropol Anz, 67(2). 129-37.
41.    Shenkin, A (2006), Serum prealbumin: Is it a marker of nutritional status or of risk of malnutrition? Clin Chem, 52(12). 2177-9.
42.    Unal, D., et al (2013), Prealbumin is a more sensitive marker than albumin to assess the nutritional status in patients undergoing radiotherapy for head and neck cancer. Contemp Oncol (Pozn), 17(3). 276-80.
43.    Detsky, A.S., et al (1987), What is subjective global assessment of nutritional status? JPEN J Parenter Enteral Nutr, 11(1). 8-13.
44.    Posluszna, D, A. Doboszynska (2011), [Assessment of nutritional status of patients with chronic obstructive pulmonary disease (COPD) and the impact of diet on COPD risk]. Pneumonol Alergol Pol, 79(2), 109-15.
45.    Gaba, A., et al (2008), Harris-Benedict equation estimations of energy needs as compared to measured 24-h energy expenditure by indirect calorimetry in people with early to mid-stage Huntington’s disease. Nutr Neurosci, 11(5). 213-8.
46.    Yazdanpanah, L., et al (2010), Energy and protein intake and its relationship with pulmonary function in chronic obstructive pulmonary disease (COPD) patients. Acta Med Iran, 48(6). 374-9.
47.    Lee, H., et al (2013), Nutritional status and disease severity in patients with chronic obstructive pulmonary disease (COPD). Arch Gerontol Geriatr, 56(3). 518-23.
48.    Consultation, W.H.O.E (2004), Appropriate body-mass index for Asian populations and its implications for policy and intervention strategies. Lancet, 363(9403), 157-63.
49.    Trần Thanh Cảng (2001), Thở máy xâm nhập với thông khí 7 – 9 l/phút và PEEPe = 0.5 x iPEEP trong điều trị SHHC do BPTNMT. Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.
50.    Odencrants, S, K. Theander (2013), Assessment of nutritional status and meal-related situations among patients with chronic obstructive pulmonary disease in Primary health care – obese patients; a challenge for the future. J Clin Nurs, 22(7-8). 977-85.
51.    Kim, V., et al (2013), Severe chronic bronchitis in advanced emphysema increases mortality and hospitalizations. COPD, 10(6). 667-78.
52.    Gupta, B., S. Kant, R. Mishra (2010), Subjective global assessment of nutritional status of chronic obstructive pulmonary disease patients on admission. Int J Tuberc Lung Dis, 14(4). 500-5.
53.    Yuceege MB M.D., et al (2013), The Evaluation of Nutrition in Male COPD Patients Using Subjective Global Assesment and Mini Nutritional Assesment. International Journal of Internal Medicine, 2(1), 1-5.
54.    Laaban, J.P., et al (1993), Nutritional status of patients with chronic obstructive pulmonary disease and acute respiratory failure. Chest. 103(5). 1362-8.
55.    Mehmet MERAL1, et al (2012), Nutritional assessment via anthropometric and biochemical measurements with stable COPD. Turk J Med Sci, 42 (Sup.2), 1490-1493.
56.    J Bauer1, S Capra2, M Ferguson (2006), Use of the scored Patient¬Generated Subjective Global Assessment (PG-SGA) as a nutrition assessment tool in patients with cancer. European Journal of Clinical Nutrition, 56, 779-785.
57.    Snow, V., et al (2001), Evidence base for management of acute exacerbations of chronic obstructive pulmonary disease. Ann Intern Med, 134(7). 595-9. 
58.    Farooqi, N., et al (2011), Changes in body weight and physical performance after receiving dietary advice in patients with chronic obstructive pulmonary disease (COPD): 1-year follow-up. Arch Gerontol Geriatr, 53(1). 70-5.
59.    Planas, M., et al (2005), Nutritional support and quality of life in stable chronic obstructive pulmonary disease (COPD) patients. Clin Nutr. 24(3). 433-41.
60.    Vermeeren, M.A., et al (2004). Nutritional support in patients with chronic obstructive pulmonary disease during hospitalization for an acute exacerbation; a randomized controlled feasibility trial. Clin Nutr, 23(5). 1184-92.
61.    Budweiser, S., et al (2008), Nutritional depletion and its relationship to respiratory impairment in patients with chronic respiratory failure due to COPD or restrictive thoracic diseases. Eur J Clin Nutr, 62(3), 436-43. 
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    4
1.1.    Giải phẫu và Sinh lý hô hấp    4
1.1.1    Đặc điểm giải phẫu    4
1.1.2.    Sinh lý hô hấp    6
1.2.    Đại cương về COPD    7
1.2.1    Khái niệm và định nghĩa    7
1.2.2.Sinh lí bệnh học COPD    7
1.2.3.    Cơ chế bảo vệ của phổi    10
1.3.    Đợt cấp COPD    12
1.3.1    Khái niệm về một đợt cấp    12
1.3.2    Chẩn đoán xác định một đợt cấp    13
1.3.3.    Đánh giá mức độ nặng của một đợt cấp    14
1.3.4.    Các nguyên nhân khởi phát đợt cấp COPD    15
1.4.    Nguyên nhân Suy dinh dưỡng ở bệnh nhân đợt cấp COPD nặng    15
1.5 Tác động của suy dinh dưỡng ở bệnh nhân COPD    18
1.6.    Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân COPD    20
1.6.1.    Các Chỉ số đánh giá tình trạng dinh dưỡng    20
1.6.2.    Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng phương pháp đánh giá tổng
thể đối tượng    22
1.7.    Nhu cầu dinh dưỡng cho đợt cấp COPD nặng    24
1.7.1.    Nhu cầu năng lượng    24
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    27
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    27
2.2.    Thời gian và địa điểm nghiên cứu    28 
2.3.    Phương pháp nghiên cứu    29
2.3.1    Thiết kế nghiên cứu    29
2.3.2    Cỡ mẫu nghiên cứu    29
2.4.    Các chỉ số đánh giá dinh dưỡng của bệnh nhân đợt cấp COPD nặng … 29
2.4.1.    Các chỉ số đánh giá về tình trạng dinh dưỡng    29
2.5.     Các kỹ thuật thu thập chỉ số nghiên cứu    31
2.6 Theo dõi các chỉ số trong quá trình điều trị    33
2.6.1.    Các chỉ số dinh dưỡng:    33
2.6.2.    Các dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân    34
2.6.3.    Theo dõi khác:    34
2.7.    Xử lý số liệu    36
2.8.    Sai số    36
2.9.    Vấn đề đạo đức nghiên cứu    36
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    37
3.1.    Một số đặc điểm của bệnh nhân đợt cấp COPD nặng    37
3.2    Đánh giá mức độ suy dinh dưỡng theo từng phương pháp    41
3.3    Đánh giá hệ số tương quan của các chỉ số dinh dưỡng    44
3.4    Đánh giá tương quan của tình trạng dinh dưỡng với Suy hô hấp    46
3.5    Đặc điểm chung thời điểm nhập viện    52
3.5.1.    Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    52
3.5.2.    Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    53
3.5.3.    Đặc điểm công thức máu và procalcitonin    54
3.6.    Đánh giá hiệu quả dinh dưỡng điều trị cho đợt cấp COPD    54
Chương 4: BÀN LUẬN    59
4.1.    Bàn luận về đặc điểm chung    59
4.1.1.    Tuổi và giới    59
4.1.2.    Yếu tố nguy cơ khởi phát đợt cấp COPD    59 
4.2.    Bàn luận về tình trạng dinh dưỡng    61
4.2.1.    Bàn luận về tình trạng dinh dưỡng thời điểm vào viện    61
4.2.2 Bàn luận đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng phối hợp các chỉ số    64
4.2.3.    Bàn luận về tình trạng dinh dưỡng theo mức độ suy hô hấp    66
4.3.    Bàn luận về đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng chung khi vào viện . 68
4.4.    Bàn luận về kết quả điều trị    71
4.4.1.    Bàn luận về khẩu phần ăn của bệnh nhân được điều trị tại khoa HSTC …. 71
4.4.2.    Bàn luận về sự thay đổi các chỉ số dinh dưỡng trước và sau điều
trị của nhóm bệnh nhân BMI < 18,5    72
4.4.3.    Bàn luận về sự thay đổi các chỉ số dinh dưỡng trước và sau điều
trị của nhóm bệnh nhân BMI bình thường    73
4.4.4.    Bàn luận về diễn biến điều trị    74
4.4.5.    Bàn luận về kết quả điều trị    76
KẾT LUẬN    78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng 1.1:    Phân loại theo mức độ nặng của bệnh theo GOLD 2013    10
Bảng 1.2:    Đánh giá mức đô nặng của đợt cấp COPD    14
Bảng 2.1:    Đánh giá mức đô nặng của đợt cấp COPD    28
Bảng 2.2. Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số BMI    29
Bảng 2.3.    Phân loại nguy cơ suy dinh dưỡng theo chỉ số SGA    29
Bảng 2.4.    Phân loại nguy cơ suy dinh dưỡng theo chu vi vòng cánh tay … 31
Bảng 2.5.    Chỉ số hoá sinh    31
Bảng 3.1.    Phân bố tuổi bệnh nhân theo BMI    37
Bảng 3.2.    Tiền sử bệnh tật    38
Bảng 3.3.    Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo chỉ số albumin    41
Bảng 3.4.    Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo chỉ số prealbumin .. 41
Bảng 3.5.    Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo chỉ số MAC    42
Bảng 3.6.    Tình trạng dinh dưỡng theo phương pháp SGA    43
Bảng 3.7.    Hệ số tương quan giữa các mức albumin và BMI    44
Bảng 3.8.    Hệ số tương quan giữa chỉ số MAC và BMI    44
Bảng 3.9.    Hệ số tương quan giữa phương pháp SGA và BMI    45
Bảng 3.10.    Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân phối họp preAlbumin và BMI … 46
Bảng 3.11.    Mối tương quan giũa chỉ số BMI với mức độ suy hô hấp    46
Bảng 3.12.    Mối tương quan giũa đánh giá SGA với mức độ suy hô hấp    47
Bảng 3.13.    Mối tương quan giũa đánh giá albumin với mức độ suy hô hấp 48
Bảng 3.14.    Mối tương quan giũa đánh giá prealbumin với mức độ suy hô hấp    48
Bảng 3.15.    Mối tương quan giũa đánh giá SGA với tình trạng TKNT    49
Bảng 3.16. So sánh 1 số chỉ số về dinh dưỡng với các nhóm suy hô hấp …. 50 Bảng 3.17. So sánh 1 số chỉ số về dinh dưỡng giữa 2 nhóm có TKNT và
không có TKNT    50
Bảng 3.18. Bảng mô tả tình trạng suy dinh dưỡng giữa 2 nhóm có hỗ trọ
TKNT và không có TKNT    51
Bảng 3.19.    Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    52
Bảng 3.20.    Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng theo BMI    53
Bảng 3.21.    Đặc điểm công thức máu và procalcitonin    54
Bảng 3.22.    Chế độ ăn của bệnh nhân đọt cấp COPD nặng    54
Bảng 3.23.    Đánh giá tình trạng rút Nội khí quản (NKQ)    57
Bảng 3.24.    Diễn biến điều trị ngày ăn qua sonde, thở máy và số ngày nằm viện    57
Bảng 3.25.    Bảng đánh giá kết quả điều trị    58 
Phân bố số lượng bệnh nhân theo nhóm tuổi    37
Giới tính bệnh nhân    38
Các yếu tố khởi phát đợt cấp COPD    39
Phân bố tỉ lệ suy dinh dưỡng trong COPD    40
Thay đổi các chỉ số dinh dưỡng trước và sau điều trị của nhóm
bệnh nhân BMI< 18,5    55
Thay đổi các chỉ số dinh dưỡng trước và sau điều trị của nhóm bệnh nhân có BMI bình thường    56

Leave a Comment