Khảo sát tuân thủ điều trị tăng huyết áp và các yếu tố liên quan của bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý tại bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn

Khảo sát tuân thủ điều trị tăng huyết áp và các yếu tố liên quan của bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý tại bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn

Luận văn thạc sĩ dược học Khảo sát tuân thủ điều trị tăng huyết áp và các yếu tố liên quan của bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý tại bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn.Trong bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp (THA) là một bệnh phổ biến trên thế giới. THA là yếu tố nguy cơ cao đối với bệnh tim mạch ở các nước phát triển và ngày càng tăng ở các nước đang phát triển như nước ta. THA đang trở thành một vấn đề sức khỏe trên toàn cầu do sự gia tăng về tuổi thọ và tăng tần suất mắc bệnh. THA là bệnh nguy hiểm bởi các biến chứng của nó nếu không gây chết người thì cũng để lại những di chứng nặng nề (tai biến mạch máu não, suy tim,…) ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và là gánh nặng cho gia đình và xã hội.Tỷ lệ mắc ở người lớn khoảng 25-35% và là nguyên nhân gây ra khoảng 9 triệungười tử vong mỗi năm trên thế giới[84]. Tại Việt Nam, với số mắc hiện tại ước khoảng12 triệu người tăng huyết áp sẽ gâyra những gánh nặng tàn tật và tử vong ngày một nghiêm trọng [61].

Kiến thức của y học về THA ngày càng đầy đủ, hàng loạt các thuốc mới và các phương thức điều trị hiệu quả được áp dụng. Tuy nhiên, các bệnh nhân THA cho đến khi bị các biến chứng của THA mới biết mình bị THA hoặc khi đó mới hiểu rõ việc khống chế tốt huyết áp là quan trọng như thế nào. Mặc dù y học đã đạt được nhiều thành tựu trong phòng chống THA song vẫn tồn tại 3 điểm bất hợp lý trong công tác này, đó là: THA rất dễ phát hiện (bằng cách đo huyết áp khá đơn giản) nhưng người ta lại thường không phát hiện mình bị THA từ bao giờ. THA có thể điều trị được nhưng số người được điều trị không nhiều. THA có thể khống chế được với mục tiêu mong muốn nhưng số người điều trị đạt được “huyết áp mục tiêu” lại không nhiều. Nguyên nhân của tình trạng này là do tính chất âm thầm của bệnh nênthường bị bỏ qua ở giai đoạn chưa biến chứng, sự tác động của nhiều yếu tố liênquan đến lối sống, thói quen ăn uống và tập thể dục, lạm dụng rượu bia và hút thuốclá. Đặc biệt, mặc dù việc duy trì dùng thuốc hạ huyết áp đóng vai trò quan trọngnhất trong việc giúp đạt được huyết áp mục tiêu ở bệnh nhân thì qua nhiều nghiêncứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam cho thấy việc bỏ trị và tuân thủ điều trị kémphổ biến ở hầu hết các khu vực. Theo CDC, năm 2013, tỷ lệ tuân thủ điều trị trênthế giới chỉ đạt từ 20-30% [12]. Tại Việt Nam, Vũ Xuân Phú và Bùi Thị Mai Tranhcho biết tỷ lệ tuân thủ điều trị ở bệnh nhân thành thị khoảng từ 25- 44,8% [59].Khảo sát tình trạng bỏ điều trị ở bệnh nhân đã từng khám và điều trị ở bệnh việnTrưng Vương, Thành phố Hồ Chí Minh, Lý Huy Khanh cho biết sau khi rời phòngkhám 6 tháng đã có tới 79% bệnh nhân bỏ trị [12]. Điều này cho thấy tình trạng bỏđiều trị và không tuân thủ điều trị thuốc ở bệnh nhân ngoại viện hết sức đáng lo ngạivà cần có những can thiệp kịp thời. 
Trong những năm gần đây, BN đến khám và điều trịTHA tại Bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn ngày càng gia tăng. Đã có những nghiên cứu về vấn đề lựa chọn thuốc điều trị THA để đảm bảo an toàn, hợp lý, hiệu quả tại bệnh viện này. Tuy nhiên hiện nay, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề tuân thủ điều trị của bệnh nhân THA tại đây. Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát tuân thủ điều trị tăng huyết áp và các yếu tố liên quan của bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý tại bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn” để đánh giá thực trạng tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp khu vực này, tạo tiền đề cho các nghiên cứu xa hơn để nâng cao hiệu quả điều trị bệnh nhân THA và hạn chế các gánh nặng do bệnh gây ra. Đề tài được thực hiện với 2 mục tiêu:
    1. Mô tả đặc điểm bệnh nhân tăng huyết áp điều trị tại bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn.
    2.Khảo sát tỷ lệ tuân thủ điều trị và các yếu tố liên quan của bệnh nhân THA được quản lý tại bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN    i
TÓM TẮT    ii
ABSTRACT    iii
LỜI CAM KẾT    iv
MỤC LỤC    v
DANH MỤC BẢNG    viii
DANH MỤC HÌNH    x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ    xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT    xii
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1TỔNG QUAN VỀ TĂNG HUYẾT ÁP    3
1.1.1 Định nghĩa tăng huyết áp    3
1.1.2 Phân loại huyết áp    3
1.1.3 Triệu chứng tăng huyết áp    4
1.1.4 Biến chứng của tăng huyết áp    6
1.1.5 Các yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp    6
1.2 TỔNG QUAN VỀ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP    7
1.2.1 Điều trị tăng huyết áp    7
1.2.2 Tuân thủ điều trị    15
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    20
2.1 ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU    20
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu    20
2.1.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu    20
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    20
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu    20
Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu    20
2.2.2 Cỡ mẫu    20
2.2.3 Phương pháp chọn mẫu    21
2.3 NỘI DUNG VA CAC CHỈ SỐ NGHIEN CỨU    21
2.3.1 Đặc điểm chung các đối tượng nghiên cứu    21
2.3.2 Đặc điểm tuân thủ điều trị tăng huyết áp    21
2.3.3 Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị tăng huyết áp    22
2.4 TIEU CHI DANH GIA CHỈ SỐ NGHIEN CỨU    22
2.4.1 Đánh giá tuân thủ sử dụng thuốc    22
2.4.2 Đánh giá tuân thủ chế độ ăn    23
2.4.3 Đánh giá tuân thủ hạn chế rượu/bia, không sử dụng thuốc lá, thuốc lào    23
2.4.4 Đánh giá tuân thủ theo dõi HA    24
2.4.5 Đánh giá tuân thủ chế độ sinh hoạt luyện tập thể lực    24
2.4.6 Đánh giá tuân thủ điều trị chung    24
2.5. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU    24
2.6 KIỂM SOÁT SAI SỐ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU    25
2.7 ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU    25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    26
3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    26
3.2 ĐẶC ĐIỂM TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ    30
3.2.1 Tuân thủ điều trị thuốc    30
3.2.2 Tuân thủ điều trị không thuốc    31
3.2.3 Tuân thủ điều trị chung    33
3.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN    33
3.3.1 Các yếu tố liên quan tuân thủ điều trị thuốc    33
3.3.2 Các yếu tố liên quan tuân thủ chế độ ăn    35
3.3.3 Các yếu tố liên quan tuân thủ điều trị chung    36
3.3.4 Các yếu tố liên quan tình trạng bệnh lý    37
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    38
4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    38
4.2 ĐẶC ĐIỂM TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ    40
4.2.1 Tuân thủ điều trị thuốc    40
4.2.2 Tuân thủ điều trị không thuốc    42
4.2.3 Tuân thủ điều trị chung    44
4.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN    45
4.3.1 Các yếu tố liên quan tuân thủ điều trị thuốc    45
4.3.2 Các yếu tố liên quan tuân thủ chế độ ăn    48
4.3.3 Liên quan tuân thủ các chế độ với tuân thủ chung    49
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN    54
TÀI LIỆU THAM KHẢO    55
PHỤ LỤC 1    xiv
PHỤ LỤC 2    xv
PHỤ LỤC 3    xx
PHỤ LỤC 4    xxi
PHỤ LỤC 5    xxii
PHỤ LỤC 6    xxv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại huyết áp theo JNC VII năm 2013 đã quy định các mức độ tăng huyết áp như sau [39]    4
Bảng 1.2 Phân loại huyết áp theo Tổ chức Y tế thế giới (2003) [83]    4
Bảng 1.3 Huyết áp mục tiêu theo các hướng dẫn điều trị    8
Bảng 1.4 Điều chỉnh các hành vi để kiểm soát THA [36], [38]    9
Bảng 3.1 Một số đặc điểm chung khác của đối tượng nghiên cứu    27
Bảng 3.2 Thời gian phát hiện mắc bệnh của bệnh nhân    27
Bảng 3.3 Các bệnh kèm theo    28
Bảng 3.4 Tỷ lệ bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu    28
Bảng 3.5 Đặc điểm chế độ dùng thuốc của bệnh nhân    29
Bảng 3.6 Đặc điểm về số thuốc dùng của bệnh nhân    29
Bảng 3.7 Đặc điểm về tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân    29
Bảng 3.8 Phân bố điểm Morisky của bệnh nhân    30
Bảng 3.9 Tuân thủ điều trị thuốc    31
Bảng 3.10 Tuân thủ điều trị chế độ ăn    31
Bảng 3.11 Tuân thủ điều trị hạn chế sử dụng rượu, bia    31
Bảng 3.12 Tuân thủ không hút thuốc lá, thuốc lào    31
Bảng 3.13 Tuân thủ chế độ sinh hoạt, rèn luyện thể lực    32
Bảng 3.14 Đặc điểm theo dõi huyết áp    32
Bảng 3.15 Tuân thủ theo dõi huyết áp    32
Bảng 3.16 Tuân thủ điều trị chung    33
Bảng 3.17 Đặc điểm tuân thủ điều trị chung    33
Bảng 3.18 Các yếu tố liên quan giữa đặc điểm chung với TTĐT thuốc    33
Bảng 3.19 Các yếu tố liên quan giữa chế độ dùng thuốc với TTĐT thuốc    34
Bảng 3.20 Các yếu tố liên quan giữa một số yếu tố với tuân thủ chế độ ăn    35
Bảng 3.21 Các yếu tố liên quan giữa tuân thủ chế độ ăn và tuân thủ một số chế độ không dùng thuốc khác    35
Bảng 3.22 Các yếu tố liên quan giữa một số đặc điểm chung với TTĐT chung    36
Bảng 3.23 Các yếu tố liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc theo dõi huyết áp với tuân thủ điều trị chung    36
Bảng 3.24 Các yếu tố liên quan giữa tuân thủ điều trị và sự hỗ trợ từ NVYT    37
Bảng 3.25 Các yếu tố liên quan giữa tuân thủ điều trị và đạt huyết áp mục tiêu    37
Bảng 3.26 Các yếu tố liên quan giữa sự hỗ trợ của NVYT với đạt huyết áp mục tiêu    37

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment