Khẩu phần ăn và tình trạng thiếu máu của học sinh nữ hai trường phổ thông trung học B và C, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
Luận văn Khẩu phần ăn và tình trạng thiếu máu của học sinh nữ hai trường phổ thông trung học B và C, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.Từ trước công nguyên các nhà y học đã cho rằng ăn uống là phương tiện chữa bệnh và giữgìn sức khỏe. Hypocrat, một danh y thời cổ đã nhắc đến vai trò của ăn uống trong việc bảo vệsức khỏe. Ông khuyên rằng tùy theo tuổi tác, thời tiết, công việc…mà nên ăn nhiều hay ít, ăn một lúc hay rải rác ra nhiều lần. Sidengai, người kếthừa di chúc của Hypocrat đã chỉ ra rằng: “Để nhằm mục đích điều trịcũng như phòng bệnh chỉ cần cho ăn những thực đơn thích hợp và sống một đời sống có tổchức hợp lý”.Từ đó đến nay, những nghiên cứu vềtiêu hao năng lượng, vềvai trò của các acid amin, vitamin, acid béo không no, vi chất dinh dưỡng…đã góp phần hình thành, phát triển một khoa học mới, khoa học dinh dưỡng [10], [13].
Một trong những bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng hiện nay là thiếu máu. Thiếu máu dinh dưỡng là sựthiếu hụt lượng huyết cầu tố(Hb) trong máu so với ngưỡng bình thường do thiếu một hoặc nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu trong quá trình tạo máu [47]. Theo Tổchức Y tế thế giới (TCYTTG), năm 2000, thiếu máu đã ảnh hưởng đến gần 2 tỷ người trên thếgiới, trong đó 52% phụ nữcó thai và 39% trẻdưới 5 tuổi bị thiếu máu và hơn 90% các trường hợp thiếu máu tập trung ở các nước đang phát triển [48]. Tỷ lệ thiếu máu ởnước ta còn cao, theo nghiên cứu ở một số tỉnh thành năm 2006, tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ là 26,7% [23].
Thiếu máu dẫn tới mệt mỏi, giảm khảnăng lao động, thiếu năng lượng cho việc học tập, vui chơi làm cho trẻhọc và phát triển tinh thần chậm. Đặc biệt là ở nữ vị thành niên, giai đoạn chuyển tiếp quan trọng về thể chất để chuẩn bị cho giai đoạn làm mẹvà có con sau này, thiếu máu sẽ làm tăng nguy cơ chết mẹ, trong thời kỳsinh con, người phụnữdễbịchảy máu nặng. Thiếu máu ở mẹ làm tăng nguy cơ mắc bệnh và tửvong ởtrẻ: cân nặng thấp, trẻ yếu, dễ tửvong.
Trong những năm gần đây, cùng với sựphát triển của kinh tế- xã hội, khẩu phần của nhân dân ta đã được cải thiện nhiều, tuy vậy tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng trong đó có thiếu máu thiếu sắt ở nhiều địa phương vẫn còn cao. Thiếu máu khá phổbiến ởlứa tuổi vịthành niên và là vấn đềsức khỏe cộng đồng quan trọng trên thế giới hiện nay
Học sinh phổ thông trung học thuộc lớp tuổi vịthành niên. Với lứa tuổi này, từ năm “Vì tuổi trẻ thế giới” – 1985 và ở“Hội nghị sức khỏe toàn cầu” năm 1989, lứa tuổi vị thành niên bắt đầu thực sự được thảo luận và quan tâm. Đây là lứa tuổi ởgiai đoạn chuyển tiếp rất quan trọng vềtâm sinh lý và dinh dưỡng. Với nữvịthành niên đó là sựchuẩn bịcho giai đoạn làm mẹvà có con sau này. Nếu các em được quan tâm, chăm sóc thì sẽ làm giảm nhẹ gánh nặng sau này cho việc chăm sóc 2 nhóm đối tượng bà mẹ và trẻ em, đồng thời tạo một nền tảng sức khỏe tốt cho một đối tượng lao động tương lai quan trọng của đất nước.
Cho đến nay, các nghiên cứu vềkhẩu phần ăn và tình trạng thiếu máu thiếu sắt của nữvịthành niên, đặc biệt là trên đối tượng học sinh phổ thông trung học chưa nhiều. Vì vậy, nghiên cứu “Khẩu phần ăn và tình trạng thiếu máu của học sinh nữ hai trường phổ thông trung học B và C, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam” được thực hiện nhằm các mục tiêu sau:
1. Đánh giá mức tiêu thụlương thực thực phẩm và giá trị dinh dưỡng khẩu phần của học sinh nữ2 trường PTTH B và C, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
2. Đánh giá tình trạng thiếu máu của học sinh nữ2 trường trên
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………………………… 1
CHƯƠNG 1 ……………………………………………………………………………………………. 9
TỔNG QUAN ………………………………………………………………………………………… 9
1. Lứa tuổi vịthành niên …………………………………………………………………………………………… 9
2. Sức khỏe và tình hình dinh dưỡng của lứa tuổi vịthành niên …………………………………….. 9
3. Khẩu phần ăn …………………………………………………………………………………………………….. 11
3.1. Khái niệm …………………………………………………………………………………………………… 11
3.2. Vai trò và nhu cầu các thành phần chính trong KPA ………………………………………… 11
3.2.1. Năng lượng …………………………………………………………………………………………… 11
3.2.2. Protein ………………………………………………………………………………………………….. 12
3.2.3. Lipid ……………………………………………………………………………………………………. 13
3.2.4. Glucid …………………………………………………………………………………………………..13
3.2.5. Vitamin và khoáng chất ………………………………………………………………………….. 14
3.3. Vai trò của khẩu phần ăn ………………………………………………………………………………. 14
3.4. Xu hướng biến đổi khẩu phần ăn của người Việt Nam ……………………………………….. 9
4. Thiếu máu và tình trạng thiếu máu ởvịthành niên …………………………………………………. 16
4.1. Khái niệm và tiêu chuẩn xác định thiếu máu……………………………………………………. 16
4.2. Nguyên nhân thiếu máu ………………………………………………………………………………… 17
4.3. Tình hình thiếu máu dinh dưỡng trên thếgiới và ởViệt Nam ……………………………. 17
4.4. Một sốyếu tốnguy cơgây thiếu máu dinh dưỡng ởvịthành niên ……………………… 19
4.5. Hậu quảcủa thiếu máu đối với sức khỏe …………………………………………………………. 20
CHƯƠNG 2 ………………………………………………………………………………………….. 22
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………… 22
1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………………………………. 22
2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu …………………………………………………………………………. 22
2.1. Vài nét về địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………………… 22
2.2. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………………………………. 22
3. Thiết kếnghiên cứu ……………………………………………………………………………………………. 22
4. Mẫu nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ………………………………………….. 22
4.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu ……………………………………………………………………………………. 22
4.2. Cỡmẫu ………………………………………………………………………………………………………. 22
4.2.1. Cho điều tra khẩu phần ………………………………………………………………………………. 23
4.2.2. Cho điều tra thiếu máu ………………………………………………………………………………. 17
4.3. Phương pháp chọn mẫu ………………………………………………………………………………… 23
4.4. Các biến sốvà chỉsốnghiên cứu …………………………………………………………………… 24
5. Phương pháp thu thập sốliệu ………………………………………………………………………………. 24
5.1. Điều tra khẩu phần ……………………………………………………………………………………….. 24
5.2. Điều tra tần suất tiêu thụthực phẩm ……………………………………………………………….. 25
5.3. Điều tra tình trạng thiếu máu …………………………………………………………………………. 25
56
6. Nhập và xửlý sốliệu ………………………………………………………………………………………….. 25
7. Tiêu chuẩn đánh giá ……………………………………………………………………………………………. 25
8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………………………………. 27
CHƯƠNG 3 ………………………………………………………………………………………….. 28
KẾT QUẢNGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………. 28
1. Khẩu phần ăn của học sinh theo trường (gam/người/ngày) ……………………………………… 28
2. Khẩu phần ăn của học sinh theo lớp ……………………………………………………………………… 33
3. Tần suất tiêu thụLTTP theo trường ……………………………………………………………………… 37
4. Tần suất tiêu thụLTTP của học sinh theo lớp ………………………………………………………… 39
5. Tình trạng thiếu máu của 2 trường ……………………………………………………………………….. 41
6. Tình trạng thiếu máu 3 khối ………………………………………………………………………………… 42
CHƯƠNG 4 ………………………………………………………………………………………….. 44
BÀN LUẬN ………………………………………………………………………………………….. 44
1. Mức tiêu thụlương thực thực phẩm của học sinh nữ2 trường THPT huyện Bình Lục .. 44
1.1 Mức tiêu thụLTTP qua khẩu phần ăn hàng ngày của học sinh …………………………… 44
Biểu dồ4.1: So sánh với mức tiêu thụLTTP toàn dân năm 2000 …………………………….. 46
1.2. Mức tiêu thụLTTP qua tần suất tiêu thụLTTP ……………………………………………….. 47
2. Giá trịdinh dưỡng trong KPA học sinh 2 trường. …………………………………………………… 48
3. Tình trạng thiếu máu của học sinh 2 trường …………………………………………………………… 50
3.1. Tỷlệthiếu máu của học sinh …………………………………………………………………………. 50
3.2 Giá trịtrung bình hemoglobin của học sinh ……………………………………………………… 52
CHƯƠNG 5 ………………………………………………………………………………………….. 53
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………….. 53
1. Thực trạng tiêu thụlương thực thực phẩm và giá trịdinh dưỡng khẩu phần …………………….. 53
2. Tình trạng thiếu máu ………………………………………………………………………………………….. 53
KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………… 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ môn dinh dưỡng và an toàn thực phẩm – Trường Đại học Y Hà Nội (2006), Dinh dưỡng và vệsinh thực phẩm. N h à x uất bản Y học, Hà Nội. tr 18-24.
2. Bộmôn dinh dưỡng và an toàn thực phẩm – Trường Đại học Y Hà Nội (1997), Bài giảng vệsinh–môi trường–dịch tễ(tập 2). Nhà xuất bản Y học Hà Nội. tr 10-69.
3. Bộ môn dinh dưỡng và an toàn thực phẩm – Trường Đại học Y Hà Nội(2005), Giáo trình dinh dưỡng. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr 5-36.
4. BộY tế-Viện dinh dưỡng quốc gia Việt Nam. Tổng điều tra dinh dưỡng năm 2000.Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr 31-33.
5. BộY tế-Viện dinh dưỡng (2007), Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
6. BộY tế-Viện dinh dưỡng quốc gia Việt Nam (2007), Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghịcho người Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
7. Bạch Quốc Tuyên (1991), Đại cương vềthiếu máu, Bách khoa thư bệnh học, tập 1. tr 140-144.
8. Đào Huy Khuê(1991), Đặc điểm hình thái kích thước tăng trưởng và phát triển của học sinh phổthông 6-17 tuổi ởHà Đông. Luận án PTS khoa học. Hà Nội.
9. Friesland food Việt Nam (2010), Thực phẩm và chất dinh dưỡng. [www.dutchlady.com.vn].
10. Hà Huy Khôi (1996), Mấy vấn đềdinh dưỡng trong thời kỳchuyển tiếp. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr 172-220.
11. Hà Huy Khôi và TừGiấy (1994), Các bệnh thiếu dinh dưỡng và sức khỏe cộng đồng ởViệt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr 19-29. 58
12. Hà Huy Khôi, Hoàng ThịVân, Lê Bạch Mai, Nguyễn Công Khẩn (1997), Tình hình và yếu tốnguy cơcủa thiếu máu dinh dưỡng ởViệt Nam. Tình hình dinh dưỡng và chiến lược hành động ởViệt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr 71-79.
13. Hoàng Tich Mịch, Hà Huy Khôi (1977), Vệsinh dinh dưỡng và vệsinh thực phẩm. Nhà xuất bản Y học, 1977.
14. Lê Bạch Mai, HồThu Mai, Tuấn Mai Phương (2006),“Tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụnữ độtuổi sinh đẻhuyện Thanh Miện, Hải Dương năm 2004”. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm, Tập 2, số3+4, tháng 11/2006.
15. Lê ThịHợp (2011), Tình hình dinh dưỡng ởViệt nam: Thực trạng và giải pháp.
16. Lê Văn Ninh (2009), Khẩu phần ăn và tình trạng dinh dưỡng của phụnữmang thai tại xã Phù Linh, Sóc Sơn, Hà Nội. Luận văn tốt nghiệp cửnhân y khoa, Đại học Y Hà Nội. tr 21-24.
17. Lương Minh Quang (2009), Đánh giá khẩu phần ăn của học sinh tiểu học ởmột sốhuyện thuộc tỉnh Quảng Nam. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa khoa Đại học Y Hà Nội. tr 14-20.
18. Nguyễn Anh Vũ (2006), Thực trạng thiếu máu dinh dưỡng- kiến thức và thực hành phòng chống thiếu máu của phụnữtuổi sinh đẻtại xã KỳSơn, huyện Tân Kỳ, tỉnh NghệAn năm 2006. Luận văn thạc sỹy tếcông cộng, trường Đại học Y tếcông cộng. tr 30-42.
19. Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Công Khẩn và CS2002), “Tình hình thiếu máu dinh dưỡng ởViệt Nam qua điều tra đại diện ở 59các vùng sinh thái trong toàn quốc năm 2000”. Tạp chí Y học thực hành,số7/2002. tr 2-4.
20. Nguyễn Công Khẩn, Hoàng Kim Thanh, J.Berger & CS(2004), Hiệu quảcủa bổsung sắt/folat hàng tuần thông qua tiếp thịxã hội cho phụnữtuổi sinh đẻ đểphong chống thiếu máu. Hội nghịkhoa học Viện Dinh dưỡng, năm 2003. tr 73-82.
21. Nguyễn Quốc Hùng(2009), Đánh giá tình trạng vi chất của HSTH thuộc các vùng địa lý khác nhau tại Quảng Nam – 2009. Luận văn thạc sỹy tếcông cộng, trường Đại học Y tếcông cộng.
22. Nguyễn Song Tú (2008), Thực trạng thiếu máu ởphụnữ15-49 tuổi và một sốyếu tốliên quan tại 3 xã của huyện Ân Thi, Hưng Yên. Luận văn thạc sỹy tếcông cộng, trường Đại học Y tếcông cộng, Hà Nội, năm 2008. tr 73-75.
23. Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Đình Quang, Nguyễn Công Khẩn (2006), Tình trạng thiếu máu ởtrẻem và phụnữ độtuổi sinh đẻtại 6 tỉnh đại diện ởViệt Nam năm 2006. Tháng 11 năm 2006.
24. Nguyễn Xuân Ninh (2006), “Tình trạng vi chất dinh dưỡng và tăng trưởng ởtrẻem Việt Nam”. Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm, 2(1), tr 29-33.
25. Phạm ThịHiếu (2000), Hiệu quảcủa giải pháp tiếp thịxã hội trong bổsung sắt phòng chống thiếu máu cho phụnữ15-29 tuổi tại 10 xã thuộc huyện Thanh Miện, Hải Dương. Luận văn thạc sỹDinh dưỡng cộng đồng, trường Đại học Y Hà Nội.
26. Phan ThịThủy (1996), Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tếcủa trẻem nữvịthành niên vùng ven biển LệThủy, tỉnh Quảng Bình. Luận văn thạc sỹdinh dưỡng cộng đồng, Đại học Y Hà Nội. tr 32-38.
27. Sởgiáo dục và đào tạo Tiền Giang (2009), Phương pháp xây dựng KPA 60cho trẻem[ww.tiengiang.edu.vn]
28. Trương Sơn (1999), So sánh tình trạng dinh dưỡng trẻem dưới 5 tuổi và khẩu phần thực tếhộgia đình sau 15 năm ở1 xã ngoại thành thành phốHồChí Minh. Luận văn thạc sỹdinh dưỡng cộng đồng, Đại học Y Hà Nội.
29. Viện dinh dưỡng (1994),Thiếu máu dinh dưỡng với sức khỏe cộng đồng. Phòng chống thiếu máu dinh dưỡng. Nhà xuất bản Y học Hà Nội. tr 10-18.
30. Viện dinh dưỡng (1998), Thiếu máu dinh dưỡng: ý nghĩa sức khỏe cộng đồng và biện pháp phòng chống. Phòng chống các bệnh thiếu vi chất dinh dưỡng. Hà Nội. tr 5-9.