KíCH THƯớC MIệNG NốI Và LƯU LƯợNG TRở Về TRONG NốI THÔNG ĐộNG-TĩNH MạCH ở Cổ TAY Để CHạY THậN NHÂN TạO CHU Kỳ

KíCH THƯớC MIệNG NốI Và LƯU LƯợNG TRở Về TRONG NốI THÔNG ĐộNG-TĩNH MạCH ở Cổ TAY Để CHạY THậN NHÂN TạO CHU Kỳ

KíCH THƯớC MIệNG NốI Và LƯU LƯợNG TRở Về TRONG NốI THÔNG ĐộNG-TĩNH MạCH ở Cổ TAY Để CHạY THậN NHÂN TạO CHU Kỳ

Nguyễn Sanh Tùng
Trường Đại học Y Dược Huế
Đặng Ngọc Hùng, Nguyễn Tất Thắng
Học viện Quân Y Hà Nội
TóM TắT
Mục tiêu
Khảo sát sự biến đổi đường kính và lưu lượng của miệng nối và của tĩnh mạch trở về sau mổ nối thông động –tĩnh mạch ở cổ tay để chạy thận nhân tạo chu kỳ, qua đó đề nghị một kích thước miệng nối phù hợp.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu 115 bệnh nhân phẫu thuật nối thông động –tĩnh mạch ở cổ tay để chạy thận nhân tạo chu kỳ được chia làm 3 nhóm, dựa vào đường kính mạch máu đo được trong mổ để tạo miệng nối có kích thước 6mm và 8mm, trong đó có nhóm chọn ngẫu nhiên; đánh giá sự biến đổi đường kính và lưu lượng của miệng nối sau mổ 1 tháng, 1 năm, 2 năm và 3 năm bằng siêu âm Doppler. Kết quả
115 bệnh nhân gồm 77 nam và 38 nữ, tuổi trung bình là 44,99 ± 13,67 tuổi, 73,1% có độ tuổi từ 31 đến 60 tuổi. Nhóm 47 bệnh nhân trong mổ có đường kính dẹt tĩnh mạch < 4mm và đường kính dẹt động mạch < 3mm,với miệng nối 8mm, lưu lượng tĩnh mạch trở về đạt từ 443,94 ± 95,98 ml/phút sau mổ 1 tháng đến 744,83 ± 11,84 ml/phút sau mổ 3 năm, tương đương và không khác biệt với nhóm 37 bệnh nhân có đường mạch  3mm với miệng nối 6mm, lưu lượng sau mổ 1 tháng đến 3 năm đạt từ 485,58 ±124,56 ml/phút đến 801,24 ±259,71 ml/phút. Nhóm 31 bệnh nhân có đường kính dẹt tĩnh mạch  4mm và đường kính dẹt động mạch  3mm, nhưng miệng nối lớn 8mm thì lưu lượng sau nối thông đạt từ 614,90 ±266,20 ml/phút đến 1025,29 ±463,29 ml/phút, khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh với hai nhóm trên (p<0,05)
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment