Kiến thức, thái độ của phụ nữ từ 20-35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh và một số yếu tố liên quan

Kiến thức, thái độ của phụ nữ từ 20-35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh và một số yếu tố liên quan

Kiến thức, thái độ của phụ nữ từ 20 – 35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh và một số yếu tố liên quan trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk năm 2019.Dị tật bẩm sinh (DTBS) là những bất thƣờng về cấu trúc hoặc chức năng (bao gồm cả bất thƣờng chuyển hóa) xảy ra từ thời kỳ bào thai và có thể đƣợc phát hiện trƣớc, trong và sau khi sinh [17]. Dị tật bẩm sinh có ở tất cả các quốc gia và đang là một vấn đề về sức khoẻ cộng đồng vì có thể gây sẩy thai, thai chết lƣu và là nguyên nhân quan trọng gây tử vong cho trẻ sơ sinh và trẻ em dƣới 5 tuổi [39]. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), mỗi năm ƣớc tính có khoảng 7,9 triệu trẻ em đƣợc sinh ra với một DTBS nghiêm trọng,chiếm tỷ lệ 1,73% [39].

Ở Việt Nam, tuy chƣa có số liệu về tỷ lệ DTBS chung cho toàn quốc nhƣng qua nghiên cứu ở một số vùng, miền có thể ƣớc tính số trẻ sinh ra bị DTBSchiếm khoảng 1,5% – 2%. Với ƣớc tính này, mỗi năm nƣớc ta có khoảng 41.000 trẻ sinh ra bị DTBS [5]. Một số trong những trẻ DTBS này có thể nặng và tử vong ngay khi sinh. Những trẻ sống đƣợc thƣờng bị cản trở sự phát triển về thể chất, tâm thần và có thể tàn tật suốt đời. Trẻ bị DTBS không chỉ là gánh nặng về vật chất mà còn cả về tinh thần cho gia đình và xã hội. Số trẻ sống sót tích luỹ qua các năm tiếp tục nâng tổng số những ngƣời tàn tật, khuyết tật ngày càng gia tăng ở nƣớc ta [16].
Nguyên nhân gây DTBS cho đến nay vẫn chƣa đƣợc xác định rõ ràng. Tuy nhiên, theo một số tác giả thì có khoảng hơn 50% dị tật bẩm sinh là chƣa rõ nguyên nhân [13],[14],[24].Một số DTBS đƣợc xác định có liên quan đến môi trƣờng sống, đến bệnh tật của bố, mẹ và chăm sóc bà mẹ trong thời gian mang thai, phần lớn các trƣờng hợp này có thể phòng tránh đƣợc.Đối với các DTBS do di truyền, cho đến nay ở nƣớc ta vẫn chƣa có biện pháp phòng ngừa hiệu quả [5].
Hiểu biết tốt về dị tật bẩm sinh và các biện pháp phòng ngừa là yếu tố cơ bản giúp thực hiện các can thiệp dự phòng DTBS. Giảm nguy cơ dị tật ở trẻ sơ sinh là một trong những yếu tố quan trọng góp phần làm giảm tỷ lệ bệnh, tật và tử vong ở trẻ em. Phụ nữ, gia đình và cộng đồng cần đƣợc cung cấp các thông tin về tầm quan trọng của việc phòng ngừa sớm để thực hiện các can thiệp nhằm giảm nguy cơ gây dị tật cho trẻ.
Trong các can thiệp nâng cao kiến thức về DTBS và các biện pháp phòng ngừa, phụ nữ là đối tƣợng cần đƣợc ƣu tiên nhất vì họ đang và sẽ là những bà mẹ, họ cần hiểu biết những kiến thức cơ bản nhất về những việc cần làm để sinh ra những đứa trẻ khỏe mạnh.
Các can thiệp này mang tính nhân văn cao, đƣa lại hạnh phúc cho mỗi gia đình, cộng đồng và toàn xã hội.Thực hiện tốt công việc này cũng là cách chuyển tải các chính sách của Nhà2 nƣớc về nâng cao chất lƣợng dân số vào thực tế. Chiến lƣợc can thiệp tập trung vào đối tƣợng cần ƣu tiên nhất, vì thế chƣơng trình dân số quốc gia chọn đối tƣợng là những phụ nữ từ 20 – 35 tuổi trong các can thiệp truyền thông. Đây là độ tuổi sinh đẻ tốt nhất trong cuộc đời ngƣời phụ nữ và cũng là lứa tuổi sinh đẻ phổ biến ở hầu hết các địa phƣơng trong cả nƣớc.
Tại thành phố Buôn Ma Thuột, chƣa có nghiên cứunào về kiến thức dự phòng dị tật bẩm sinh ở phụ nữtrong độ tuổi sinh đẻ.Tuy nhiên, qua những buổi tuyên truyền về chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng cho thấy hầu hết ngƣời dân còn chƣa quan tâm tới các hoạt động dự phòng dị tật bẩm sinh. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chƣa chủ động tìm hiểu các thông tin, theo dõi và chăm sóc sức khỏe cho chính bản thân mình cũng nhƣ chƣa tự nguyện tham gia sàng lọc để phát hiện và dự phòng dị tật cho con và hàng năm vẫn còn có một số trẻ sinh ra bị DTBS tại địa bàn. Để có cơ sở khoa học cho các can thiệp nâng cao kiến thức, thực hành về dự phòng DTBS nhằm giảm số trẻ sinh ra có dị tật, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài “Kiến thức, thái độ của phụ nữ từ 20 – 35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh và một số yếu tố liên quan trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk năm 2019”.3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả kiến thức và thái độ của phụ nữ từ 20 – 35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk năm 2019;
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thái độ của phụ nữ tử 20 – 35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk năm 2019

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ………………………………………………………………………………………………………. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………………………………v
DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………………………………………vi
TÓM TẮT LUẬN VĂN………………………………………………………………………………….. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………………………..1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………………………………………..3
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………………………..4
1.1. Một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu ……………………………………………….4
1.1.1. Khái niệm về dị tật bẩm sinh…………………………………………………………………..4
1.1.2. Nguyên nhân gây dị tật bẩm sinh …………………………………………………………….5
1.1.3. Hậu quả của dị tật bẩm sinh ……………………………………………………………………7
1.2. Tình hình dị tật bẩm sinh trên thế giới và tại Việt Nam……………………………….7
1.2.1. Trên thế giới …………………………………………………………………………………………7
1.2.2. Tại Việt Nam ………………………………………………………………………………………..9
1.3. Dự phòng dị tật bẩm sinh …………………………………………………………………………..9
1.3.1. Kiểm soát tình trạng sức khỏe và chế độ dinh dƣỡng hợp lý……………………..10
1.3.2. Phòng tránh một số bệnh nhiễm khuẩn trong thời kỳ thai nghén………………..10
1.3.3. Sàng lọc phát hiện để can thiệp và điều trị sớm một số dị tật bẩm sinh ………10
1.4. Một số nghiên cứu về Kiến thức – Thái độ dự phòng dị tật bẩm sinh:…………11
1.4.1. Trên thế giới ……………………………………………………………………………………….11
1.4.2. Tại Việt Nam ………………………………………………………………………………………12
1.5. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về dự phòng dị tật bẩm sinh .13
1.5.1. Yếu tố cá nhân và gia đình ……………………………………………………………………13
1.5.2. Yếu tố hỗ trợ cộng đồng ……………………………………………………………………….14
1.5.3. Yếu tố dịch vụ y tế……………………………………………………………………………….15
1.6. Giới thiệu một số đặc điểm về địa bàn nghiên cứu……………………………………..15
1.7. Khung lý thuyết ……………………………………………………………………………………….16
CHƢƠNG 2.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………..18
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………..18iii
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn …………………………………………………………………………….18
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ……………………………………………………………………………….18
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU…………………………………………….18
2.3. THIẾT KẾ……………………………………………………………………………………………….18
2.4. CỠ MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP CHỌN MẪU …………………………………………..18
2.5. CÔNG CỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU……………………………19
2.5.1. Công cụ thu thập số liệu ……………………………………………………………………….19
2.5.2. Phƣơng pháp và qui trình thu thập số liệu……………………………………………….20
2.6. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU …………………………………………………………..21
2.7. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU (Phụ lục 4) ……………………………………………….21
2.8. TIÊU CHUẨN ĐO LƢỜNG, PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ………………………21
2.8.1. Phân loại một số đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu……………………..21
2.8.2. Đánh giá kiến thức của phụ nữ từ 20-35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh ….22
2.8.3. Đánh giá thái độ của phụ nữ từ 20-35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh ……..22
2.9. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU …………………………………………………………22
2.10. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.23
2.10.1. Hạn chế của nghiên cứu ……………………………………………………………………..23
2.10.2. Cách khắc phục các sai số …………………………………………………………………..23
CHƢƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………………………….24
3.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU………………………….24
3.1.1. Thông tin chung…………………………………………………………………………………..24
3.1.2 . Lịch sử sinh đẻ và bệnh tật……………………………………………….. 28
3.1.3. Nguồn thông tin về dị tật bẩm sinh mà phụ nữ nhận đƣợc ………………………..25
3.2. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH…………….29
3.2.1. Kiến thức về dị tật bẩm sinh, nguy cơ và dự phòng………………………………….26
3.2.2. Thái độ về dự phòng dị tật bẩm sinh ………………………………………………………30
3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ CỦA PHỤ
NỮ VỀ DỰ PHÕNG DỊ TẬT BẨM SINH……………………………………………………….32
3.3.1. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức ……………………………………………………32
3.3.2. Một số yếu tố liên quan đến thái độ ……………………………………………………….33
3.3.3. Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ…………………………………………………35
CHƢƠNG 4.BÀN LUẬN …………………………………………………………………………………36
4.1. Một số đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu……………………………………..36iv
4.2. Kiến thức, thái độ của phụ nữ từ 20-35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh …..37
4.2.1. Kiến thức của phụ nữ từ 20-35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh……………….37
4.2.2 Thái độ của phụ nữ từ 20-35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh …………………..42
4.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ của phụ nữ từ 20-35 tuổi về
dự phòng dị tật bẩm sinh 47
4.3.1.Một số yếu tố liên quan đến kiến thức …………………………………………………….43
4.3.2.Một số yếu tố liên quan đến thái độ ………………………………………………………..43
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………….45
1. Tỷ lệ PN có kiến thức đúng và thái độ tích cực về dự phòng dị tật bẩm sinh…45
2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ của PN từ 20-35 tuổi về dự
phòng dị tật bẩm sinh……………………………………………………………………………………..45
KHUYẾN NGHỊ 51
1. Đối với chính quyền và Ngành y tế tại địa bàn nghiên cứu:…………………………..46
2. Đối với nhân viên y tế chịu trách nhiệm quản lý thai và khám thai: ……………..46
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………………47
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………………….51
Phụ lục 1: PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU………………………………..51
Phụ lục 2:……………………………………………………………………………………………………….52
Phụ lục 3: TIÊU CHÍ CHO ĐIỂM ………………………………………………………………….62
Phụ lục 4: CÁC BIẾN SỐ, ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI BIẾN SỐ NC….Error!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Y tế (2010), “Quyết định về việc ban hành quy trình sàng lọc chẩn đoán trước sinh
và sơ sinh”,
2.Bộ Y tế (2016), “Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban
hành kèm theo Quyết định số 4128 ngày 29/7/2016″,
3. Bùi Thị Kim Chi, Dị tật bẩm sinh – Một vấn đề của chất lƣợng dân số, Tạp chí Dân số và
phát triển, website Tổng cục Dân số-KHHGĐ, Vol.
4. Hoàng Thị Thủy Tiên (2010), Tài liệu tập huấn sàng lọc và chẩn đoán sơ sinh, Trƣờng
Đại học Y dƣợc Huế, tr 44-51.
5. Huỳnh Thị Kim Chi (1994), Tình hình DTBS tỉnh Sông Bé và vai trò các yếu tố nguy cơ
gây dị tật tại địa phương, Báo cáo khoa học
6. Lê Phạm Sỹ Cƣờng (2016), Luận văn thạc sĩ, “Kiến thức, thái độ về sàng lọc chẩn đoán
trước sinh và lựa chọn chọc hút dịch ối của các thai phụ ≥ 35 tuổi có chỉ định chọc hút
dịch ối tại 2 Trung tâm chẩn đoán trước sinh ở Việt Nam” – Trƣờng Đại Học Y tế công
cộng , tr 26-29
7. Nguyễn Anh Trí (2012), Thalassemia, Hội tan máu bẩm sinh Việt Nam, Nhà xuất bản Y
học, tr. 6-19.
8. Nguyễn Anh Vũ (2011), Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu các dị tật hở ống thần kinh ở thai
nhi được chẩn đoán bằng siêu âm tại bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm 2008 đến
năm 2011″ – Trƣờng Đại Học Y Hà Nội. tr 26-29.
9. Nguyễn Đức Vy (2005), “Mô hình Dị tật bẩm sinh và giá trị chẩn đoán sớm thai nhi dị
dạng bằng siêu âm tại bệnh viện Phụ sản Trung ương”, Tạp chí nghiên cứu Y học,
Vol. 38(5).
10. Nguyễn Lô, Nguyễn Viết Nhân, Cao Ngọc Thành (2010), Một số nhiễm trùng ảnh
hưởng đến thai kỳ, Nhà xuất bản đại học Huế, tr 42-150.
11. Nguyễn Thanh Hƣơng (2008), Giáo trình Bộ môn Giáo dục sức khỏe, Nhà xuất bản
Lao động xã hội, Hà Nội.
12.Nguyễn Thị Ánh (2017), Luận văn thạc sĩ “Thực trạng mang gen Beta Thalassemia và
kiến thức thái độ thực hành dự phòng bệnh ở PN dân tộc thiểu số, 15-49 tuổi có chồng
Huyện Chợ Mới, Tỉnh Bắc Cạn” – Trƣờng Đại học Y – Dƣợc Thái Nguyên, tr 3 -20.
13. Nguyễn Thị Hoàn (2014), Tình hình dị tật bẩm sinh tại Khoa Phụ sản Bệnh viện Trung
ƣơng Huế, Tạp chí phụ sản, Vol. tập 12 (03), tr 122-12448
14. Nguyễn Thị Túy Hà (2015), Khảo sát kiến thức của PN độ tuổi từ 15-49 về dự phòng dị
tật bẩm sinh đến khám tại trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thừa Thiên Huế,
15. Nguyễn Việt Hùng (2006), Luận án tiến sĩ “Xác định giá trị của một số phương pháp
phát hiện dị tật của thai nhi ở tuổi thi 13-26 tuần” – Trƣờng Đại Học Y Hà Nội. tr 6-
10.
16. Nguyễn Viết Nhân (2010), Hướng dẫn phát hiện các dị tật bẩm sinh phổ biến, Nhà
xuất bản đại học Huế.
17. Thủ tƣớng chính phủ (2015), “Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020″, Hà Nội,
18. Trung tâm Dân số-Kế hoạch hóa gia đình thành phố Buôn Ma Thuột (2019), Báo cáo
tổng kết công tác DS-KHHGĐ giai đoạn 2010 – 2019

Kiến thức, thái độ của phụ nữ từ 20-35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh và một số yếu tố liên quan

Leave a Comment