Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích và một số yếu tố liên quan của học sinh THCS tai huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh năm 2006

Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích và một số yếu tố liên quan của học sinh THCS tai huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh năm 2006

Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích và một số yếu tố liên quan của học sinh THCS tai huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh năm 2006.Tai nạn thương tích là một trong những vấn đề y tế Cồng cộng toàn cầu. Theo tồ chức Y tế thế giới, tới năm 2020 tai nạn thương tích sẽ là một trong ba nguyên nhân gây tử vong và bệnh tật nhiều nhất trên toàn cầu. Vì vậy, phòng chống tai nạn thương tích đã và đang là một trong nhừng vấn đề sức khoẻ ưu tiên hàng đầu của tất cả các quốc gia trên thế giới.
Những nãm gần đây tai nạn thương tích ngày càng nhiều và đã trở thành một trong nhừng nguyên nhân quan trọng hàng đầu gây tàn tật và tử vong ở trẻ em và vị thành niên ở nhiều quốc gia trên thế giới.[4]


Vấn đề TNTT trẻ em đang là một vấn đề bức xúc hiện nay, giảm tỷ lệ tàn tật và tử vong ở trẻ em nói chung và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nói riêng do TNTT là một hoạt động có thể phòng tránh một cách hiệu quả.
Theo WHO hàng năm trên thế giới có khoảng 5,5 triệu người chết cứ mỗi trường hợp tử vong có vài ngàn người bị TNTT, trong đó có rất nhiều người bị di chửng và thương tật vĩnh viễn.TNTT chiếm 11% gánh nặng toàn cầu.
Tại Việt Nam tình hình tai nạn thương tích hiện đang gia tăng với tỷ lộ tử vong ngày một cao, tính khốc liệt ngày càng trầm trọng, ước tính có khoảng 50.000 trẻ em dưới 16 tuồi bị chết hàng nảm và khoảng 250.000 trẻ em khác bị thương tích nghiêm trọng.[31]
Bắc Ninh là tình có diện tích nhỏ mật độ dân số cao (khoảng 1256 người /km2), tốc độ đô thị hóa nhanh ở tất cả các huyện, thành phố trong toàn tỉnh. Đồng thời có nhiều dự án nâng cấp và xây dựng nhiều tuyến đường giao thông mới, các khu công nghiệp. Bên cạnh sự phát triển đó nhiều vấn đề khác cũng nảy sinh đặc biệt là TNTT.
về tinh hình tai nạn thương tích trẻ em (TNTT TE), theo báo cáo của Ưỷ Ban Dân sô, Gia đình & Trẻ em Tỉnh Bắc ninh năm 2005: có 2749 trường hợp mắc TNTT các loại, chết 76 em.
Trong đó huyện Yên phong có số trỏ em bị TNTT là 652 trường hợp, đặc biệt là trẻ em là học sinh THCS có 332 em chiếm 50,4% trong tổng số trẻ bị TNTT.
Tình hình tai nạn thưoìig tích trẻ cm tỉnh Bắc Ninh năm 2005 Yên Phong là huyện nằm ở phía tây bắc tinh Bắc Ninh, hiện có nhiều tuyến giao thông đang thi công, các khu công nghiệp đang hình thành và phát triển vì vậy trong tương lai rât thuận tiện cho việc đi lại giao lưu với các huyện trong tinh và các khu vực lân cận cũng như sự phát triển nhanh về kinh tế. Nhưng đồng thời cũng là môi trưởng dề xảy ra các loại TNTT, đặc biệt là ờ trẻ em như: ngã, tai nạn giao thông, đuối nước … nếu như không dược sự quan tâm đúng mức của cộng đồng trong việc trang bị nhừng kiến thức về phòng tránh TN1T thường gặp cho trẻ em.
Với mục đích tìm hiểu sự hiểu biết và khả năng tự bảo vệ mình trong việc phòng ưánh một số tai nạn thương tích thường xảy ra, đặc biệt với ưẻ em là học sinh THCS, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích và một số yếu tố liên quan của học sinh THCS tai huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh năm 2006“.
MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
2.1.    Mục tiêu chung:
Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích và một số yếu tổ liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh THCS tại Huyện Yên Phong – tỉnh Bắc Ninh năm 2006.
2.2.    Mục tiêu cụ thể:
2.2.1.    Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích của học sinh THCS tại huyện Yên Phong.
2.2.2.    Mô tả một số yếu tổ liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích của học sinh THCS. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích và một số yếu tố liên quan của học sinh THCS tai huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh năm 2006
1.    Nguyễn Trọne An (2002), Tinh hình TNTT TE tại các xã triển khai mô hình, Hà Nội.
2.    Lê Vù Anh, Lê Cự Linh, Phạm Việt Cường, Michael J Linnan (2003), “Điều tra liên trường về chẩn thương ờ Việt Nam”. Trường Đại học Y Te Cồng Cộng, Hà Nội.
3.    Lê Vù Anh, Nguyễn Thúy Quỳnh “Điều tra cơ bản về tình hình chẩn thương và các yếu tổ ảnh hưởng ở trẻ em dưới 18 tuổi tại 6 tỉnh Hải Dương, Hải Phong. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, cần Thơ, Đồng Tháp”
4.    Ban chi đạo quốc gia phòng chống tai nạn thương tích (2002), Chương trình quốc gia phòng chong tai nạn thương tích và kế hoạch cùa các bộ ngành địa phương giai đoạn 2003 – 2005.
5.    Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống tai nạn thương tích (2002), Các bảo cảo khoa học tai nạn thương tích. Thực trạng và giải pháp can thiệp.
6.    Bộ Y Tế – Ưỷ Ban Dân số, Gia đinh & Trẻ em – Unicef (2004), Bảo cáo đảnh giả kiến thức, nhận thức, thực hành tại cộng đồng về phòng tránh tai nan thương tích trẻ em tại 8 tinh, thành pho trong cả ntrớc.
7.    Bộ Y tế ( 2004), Báo cáo kết quả điều tra hộ gia đình về tai nạn thương tích tại tinh Hải Dương và Hưng Yên.
8.    Bộ Y Te – Unicef, Báo cáo kết quả nghiên cứu (2004) Điều tra cơ bản tình hình chấn thương và các yếu to ánh hưởng ở trè em dưới 18 tuổi tại sáu tỉnh Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, cần Thơ, Đồng Tháp.
9.    Bộ Y Tê (2003), Niên giám thống kê Y tế.
10.    Bộ Y tế, (2004) Tài liệu tập huấn chương trình phòng chồng TNTT/Xây dựng cộng đồng an toàn cho cán bộ quàn lý.
11.    Bộ Y Te, (2004) Tài liệu tập huấn về kỹ năng giáo dục truyền thông phòng chông TNTT/Xáy dựng Cộng đồng an toàn.
12.    Bộ Y tế, chỉ số đánh gía chấn thương trong các lĩnh vực. Hà nội năm 2004
13.    Bộ Y tế, ủy ban dân số gia dinh và trẻ em.Tài liệu phòng tránh TNTT cho trẻ em. Hà nội 9/2005.
14.    Bộ Giáo dục và dào tạo (2004). Môi trường an toàn và phòng tránh tai nạn cho học sinh tiêu học. Sách giáo hoa dành cho giáo viên và học sinh, Hà Nội.
15.    Mai Huy Bồng (2002),” An toàn cho trẻ em trong trường học”ị Hà Nội.
16.    Lưu Hoài Chuẩn (2000), vẩn đề tai nạn thương tích – Xây dựng cộng đồng an toàn. Viện Chiên lược và Chính sách Y tế, Bộ Y Tê.
17.    Lưu Hoài Chuẩn (2002), Tình hình tai nạn thương tích ở Việt Nam, các giải pháp phòng chóng. Viện Chiến lược và Chính sách Y tế, Bộ Y Tế.
18.    Trần Văn Luyện (2003), Trật tự an toàn giao thông đường bộ, Thực trạng và giải pháp, NXB Chinh trị Quốc gia, Hà Nội.
19.    Nguyễn Thị Hoa (2005), Mô tà kiến thức, thái độ ,thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích của trẻ em từ 10 đen 16 tuổi tại cỊuận Liên chiểu Thành phố Đà Nang. Luận văn thạc sỹ YTCC, Hệ chuyển đoi.
20.    Nguyền Đức Mạnh (2002), Tinh hình thương tích trẻ em 2000 – 2002.
21.    Đoàn Hồng Minh (2004), Mô tả kiến thức, thực hành về dự phòng chẩn thương trẻ em dưới 5 tuổi huyện Thanh Miện, tinh Hải Dương, năm 2004,
Luận văn Cao học VI.
22.    Hoàng văn Phong (2001), Nghiên cícu xây dựng mô hình thỉ điểm phòng chong chấn thương dựa vào cộng đồng học sinh trung học cơ sở Lim- Tiên Du – Bắc Ninh từ thảng 9/2000 đến thảng 8/2001.
Luận văn Thạc sỹ Y Tế Công cộng 2001
23.    Nguyễn Minh Thắng (1998). Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu xã hội học và dán sổ, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
24.    Tồ chức Y tế thế giới (1999), Thương tích- Nguyên nhân hàng đầu của gánh nặng bệnh tật trên toàn câu, NXB Y học, Hà Nội.
25.    Tổ chức Y Tế thế giới (2001), Hướng dẫn giám sát thương tích, NXB Yhọc, Hà Nội (2002).
26.    Tồng Cục Thống kê (2002) Lý thuyết thống kê chọn mẫu. NXB Thống Kê.
27.    Trương Xuân Trường (2003), Tỉm hiểu nguy cơ và nguyên nhân tai nạn thương tích trẻ em ở nông thôn Việt Nam – Một nghiên cỉm bước đầu. Viện xã hội học, Hà Nội.
28.    ƯBDS,GĐ & TE Tinh Bắc ninh, Báo cảo tình hình tai nạn thương tích trẻ em năm 2005.
29.    ƯB Bảo vệ và Chăm sóc Trẻ em Việt Nam (2002). Công tác Bảo vệ Chăm sóc Trẻ em ở cơ sở, Hà Nội.
30.    ƯB Bảo vệ và Chăm sóc Trẻ cm Việt Nam (2002), Chương trình Hành
dộng Quôc gia Vì Trẻ em Việt Nam, Hà Nội.    *
31.    ưỷ Ban Bảo vệ Chăm sóc Trẻ em Việt Nam (2002), Công ước Quốc tế về Qiỉyền Trẻ em, Hà Nội.
32.    Unicef Việt Nam và ủy bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt nam(6/2001), Kế hoạch hành động chiến lược nhăm giảm tai nạn thương tích cho trẻ em Việt Nam.
33.    Phạm Thế Xuyên (2004). Tinh hình Chẩn thương của học sình trung học cơ sở và một số yểu tổ liên quan tại huyện Bình Xuyên, tinh Vĩnh Phúc từ thảng 6/2003 đến 5/2004. Luận văn Thạc sỹ Y té công cộng, năm 2004.
34.    Viện Chiến lược và Chính sách Y Tế (2000), Bảo cáo kết quả can thiệp Phòng chóng tai nạn thương tích xây dựng cộng đồng an toàn.

MỤC LỤC Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích và một số yếu tố liên quan của học sinh THCS tai huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh năm 2006
ĐẬT VẮN ĐẾ      1
MỰC TIÊU NGHIÊN cứu    3
Chương 1    4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU                                     4
1.1.    MỘT SỐ KHÁI NIỆM Cơ BẢN LIÊN QỤAN ĐÉN TAI NẠN THƯỢNG TÍCH. 4
1.2.     TÌNH HÌNH TNTT VÀ CẤC NGHIÊN cúu TAI NẠN THƯƠNG TÍCH    13
1.3.    HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH    18
1.4.    MỘT SỐ ĐẶC ĐIẾM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU:    19
Chương 2    22
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu    22
2.    1. ĐÒI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:    22
2.2.    THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU:    22
2.3.     PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỦU:    22
2.4.     PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẰU:    22
2.5.     CÁC BƯỚC TIÊN HANH:    24
2.6.    CÁC BIẾN SỔ NGHIÊN CỬU:                24
2.7.     MỘT SỐ KHÁI NIỆM, CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐƯỢC DÙNG:    25
2.8.    PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỎ LIỆU:    28
2.9.    VẨN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU:                    ..28
2.10.    HẠN CHẺ CỦA NGHIÊN cứu, SAI số VÀ CÁCH KHẮC PHỤC HẠN CHÉ
CỦA NGHIÊN CỨU:    28
Chương 3    30
KÉT QUÀ NGHIÊN cứu    30
3.1.    THÔNG TIN CHUNG:    30
3.3 THÁI Độ VỀ PHÒNG TRÁNH TNTTTE CỦA ĐTNC:    39
3.4.    THỰC HÀNH VỀ PHÒNG TRÁNH TNTT CỦA ĐTNC (chung cả 2 giới)    41
3.5 MỘT SỐ YẾU TÓ LIÊN QUAN:        48
Chương 4    52
BÀN LUẬN    52
4.1.    THÔNG TIN CHUNG:    52
4.3.    THÁI Độ VÈ PHÒNG TRÁNH TNTT CÙA TRẺ EM:    56
4.4.    THỰC HÀNH PHỎNG TRÁNH TNTT TRẺ EM:    57
4.5.    MỘT SỐ YÉU TỐ LIÊN QUAN:    60
Chương 5      62
KẾT LUẬN    62
5.1.    KIẾN THỨC, THÁI Độ, THỰC HÀNH CỦA ĐÔI TƯỢNG NGHIÊN cứu VỀ
PHÒNG TRÁNH TNTT TRE EM:        62
5.2.    MỘT SỐ YỂU TỐ LIÊN QUAN ĐÉN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ
PHÒNG TRÁNH TNTT CỦA TRẺ EM:        62
Chương 6    64
KHUYÊN NGHỊ    64
TÀỈ LIỆU THAM KHẢO    65
PHỤ LỤC:                                                                        68
BẢNG HỬỚNG DÂN    76
BẢNG HƯỚNG DÀN    77
BẢNG HƯỚNG DÁN    78
CÁC BẢNG, BIÈU ĐÒ
Bảng 1: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Bảng 2: Thông tin về các loại TNTT học sinh đã tiếp nhận được
Bảng 3: Hình thức TT-GD về phòng tránh TNTT học sinh thích tham gia
Bảng 4: Kiến thức về phòng tránh TNTG theo khối lớp (%)
Bảng 5: Kiến thức về phòng tránh TNTG theo giới (%)
Bảng 6: Kiến thức về phòng tránh ngã theo khối lóp (%)
Bảng 7: Kiến thức về phòng tránh đuối nước theo khối lớp (%)
Bảng 8: Kiến thức về phòng trảnh ngộ độc thức ăn theo khối lớp (%)
Bảng 9: Kiến thức về phòng tránh súc vặt cắn theo khối lớp (%)
Bảng 10: Kiến thức về phòng tránh TNTT do vật sác nhọn theo khối lóp Bảng 11: Kiến thức về phòng tránh bỏng theo khối lớp.
Bảng 12: Kiến thức về phòng tránh điện giật theo khối lớp Bảng 13: Thái độ quan tâm khi thấy, nghe về TNTT theo khối lớp.
Bảng 14: Thái độ cho ràng TNTT là có thể phòng tránh dược theo khối lớp
Bảng 15: Thái dộ về TT-GD phòng tránh TNTT theo khối lớp
Bảng 16: Thái dộ về sự tham gia TT-GD phòng tránh TNTT theo khối lớp
Bảng 17: Thực hành về phòng tránh TNGT theo khối lớp
Bảng 18: Thực hành về phòng tránh TNGT theo giới
Bảng 19: Thực hành về phòng tránh ngã theo khối lớp
Bảng 20:Thực hành về phòng tránh đuối nước theo khối lớp
Bảng 21: Thực hành về phòng tránh ngộ độc thực phấm theo khối lớp
Bảng 22: Thực hành về phòng ưánh súc vật cắn theo khối lớp
Bảng 23: Thực hành về phòng tránh TNTT do vật sắc nhọn theo khối lóp
Bảng 24: Thực hành về phòng tránh bỏng theo khối lóp
Bảng 25: Thực hành về phòng tránh điện giật theo khối lóp
Bảng 26: Mối liên quan giữa khối lớp và kiến thức
Bảng 27: Mối liên quan giữa giới và kiến thức
Bảng 28: Mối liên quan giữa giới và thực hành
Bảng 29: Mối liên quan giừa khối lớp và thực hành
Bảng 30: Mối liên quan giữa kiến thức và trường
Bảng 31: Mối liên quan giữa thực hành và trường
Bảng 32: Mô hình hồi qui logic
Biểu đồ 1: Tỷ lệ các loại TNTT mà trẻ em dã nghe, xem, đọc Biều dồ 2: Tỷ lệ kiến thức chung về các loại TNTT đạt Biểu đồ 3: Tỷ lệ thực hành chung về các loại TNTT đạt Biểu đồ 4: Tỷ lệ biết bơi của trẻ em theo giới

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment