Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống ung thư cổ tử cung của sinh viên nữ năm thứ 3 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2014

Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống ung thư cổ tử cung của sinh viên nữ năm thứ 3 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2014

Luận văn Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống ung thư cổ tử cung của sinh viên nữ năm thứ 3 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2014.Ung thư c ổ tử cung (UTCT c ) là dạng ung thư sinh dục , đứng thứ 2 trong tất c ả c ác b ệnh ung thư hay mắc ở p hụ nữ [1]. Tro ng năm 2012 , trê n to àn Thế giới đã có kho ảng 528.000 trường hợp mới mắc và khoảng 266.000 ca tử vong do UTCTC, chi ế m 7,5% ca tử vo ng do ung thư ở phụ nữ [2]. Ước tính đế n năm 2050, hàng năm, trên Thế giới c ó thêm hơn 1 tri ệu ca bị UTCTC [3].

Tỷ l ệ tử vong ở c ác nước đang p hát triển cao gấp 4 l ần c ác nước c ô ng nghiệp; 8 0% đến 85% ca tử vong do UTCTC xảy ra tại các nước đang phát triển. c hỉ tí nh tại Ân Đ ộ, mỗ i năm c ó kho ảng 75.000 người tử vo ng vì c ăn b ệ nh này [4].
Theo các nghiên cứu ung thư tại Việt Nam thì nước ta có tỷ lệ mắc UTCTC ở mức cao trên thế gi ới v à c ó xu hướng ngày c àng gi a tăng [4]. Nguyên nhân trực ti ế p gây ra UTCTC hi ệ n chưa được bi ết nhưng từ năm 1984, c ác nhà khoa học Đức đã khẳng định mối liên quan giữa nhi ễm virus gây u nhú ở người – Human papilloma virus (HPV) và sự hình thành ti ền ung thư, s au đó l à ung thư thật sự tại c ổ tử cung [5].
Tuy nhiên, vi ệ c phòng b ệ nh lại không quá phức t ạp v à khó khăn nế u phụ nữ có kiến thức đúng và đầy đủ về cách phòng ngừa. Ngoài ra, thái độ, thực hành và m t s y u t    n ph c quan tâm n, t
thi n và nâng cao kh    nh, dự phòng c p 1 và c p 2.
Qua quá trình đi s âu t ìm hiểu và tìm tài li ệ u tham khảo, chúng tôi thấy rằng còn có rất nhi ều hạn chế trong ki ến thức , thái độ, thực hành về phòng chố ng UTCTC của phụ nữ nước ta hi ệ n nay, đặc b i ệt , trê n s inh vi ên nữ trường
Đại họ c Kho a họ c Xã hộ i và Nhân văn (ĐHKHXH&NV) – Đại họ c Quố c gi a Hà Nộ i ( ĐHQGHN) c hưa c ó mộ t nghi ên c ứu nào. Vì vây, nhằm t ăng hi ệ u quả phòng chống ung thư nói chung và UTCTC nó i riêng, chúng tô i tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chổng ung thư cổ tử cung của sinh viên nữ năm thứ 3 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2014″, với hai mục tiêu:
1.    Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành phòng chổng ung thư cổ tử cung của sinh viên nữ ăm thứ 3 Đại học Khoa học Xã h i và Nhân văn năm 2014.
2.    Mô tả một sổ yếu tổ liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành phòng ch u thư cổ tử cung của sinh viên nữ ăm thứ 3 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2014. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.    Meisels A, Fortin R (1976), “Condylomatous lesions of the cervix and vagina I”, Cytologicpatternts Act Cytol.
2.    International Agency for Research on Cancer (IARC) (2012), “Cervical Cancer, Estimated Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2012”.
3.    Parkin DM & Bray F (2006), “The burden of HPV Related Cancers”, Vaccine,. 24 (3), 11-25.
4.    PATH (2006), “Current and Future HPV Vaccines: Promise and Challenges”.
5.    Báo cáo t ại Hô i thảo quo c tế “Dự phò ng và đi ề u trị ung thư c ổ tử cung” (2014), Huế.
6.    Perez C, Hoskins WJ, Young RC, (1987), “Carcinma of the cervix. In Gynecologic tumors. Cancer Principles and Practice Of Oncology”, 1114 – 1161.
7.    Moscicki AB & et al (2001), “Risk for incident human papilloma virus infection and low-grade squamous intraepithelial lesion development in young females”, Journal of the American Medical Associantion. 285(2), 995 – 3002.
8.    Luisa Lina Villa and Lynette Deny (2006), “Chapter 7, Methods for detection of HPV infection and its clinical utility”, International Journal of Gynecology and Obstetrics. 94(1), 71 – 73.
9.    Muñoz N, Castellsagué X, de González AB, Gissmann L. (2006), “HPV in the etiology of human cancer”, Vaccine, 24(3), 1-10.
10.    Joneja MG & Coulson DB (1973), “Histopathology and cytogenetics of tumors induced by application of 7,12-dimethyl benzen (a) centhracene (DMBA) in mouse cervix”, Eur J Cancer, 9, 367.
11.    Drill VA (1975), “Oral contraceptives: Relation to mammary cancer, benign breast lesions and cervical cancer”, Am rev Pharmacol, 15, 367.
12.    Herbst AL, Cole P, Norusis MJ, et al (1979), “Epidemiologic aspects and factors related to survival in 384 registry cases of clear cell adenocarcinoma of the vagina and cervix”, Am J Obstet Gynecol, 135, 876.
13.    Ahmed S, Gaffíkin L, Chen YQ và các công sự (2003), “Risk factors as the basis for triage in low-resource cervical cancer screening programs”,
International Journal of Gynecology and Obstetrics and Gynecology, 80, 41-47.
14.    WHO/UNPFA (2006), Preparing for the introduction of Human Papilloma virus vaccines: policy and program guidance for countries.
15.    BrayF, Ferlay J, Pisani P ,et., (2004), “GLOBOCAN 2002: Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide”, International Agency for Research on Cancer, 5.
16.    Parkin DM, Whelan S, Ferlay J, et al, (2002), “Cancer Incidence in Five Continents”, Lyon: IARCPress. 8(155). 
Trần Thị Trung Chi ến và Trần Thị Phương Mai (2003) , ” Tình hình nhiêm khuẩn đường sinh dục và UT CTC ở 8 tỉnh, thành phố Việt Nam”, Bộ Y tể và ủy ban Quốc gia Dân sổ, Gia đình và Trẻ em. 10.
18.    Võ Xuân L iễu, Thái Thanh Vân và Trần Minh Hò a (2009) , ” B áo c áo điều tra KAP v ề ung thư c ủa người dân TP.B i ê n Hò a 2008 v à t ình hình ung thư tại Đồng Nai 2002-6/2008″.
19.    Trịnh Hữu Vách và công sự (2010), ‘ ‘B áo cáo đánh giá nhu cầu truyền
thông phòng ch    ồng t i Hà N i, Hu và TP Hồ Chí
Minh”, tr. 35.
20.    International Agency for Research on Cancer (IARC) (2010), “Cervical Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2008 “.
21.    Nguy ễ n Thanh Hi ệp và c ô ng s ự (2010 ) , ” Khảo    s át ki ế n thức , thái đô , hành
vi v ề tầm s o át ung thư c ổ tử c ung c ủa nữ nô i    trợ từ 18 -65 tuổ i tại thành
phố Hồ Chí Minh năm 2008″, Tạp ch í Y h ọc Thành ph ổ Hồ Ch í Minh. 14(2), tr. 80-85.
22.    Nguyễn B ác Đức và c ông sự (2011) , ” B áo c áo    s ơ bô kết quả thực hi ện dự
án quố c g i a về phò ng c hố ng ung thư gi ai đo ạn 2008-2010″, Tạp ch í Ung
thư học Việt Nam. 1.
23.    To Thi Van (2005), “Cervical cancer status in Vietnam”, Gynecologic oncology. 99(3), tr. 197-198.
24.    B ệ nh vi ện K ( 2010) , ” Dự án Quố c gi a về phò ng chố ng ung thư g i ai đo ạn 2008-2010″.
T T 200 K    ự
thư cổ tử cung và c ác biện pháp dự phòng của cha , mẹ c ác b é gái tuổ i vị 
thành ni ê n thuộ c hai huyệ n Từ L i êm – Hà Nội và c ủ c hi – Thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp ch í Y học dự ph’ồng, 2(94).
26.    B ùi D i ệ u v à c ộ ng s ự (2010 ) , ” K ết quả s àng 1 ọ c phát hi ệ n s ớm ung thư vú và ung thư c ổ tử c ung t ại một s ố t ỉnh thành gi ai đo ạn 2008-2010″, Tạp ch í Ung thư học Việt Nam, 1, tr. 152-155.
27.    B ộ Y tế v à B ệnh vi ệ n Ung bướu (2000), T ì nh hình b ệ nh ung thư ở Vi ệt
2000 T    .
28.    Nguyễn Thùy L inh và Vũ Thị Ho àng L an (2012 ) , ” HPV và nhu c ầu thông tin ở phụ nữ 18 -65 tuổ i tại Thái Nguy ê n , Huế và c ần Thơ”, Tạp ch í Y h ọ c q uân sự. 37(5).
29.    FDA, “Licenses New Vaccine for Prevetion of Cervical Cancer and Other Disases in Females Caused by Human Papillomavirus”.
30.    FDA and Gardasil, “Quadrivalent Human Papilloma Virus (Tuyp 6,11,16,18) Recombinant Vaccine”.
31.    B ùi Thị Thu Hà, Thẩm c hí Dũng và Vũ Thị Ho àng L an (2013), K i ế n thức và thực hành về phòng bệnh ung thư c ổ tử cung ở phụ nữ tại Vi ệt Nam, truy cập ngày, tại trang web http://halleytham.blogspot.com/2013/01/kien- thuc-va-thuc-hanh-ve-phong-benh.html.
32.    P T 200 P
để nâng c ao s ức khỏ e p hụ nữ”.
33.    Nguyễn Ngọ c Khuyên (2008) , ” Tầm s oát Ung thư c ổ tử cung tro ng c ộng đồng dân cư huyện Chợ Mới – tỉnh An Gi ang”, Tạp ch í Y h ọc TP. Hồ Ch í Minh. 12(4). 
Đ 0 àn Trọ ng Trung (2010 ) , ” T ìm hiểu mố i 1 i ên quan giữa mộ t s ố y ế u tố xã hộ i , mô i truờng và s ức khỏ e V ới ung thu c ổ tử c ung ở phụ nữ 12 tỉ nh Vi ệt Nam”, Tạp ch í Y h ọc thực hàn h. 11(741), tr. 87.
35.    Winer RL, Burchell AN, de s anj 0 sé s, Franco EL., (2006), “Epidemiology and transmission dynamics of gential HPV infection”, Vaccine, 24(3), 52-61.
36.    Hughes IP, Wine R I, Feng Q, et al. ( 2006), “Condom use and the risk of genital papillomavirus infection in young women”, New England Journal of Medicine, 354, 2645-2654.
37.    B ùi Diệu và Nguyễn Ngọ c Elùng (2012 ) , ”Tiếp c ân truyền thông của
“,
Nghiên cứu y học, 78, tr. 114-120.
38.    Kleihues P, Stewart BW (2003), “World Cancer Report”, IARC Press.
39.    Tổ ng cục thống kê (2009), Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009, truy c âp ngày, tại trang web
https: //gso .gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5 &ItemID= 10798.
40.    Nguyễn Ngọ c Hùng và Bùi Di ệu (2012 ) , ” Ki ến thức , thái độ , thực hành

2011″, Tạp ch í Ngh i ên cứu y h ọ c. 78(1), tr. 132-137.

 

Leave a Comment