Kiến thức, thái độ về các biện pháp phòng ngừa chuẩn của sinh viên tại Đại học Y Hà Nội
Khóa luận tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng Kiến thức, thái độ về các biện pháp phòng ngừa chuẩn của sinh viên tại Đại học Y Hà Nội. Nhiễm khuẩn bệnh viện là hậu quả không mong muốn trong thực hành khám bệnh, chữa bệnh. Nhiễm khuẩn bệnh viện góp phần làm gia tăng tỷ lệ mắc bệnh, tăng sử dụng thuốc kháng sinh, kéo dài ngày nằm viện cho người bệnh, gia tăng chi phí điều trị và tăng tỷ lệ tử vong. Thực hiện các biện pháp của phòng ngừa chuẩn đóng góp quan trọng vào việc giảm tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn bệnh viện. Từ đó hạn chế sự lây truyền bệnh cho nhân viên y tế và người bệnh cũng như từ người bệnh sang môi trường, đảm bảo an toàn người bệnh, góp phần làm tăng chất lượng khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện [1], [2].
Những cơ sở khám chữa bệnh không tuân thủ đầy đủ quy trình đảm bảo vô khuẩn trong chăm sóc và điều trị, những nơi chưa có kiến thức và thái độ đúng về phòng ngừa chuẩn có nguy cơ mắc nhiễm trùng bệnh viện cao hơn các cơ sở khác. Do vậy kiến thức và thái độ về phòng ngừa chuẩn có vai trò quan trọng đối với thực hành phòng ngừa chuẩn cho nhân viên y tế. Kiến thức về phòng ngừa chuẩn là một phần cơ bản trong kiến thức về kiểm soát nhiễm khuẩn. Tại mỗi thời điểm, nội dung của các biện pháp phòng ngừa chuẩn được thay đổi để phù hợp với đặc điểm các bệnh nhiễm trùng. Mỗi quốc gia có các giải pháp thực hiện phòng ngừa chuẩn khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm các bệnh nhiễm trùng của nước đó nhưng đều dựa trên hướng dẫn của trung tâm ngăn ngừa và kiểm soát bệnh tật Hoa Kì về phòng ngừa chuẩn công bố năm 2007.
Sinh viên y khoa là những nhân viên y tế tương lai, chịu trách nhiệm trong chăm sóc và điều trị cho người bệnh. Trong chương trình học, bên cạnh học lý thuyết tại trường sinh viên còn học lâm sàng và trực tại bệnh viện với tính chất công việc tương tự như các ngành học. Bên cạnh đó, phần lớn sinh viên thực tập tại lâm sàng đều chưa hoàn thiện đầy đủ các kĩ năng lâm sàng, chưa hiểu rõ về hệ thống quản lí bệnh viện và liên tục phải thay đổi môi trường thực tập. Sinh viên cũng là người trực tiếp thực hiện các thủ thuật chăm sóc, thăm khám trên người bệnh do đó cũng đóng góp một phần lớn vào việc giảm thiểu các rủi ro liên quan đến các hậu quả do nhiễm khuẩn bệnh viện [3].
Sinh viên có nguy cơ cao tiếp xúc với máu và dịch tiết do thời gian tiếp xúc lâm sàng của sinh viên chưa nhiều so với nhân viên y tế, các kỹ năng thăm khám hay kỹ năng thực hiện các thủ thuật chăm sóc trên người bệnh chưa thuần thục như những nhân viên y tế [4]. Ngoài ra, sinh viên trước khi học tại viện cần phải được cung cấp đầy đủ các kiến thức về phòng ngừa chuẩn là một điều kiện cần thiết cho sự tuân thủ các thủ thuật đảm bảo vô khuẩn [5].
Do vậy nghiên cứu “Kiến thức, thái độ về các biện pháp phòng ngừa chuẩn của sinh viên tại Đại học Y Hà Nội” được tiến hành với hai mục tiêu sau:
1.Mô tả kiến thức, thái độ về phòng ngừa chuẩn của sinh viên trường Đại học Y Hà Nội
2.Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về phòng ngừa chuẩn.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Khái niệm về phòng ngừa chuẩn 3
1.1.1. Phòng ngừa chuẩn và vai trò của phòng ngừa chuẩn tới kiểm soát nhiễm khuẩn. 3
1.1.2. Thực trạng của thực hiện PNC 6
1.2. Kiến thức, thái độ về PNC của nhân viên y tế và sinh viên y khoa. 7
1.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về PNC 9
1.3.1. Các đặc điểm của đối tượng. 9
1.3.2. Nội dung KSNK trong chương trình đào tạo 11
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2.1. Đối tượng nghiên cứu 13
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn vào 13
2.1.2. Tiêu chuẩn loại ra 13
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 13
2.3. Phương pháp nghiên cứu 13
2.4. Công cụ thu thập số liệu 14
2.4.1. Quá trình phát triển bộ câu hỏi 14
2.4.2. Nội dung của bộ câu hỏi. 16
2.5. Quá trình nghiên cứu 16
2.6. Các tính và cho điểm kiến thức, thái độ 17
2.7. Quản lí và phân tích số liệu 17
2.8. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu 17
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 18
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 18
3.2. Kiến thức về phòng ngừa chuẩn 19
3.2.1. Kiến thức về vệ sinh tay 19
3.2.2. Kiến thức về phòng hộ cá nhân 21
3.2.3. Kiến thức về tiêm an toàn và phòng ngừa tồn thương do vật xử sắc nhọn 24
3.2.4. Kiến thức về vệ sinh khi ho và hô hấp 25
3.2.5. Kiến thức về sắp xếp người bệnh thích hợp 25
3.2.6. Kiến thức về xử lí dụng cụ y tế 26
3.2.7. Kiến thức về xử lí đồ vải 27
3.2.8. Kiến thức về vệ sinh môi trường 28
3.2.9. Kiến thức về quản lí chất thải y tế 29
3.2.10. Mức độ trả lời đúng các kiến thức về PNC 30
3.3. Thái độ của sinh viên về chương trình đào tạo phòng ngừa chuẩn. 31
3.4. Các yếu tố liên quan tới kiến thức và thái độ về phòng ngừa chuẩn 32
3.4.1. Các yếu tố liên quan tới kiến thức về PNC 32
3.4.2. Các yếu tố liên quan tới thái độ về phòng ngừa chuẩn. 34
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 37
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 37
4.1.1. Giới 37
4.1.2. Năm đào tạo và chương trình đào tạo 37
4.1.3. Đào tạo và nhận tài liệu về phòng ngừa chuẩn 37
4.2. Kiến thức về phòng ngừa chuẩn 38
4.2.1. Kiến thức về vệ sinh tay 38
4.2.2. Kiến thức về sử dung phương tiện phòng hộ cá nhân. 39
4.2.3. Kiến thức về tiêm an toàn và phòng ngừa tổn thương do vật sắc nhọn 40
4.2.4. Kiến thức về vệ sinh khi ho và hô hấp 41
4.2.5. Kiến thức về sắp xếp người bệnh thích hợp 41
4.2.6. Kiến thức về xử lí dụng cụ y tế 42
4.2.7. Kiến thức về xử lí đồ vải. 42
4.2.8. Kiến thức về vệ sinh môi trường 42
4.2.9. Kiến thức về quản lí chất rắn thải y tế. 43
4.2.10. Mức độ trả lời đúng các kiến thức về phòng ngừa chuẩn 43
4.3. Thái độ của sinh viên về phòng ngừa chuẩn 45
4.4. Các yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ về phòng ngừa chuẩn của sinh viên. 47
4.4.1. Các yếu tố liên quan tới kiến thức về phòng ngừa chuẩn. 47
4.4.2. Các yếu tố liên quan tới thái độ về đào tạo phòng ngừa chuẩn. 47
KẾT LUẬN 49
KIẾN NGHỊ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thông tin chung của đối tượng 18
Bảng 3.2. Kiến thức về mục đích của rửa tay 19
Bảng 3.3. Kiến thức về các kỹ thuật rửa tay 19
Bảng 3.4. Kiến thức về các chỉ định của rửa tay. 20
Bảng 3.5. Kiến thức về lựa chọn các biện pháp và phương tiện vệ sinh bàn tay. 21
Bảng 3.6. Kiến thức về mục đích của phòng hộ cá nhân. 21
Bảng 3.7. Kiến thức về các phương tiện phòng hộ cá nhân. 22
Bảng 3.8. Kiến thức về chỉ định của các phương tiện PHCN 23
Bảng 3.9. Kiến thức về tiêm an toàn và phòng ngừa tổn thương do vật sắc nhọn 24
Bảng 3.10. Kiến thức về vệ sinh khi ho và hô hấp 25
Bảng 3.11. Kiến thức về sắp xếp người bệnh thích hợp 25
Bảng 3.12. Kiến thức về xử lí dụng cụ y tế 26
Bảng 3.13. Kiến thức về xử lí đồ vải 27
Bảng 3.14. Kiến thức về vệ sinh môi trường 28
Bảng 3.15. Kiến thức về quản lí chất thải y tế 29
Bảng 3.16. Các thông tin chung và kiến thức về phòng ngừa chuẩn. 32
Bảng 3.17. Thái độ về phòng ngừa chuẩn và giới 34
Bảng 3.18. Hình thức đào tạo và thái độ về phòng ngừa chuẩn. 34
Bảng 3.19. Đào tạo và nhận tài liệu về phòng ngừa chuẩn với thái độ về phòng ngừa chuẩn 36
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ trả lời đúng các kiến thức về PNC 30
Biểu đồ 3.2. Thái độ của sinh viên về chương trình đào tạo phòng ngừa chuẩn 31
Biểu đồ 3.3. Số năm đào tạo và kiến thức về PNC 33
Biểu đồ 3.4. Năm đào tạo và thái độ của sinh viên về PNC 35
Kiến thức, thái độ về các biện pháp phòng ngừa chuẩn của sinh viên tại Đại học Y Hà Nội