Kiến thức, tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp và kết quả một số biện pháp can thiệp 2016 – 2017

Kiến thức, tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp và kết quả một số biện pháp can thiệp 2016 – 2017

Kiến thức, tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp và kết quả một số biện pháp can thiệp 2016 – 2017.Bệnh đái tháo đường týp 2 hiện nay được công nhận là “đại dịch” của thế kỷ 21 [1]. Theo Hiệp hội Đái tháo đường quốc tế (IDF) năm 2011 thế giới có 366 triệu người mắc đái tháo đường, ước tính sẽ tăng lên 552 triệu người mắc (10,2% dân số) vào năm 2030 [2], và sẽ tăng lên 629 triệu người (khoảng 10,9% dân số) vào năm 2045 [3]. Bệnh đái tháo đường phát triển nhanh trên toàn cầu không chỉ làm tăng gánh nặng bệnh tật và chi phí y tế mà còn làm giảm sức lao động và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội [3]. Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển dịch dịch tễ học với các bệnh không lây nhiễm, đặc biệt là bệnh đái tháo đường đang có xu hướng ngày càng gia tăng [4].

Điều tra của Bệnh viện Nội tiết Trung ương cho thấy số người mắc đái tháo đường tăng 201%, từ 2,7% dân số (năm 2002) lên 5,42% dân số (năm 2012) [5]. Dự báo vào năm 2030, có khoảng 3,42 triệu người đái tháo đường (mỗi năm có khoảng 88 nghìn trường hợp mắc mới) [6].
Đái tháo đường týp 2 là bệnh mạn tính cần phải được kiểm soát, điều trị đúng, đủ, thường xuyên và kéo dài suốt cuộc đời của bệnh nhân. Quá trình điều trị lâu dài làm tăng gánh nặng bệnh tật và chi phí y tế cho gia đình và xã hội [3]. Để có thể kiểm soát được đường máu và ngăn ngừa các biến chứng nặng, nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tổn thương mắt, thận, thần kinh ngoại vi… từ đó kéo dài tuổi thọ và giảm tỷ lệ tử vong, bệnh nhân cần phải có kiến thức cơ bản về bệnh đái tháo đường, hoạt động thể lực và nhất là kiến thức về chế độ ăn để làm cơ sở và tạo niềm tin cho bệnh nhân thay đổi lối sống và thực hành tuân thủ tốt chế độ điều trị (dinh dưỡng, hoạt động thể lực, dùng thuốc, kiểm soát đường máu và khám sức khỏe định) theo kcáo và hướng dẫn của nhân viên y tế.
Nghiên cứu ở Bangladesh đã cho thấy có mối liên quan chặt chẽ giữakiến thức, thái độ, thực hành về đái tháo đường và việc kiểm soát đường máu2 ở bệnh nhân đái tháo đường [7]. Nghiên cứu ở bệnh viện Pehaswar, Pakistan đã chỉ ra mối liên quan chặt chẽ giữa kiến thức và thực hành tuân thủ chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường (p-value=0,019) [8]. Mặc dù kiến thức và tuân thủ điều trị của chính bản thân bệnh nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc kiểm soát đường máu, tuy nhiên trên thực tế tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức không đúng và không tuân thủ điều trị lại chiếm tỷ lệ khá cao.
Nghiên cứu tại một số bệnh viện ở vùng Amman, Jordan cho thấy có 56,1% bệnh nhân đái tháo đường trả lời sai về các bữa ăn được khuyến cáo cho bệnh đái tháo đường [9]. Mandewo W. và cộng sự năm 2014 cho thấy tỷ lệ không tuân thủ sử dụng thuốc điều trị là 38,9%, chế độ ăn là 43,3% và tập thể dục là 26,0% [10]. Sontakke và cộng sự năm 2015 cho thấy có 70% bệnh nhân không tuân thủ lịch trình dùng thuốc, không dùng đúng liều lượng quy định (34,0%), không dùng đúng thời gian quy định (25,33%) [11]. Bano A và cộng sự tại bệnh viện Lahore, Pakistan năm 2017 cho thấy có 81,0% bệnh nhân có kiến thức về chế độ ăn ở mức trung bình và kém [12]. Tại Việt Nam, nghiên cứu về kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại một số bệnh viện từ năm 2012 đến 2016 cho thấy, tỷ lệ có kiến thức đúng về các loại thực phẩm có hàm lượng đường cao cần tránh đạt thấp (17,6% và 21,5%) [13]; kiến thức về chế độ ăn (77,9%); tuân thủ chế độ ăn (58,1 – 79,0%), hoạt động thể lực (63,3 – 66,7%), dùng thuốc (69,2 – 78,1%), theo dõi glucose máu tại nhà (26,8 – 48,6%), khám sức khỏe định kỳ (26,8 – 81,0%) [14], [15]. Nghiên cứu của Đoàn Thị Hồng Thúy và cộng sự tại Bệnh viện Nội tiết tỉnh Sơn La năm 2019 cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú có kiến thức về không tuân thủ điều trị là 36,0% [16]. Nguyễn Thị Phương Thùy và cộng sự nghiên cứu tại Bệnh viện đa khoa Đống Đa, Hà Nội năm 2021 cho thấy, tỷ lệ tuân thủ điều trị kém hoặc không tuân thủ ở bệnh nhân đái tháo đường cao tuổi là 22,8% [17].3
Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp, tại thời điểm năm 2016 quản lý và điều trị cho hơn 5000 bệnh nhân đái tháo đường týp 2, trong đó trên 90% là bệnh nhân điều trị ngoại trú. Năm 2016, 2017, trung bình mỗi ngày có khoảng 100 – 120 bệnh nhân đái tháo đường đến khám và điều trị. Tất cả các bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú đều được lập hồ sơ bệnh án để quản lý theo dõi điều trị, được khám lâm sàng, cận lâm sàng, kê đơn cấp/bán thuốc điều trị và được bác sĩ, điều dưỡng chuyên khoa nội tiết tư vấn, hướng dẫn chế độ ăn, chế độ hoạt động thể lực, chế độ sử dụng thuốc điều trị, chế độ kiểm tra theo dõi đường máu tại nhà và tái khám định kỳ. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên nhóm đối tượng này. Câu hỏi được đặt ra là thực trạng kiến thức, tuân thủ điều trị và công tác quản lý bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện như thế nào? Biện pháp nào là phù hợp và có hiệu quả cao trong việc nâng cao kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp? Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Kiến thức, tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp và kết quả một số biện pháp can thiệp 2016 – 2017
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả thực trạng kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú có đăng ký tham gia sinh hoạt câu lạc bộ tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp năm 2016.
2. Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện
Đa khoa Nông nghiệp (2016 – 20172 ở bệnh nhân đái tháo đường [7]. Nghiên cứu ở bệnh viện Pehaswar, Pakistan đã chỉ ra mối liên quan chặt chẽ giữa kiến thức và thực hành tuân thủ chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường (p-value=0,019) [8]. Mặc dù kiến thức và tuân thủ điều trị của chính bản thân bệnh nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc kiểm soát đường máu, tuy nhiên trên thực tế tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức không đúng và không tuân thủ điều trị lại chiếm tỷ lệ khá cao.
Nghiên cứu tại một số bệnh viện ở vùng Amman, Jordan cho thấy có 56,1% bệnh nhân đái tháo đường trả lời sai về các bữa ăn được khuyến cáo cho bệnh đái tháo đường [9]. Mandewo W. và cộng sự năm 2014 cho thấy tỷ lệ không tuân thủ sử dụng thuốc điều trị là 38,9%, chế độ ăn là 43,3% và tập thể dục là 26,0% [10]. Sontakke và cộng sự năm 2015 cho thấy có 70% bệnh nhân không tuân thủ lịch trình dùng thuốc, không dùng đúng liều lượng quy định (34,0%), không dùng đúng thời gian quy định (25,33%) [11]. Bano A và cộng sự tại bệnh viện Lahore, Pakistan năm 2017 cho thấy có 81,0% bệnh nhân có kiến thức về chế độ ăn ở mức trung bình và kém [12]. Tại Việt Nam, nghiên cứu về kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại một số bệnh viện từ năm 2012 đến 2016 cho thấy, tỷ lệ có kiến thức đúng về các loại thực phẩm có hàm lượng đường cao cần tránh đạt thấp (17,6% và 21,5%) [13]; kiến thức về chế độ ăn (77,9%); tuân thủ chế độ ăn (58,1 – 79,0%), hoạt động thể lực (63,3 – 66,7%), dùng thuốc (69,2 – 78,1%), theo dõi glucose máu tại nhà (26,8 – 48,6%), khám sức khỏe định kỳ (26,8 – 81,0%) [14], [15]. Nghiên cứu của Đoàn Thị Hồng Thúy và cộng sự tại Bệnh viện Nội tiết tỉnh Sơn La năm 2019 cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú có kiến thức về không tuân thủ điều trị là 36,0% [16]. Nguyễn Thị Phương Thùy và cộng sự nghiên cứu tại Bệnh viện đa khoa Đống Đa, Hà Nội năm 2021 cho thấy, tỷ lệ tuân thủ điều trị kém hoặc không tuân thủ ở bệnh nhân đái tháo đường cao tuổi là 22,8% [17].3
Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp, tại thời điểm năm 2016 quản lý và điều trị cho hơn 5000 bệnh nhân đái tháo đường týp 2, trong đó trên 90% là bệnh nhân điều trị ngoại trú. Năm 2016, 2017, trung bình mỗi ngày có khoảng 100 – 120 bệnh nhân đái tháo đường đến khám và điều trị. Tất cả các bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú đều được lập hồ sơ bệnh án để quản lý theo dõi điều trị, được khám lâm sàng, cận lâm sàng, kê đơn cấp/bán thuốc điều trị và được bác sĩ, điều dưỡng chuyên khoa nội tiết tư vấn, hướng dẫn chế độ ăn, chế độ hoạt động thể lực, chế độ sử dụng thuốc điều trị, chế độ kiểm tra theo dõi đường máu tại nhà và tái khám định kỳ. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên nhóm đối tượng này. Câu hỏi được đặt ra là thực trạng kiến thức, tuân thủ điều trị và công tác quản lý bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện như thế nào? Biện pháp nào là phù hợp và có hiệu quả cao trong việc nâng cao kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp? Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Kiến thức, tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp và kết quả một số biện pháp can thiệp 2016 – 2017”
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả thực trạng kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú có đăng ký tham gia sinh hoạt
câu lạc bộ tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp năm 2016.
2. Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp (2016 – 2017

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa………………………………………………………………………………………
Lời cam đoan………………………………………………………………………………………
Mục lục………………………………………………………………………………………………
Danh mục chữ viết tắt…………………………………………………………………………..
Danh mục bảng……………………………………………………………………………………
Danh mục biểu đồ; Danh mục hình……………………………………………………….
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………………… 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN………………………………………………………………………….. 4
1.1. Một số khái niệm và nội dung chung về bệnh đái tháo đường…………… 4
1.1.1. Khái quát sơ lược về đái tháo đường………………………………………. 4
1.1.2. Định nghĩa về bệnh đái tháo đường………………………………………… 4
1.1.3. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường…………………………………………….. 5
1.1.4. Phân loại đái tháo đường………………………………………………………. 6
1.1.5. Triệu chứng lâm sàng của đái tháo đường……………………………….. 6
1.1.6. Biến chứng của đái tháo đường……………………………………………… 6
1.1.7. Điều trị đái tháo đường týp 2…………………………………………………. 7
1.1.8. Các thông số kiểm soát đái tháo đường và biến chứng đái tháo
đường…………………………………………………………………………………..
9
1.1.9. Quản lý đái tháo đường ngoại trú và mục tiêu của chương trình
quản lý đái tháo đường ngoại trú……………………………………………..
11
1.2. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới và ở Việt Nam………………….. 13
1.2.1. Tình hình đái tháo đường trên thế giới……………………………………. 13
1.2.2. Tình hình đái tháo đường ở Việt Nam……………………………………. 151.3. Một số nghiên cứu về kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh
nhân đái tháo đƣờng týp 2………………………………………………………….
16
1.3.1. Tầm quan trọng, vai trò của kiến thức và tuân thủ điều trị đối với
bệnh nhân đái tháo đường nói chung và đặc thù của bệnh nhân
đái tháo đường ngoại trú…………………………………………………………
16
1.3.2. Một số nghiên cứu về thực trạng kiến thức và tuân thủ điều trị của
bệnh nhân đái tháo đường týp 2……………………………………………….
22
1.4. Một số nghiên cứu can thiệp về giáo dục nâng cao kiến thức thức,
tuân thủ điều trị để đạt đƣợc mục tiêu điều trị đái tháo đƣờng týp 2
30
1.4.1. Một số nghiên cứu can thiệp trên thế giới………………………………… 30
1.4.2. Một số nghiên cứu can thiệp ở Việt Nam…………………………………. 33
1.5. Một số nét khái quát về quản lý ngƣời bệnh đái tháo đƣờng tại
Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp……………………………………………….
35
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………….. 37
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu…………………………………………………………….. 37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu………………………… 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng nghiên cứu…………………………………. 38
2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu…………………………………………………… 38
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu……………………………………………… 38
2.2.2. Thời gian nghiên cứu……………………………………………… 39
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu………………………………………………… 39
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………. 39
2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu………………………………… 39
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu……………………….…………………… 42
2.3.4. Biến số nghiên cứu……………………………………………………………….. 45
2.3.5. Các phương pháp áp dụng trong nghiên cứu và chỉ tiêu đánh giá… 47
2.3.6. Bộ công cụ nghiên cứu………………………………………………………….. 542.3.7. Nghiên cứu can thiệp……………………………………………… 56
2.4. Tổ chức thực hiện và nhân lực tham gia nghiên cứu………………….. 58
2.4.1. Tổ chức thực hiện nghiên cứu……………………………………. 58
2.4.2. Nhân lực tham gia nghiên cứu……………………………………. 60
2.5. Các biện pháp khống chế sai số…………………………………………… 60
2.6. Xử lý, phân tích số liệu……………………………………………………………… 61
2.7. Đạo đức nghiên cứu…………………………………………………………………… 61
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………….. 63
3.1. Thực trạng kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo
đƣờng týp 2 điều trị ngoại trú có đăng ký tham gia sinh hoạt câu
lạc bộ tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp năm 2016………………….
63
3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu…………………………………. 63
3.1.2. Kiến thức về bệnh đái tháo đường……………………………………………. 64
3.1.3. Kiến thức, thực hành về dinh dưỡng…………………………………………. 67
3.1.4. Thực hành về tập luyện thể dục hàng ngày………………………………….. 73
3.1.5. Thực trạng tuân thủ dùng thuốc trong điều trị đái tháo đường và
kiểm soát đường máu……………………………………………………………..
74
3.1.6. Thực trạng các chỉ số theo mục tiêu điều trị đái tháo đường týp 2 77
3.1.7. Nguồn thông tin về bệnh đái tháo đường của đối tượng nghiên cứu 79
3.2. Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức và tuân thủ điều trị
của bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh
viện đa khoa Nông nghiệp (2016 – 2017)…………………………………….
80
3.2.1. Kết quả cải thiện kiến thức về bệnh đái tháo đường của đối tượng
nghiên cứu…………………………………………………………………………….
80
3.2.2. Kết quả cải thiện kiến thức, thực hành về dinh dưỡng……………………… 83
3.2.3. Kết quả cải thiện về thực hành tập luyện thể dục……………………….. 923.2.4. Kết quả cải thiện thực hành tuân thủ dùng thuốc trong điều trị đái
tháo đường và kiểm soát đường máu…………………………………………
93
3.2.5. Kết quả cải thiện các chỉ số trong mục tiêu điều trị đái tháo đường
týp 2……………………………………………………………………………………..
97
3.2.6. Kết quả cải thiện một số chỉ số về kiến thức và tuân thủ điều trị….. 100
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN………………………………………………………………………. 101
4.1. Thực trạng kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo
đƣờng týp 2 điều trị ngoại trú có đăng ký tham gia sinh hoạt câu
lạc bộ tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp………………………………….
101
4.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu…………………………………. 101
4.1.2. Kiến thức chung về bệnh đái tháo đường………………………………….. 103
4.1.3. Kiến thức, thực hành về dinh dưỡng…………………………………………. 108
4.1.4. Thực hành về tập luyện thể dục……………………………………………….. 114
4.1.5. Thực trạng tuân thủ dùng thuốc trong điều trị đái tháo đường và
kiểm soát đường máu……………………………………………………………..
116
4.1.6. Thực trạng các chỉ số trong mục tiêu điều trị đái tháo đường týp 2 119
4.2. Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức và tuân thủ điều trị
của bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh
viện đa khoa Nông nghiệp (2016 – 2017)…………………………………….
124
4.2.1. Kết quả cải thiện kiến thức về bệnh đái tháo đường…………………….. 124
4.2.2. Kết quả cải thiện kiến thức, thực hành về dinh dưỡng……………………… 125
4.2.3. Kết quả cải thiện thực hành tập luyện thể dục……………………………. 127
4.2.4. Kết quả cải thiện thực hành tuân thủ dùng thuốc trong điều trị đái
tháo đường và kiểm soát đường máu………………………………………..
127
4.2.5. Kết quả cải thiện chỉ số trong mục tiêu điều trị đái tháo đường….. 128
4.3. Một số hạn chế của nghiên cứu……………………………………………….. 129KẾT LUẬN………………………………………………………………………………………. 131
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 135
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN……………………………………………………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………..
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………..

DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường, tiền đái tháo đường
týp 2……………………………………………………………………………….
5
1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường và rối loạn đường máu. 5
1.3. Mục tiêu điều trị đái tháo đường……………………………………….. 8
1.4. Các thông số xét nghiệm đối với bệnh nhân đái tháo đường…. 10
1.5. Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở người trưởng thành, không
có thai…………………………………………………………………………….
12
1.6. Thực trạng bệnh đái tháo đường theo nhóm tuổi trên thế giới
năm 2019 và ước tính năm 2045………………………………………..
14
1.7. Mười quốc gia có số người mắc bệnh đái tháo đường cao nhất
năm 2019 và ước tính đến năm 2045…………………………………..
14
1.8. Số lượt bệnh nhân đái tháo đường týp 2 được quản lý, điều trị
tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp từ năm 2016 đến năm
2021……………………………………………………………………………….
36
2.1. Phân chia năng lượng cho các bữa ăn trong ngày………………… 48
2.2. Phân độ huyết áp…………………………………………………………….. 51
2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán thừa cân, béo phì dựa vào BMI…………. 52
2.4. Mục tiêu điều trị đái tháo đường……………………………………….. 54
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu…………………………. 63
3.2. Tỷ lệ đối tượng biết các triệu chứng cơ bản của bệnh đái tháo
đường……………………………………………………………………………..
64
3.3. Tỷ lệ đối tượng biết các biến chứng của bệnh đái tháo đường 65
3.4. Tỷ lệ đối tượng biết các biện dự phòng biến chứng loét bàn
chân do đái tháo đường……………………………………………………..
65Bảng Tên bảng Trang
3.5. Tỷ lệ đối tượng biết các biện pháp điều trị, dự phòng và đánh
giá kiến thức chung về bệnh đái tháo đường……………………….
66
3.6. Hiểu biết của đối tượng về lựa chọn thực phẩm phù hợp cho
người đái tháo đường………………………………………………………..
67
3.7. Tỷ lệ đối tượng biết cách thức ăn trái cây để không làm tăng
cao lượng đường trong máu……………………………………………….
68
3.8. Cách phân bố bữa ăn, chế độ ăn bữa chính, bữa phụ và phần
cơm mỗi bữa trong ngày của đối tượng………………………………
69
3.9. Thói quen sử dụng thực phẩm của đối tượng trong vòng 6
tháng qua…………………………………………………………………………
70
3.10. Thói quen ăn các loại quả chín hàng ngày của đối tượng trong
6 tháng qua………………………………………………………………………
71
3.11. Thói quen ăn thịt hàng ngày và khẩu vị ăn của đối tượng
trong 6 tháng qua……………………………………………………………..
72
3.12. Thói quen hoạt tập luyện thể dục và làm việc, nghỉ ngơi tĩnh
tại hàng ngày của đối tượng……………………………………………….
73
3.13. Chế độ sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường của đối tượng
nghiên cứu………………………………………………………………………
74
3.14. Thực trạng quên thuốc của đối tượng nghiên cứu trong vòng 6
tháng qua…………………………………………………………………………
75
3.15. Kiểm soát đường máu tại nhà và khám định kỳ tại bệnh viện
trong vòng 6 tháng qua……………………………………………………..
76
3.16. Chỉ số khối cơ thể BMI) và chỉ số huyết áp………………………… 77
3.17. Chỉ số HbA1c và chỉ số glucose máu lúc đói………………………. 78
3.18. Mức độ các chỉ số lipid máu……………………………………………… 78Bảng Tên bảng Trang
3.19. Nguồn thông tin về bệnh đái tháo đường của đối tượng nghiên
cứu…………………………………………………………………………………
79
3.20. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về các triệu chứng cơ bản
của bệnh đái tháo đường……………………………………………………
80
3.21. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về về các biến chứng của
bệnh đái tháo đường…………………………………………………………
80
3.22. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về các biện dự phòng biến
chứng loét bàn chân do đái tháo đường……………………………….
81
3.23. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về biện pháp điều trị và dự
phòng bệnh đái tháo đường……………………………………………….
82
3.24. Đánh giá kết quả cải thiện kiến thức về bệnh đái tháo đường
của đối tượng nghiên cứu………………………………………………….
83
3.25. Kết quả cải thiện kiến thức về lựa chọn thực phẩm phù hợp… 83
3.26. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về cách thức ăn trái cây để
không làm tăng cao lượng đường trong máu………………………..
85
3.27. Thay đổi sự phân bố bữa ăn trong ngày và chế độ ăn mỗi bữa
của đối tượng nghiên cứu………………………………………………….
86
3.28. Thay đổi thói quen sử dụng thực phẩm của đối tượng trong
vòng 6 tháng qua………………………………………………………………
87
3.29. Thay đổi thói quen phần cơm ăn mỗi bữa trong ngày của đối
tượng trong vòng 6 tháng qua…………………………………………….
88
3.30. Thay đổi thói quen ăn rau xanh/củ/quả hàng ngày của đối
tượng trong vòng 6 tháng qua…………………………………………….
89
3.31. Thay đổi thói quen ăn các loại quả chín hàng ngày của đối
tượng trong vòng 6 tháng qua…………………………………………….
90Bảng Tên bảng Trang
3.32. Thay đổi thói quen ăn thịt và khẩu vị ăn hàng ngày của đối
tượng trong vòng 6 tháng qua…………………………………………….
91
3.33. Thay đổi thói quen tập luyện thể dục và làm việc, nghỉ ngơi,
giải trí tĩnh tại hàng ngày trong vòng 6 tháng qua …
92
3.34. Kết quả cải thiện thực hành tuân thủ điều trị đái tháo đường
của đối tượng nghiên cứu trong 6 tháng qua………………………..
93
3.35. Thay đổi tình trạng quên thuốc của đối tượng nghiên cứu
trong vòng 6 tháng qua……………………………………………………..
94
3.36. Kết quả cải thiện thói quen kiểm soát đường máu và khám
định kỳ của đối tượng nghiên cứu trong 6 tháng qua……
96
3.37. Mức độ cải thiện chỉ số khối cơ thể (BMI) và chỉ số huyết áp.. 97
3.38. Mức độ cải thiện chỉ số HbA1c và glucose máu lúc đói……….. 98
3.39. Mức độ cải thiện các chỉ số lipid máu………………………………… 99
3.40. Tổng hợp một số chỉ số thay đổi về kiến thức và tuân thủ điều
trị…………………………………………………………………………………..
100DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Ước tính về tỷ lệ bệnh đái tháo đường trên toàn cầu ở nhóm
tuổi 20 – 79 từ năm 2000 – 2019 (đơn vị: triệu người)………
13
1.2. Dự đoán về tỷ lệ bệnh đái tháo đường trên toàn cầu ở nhóm
tuổi 20 – 79 (đơn vị: triệu người)…………………………………….
13
2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu………………………………………………. 41
2.2. Sơ đồ nghiên cứu can thiệp……………………………………………. 4

https://thuvieny.com/kien-thuc-tuan-thu-dieu-tri-cua-benh-nhan-dai-thao-duong-typ-2-dieu-tri-ngoai-tru-tai-benh-vien-da-khoa-nong-nghiep/

Leave a Comment