Kiến thức và nhu cầu đào tạo phòng chống bệnh ung thư phổ biến của các bác sỹ tại một số cơ sở điều trị năm 2014

Kiến thức và nhu cầu đào tạo phòng chống bệnh ung thư phổ biến của các bác sỹ tại một số cơ sở điều trị năm 2014

Kiến thức và nhu cầu đào tạo phòng chống bệnh ung thư phổ biến của các bác sỹ tại một số cơ sở điều trị năm 2014.Ung thư là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Theo GLOBOCAN  2012, trên  thế giới năm 2012 có khoảng 14,1 triệu ca  ung thư mới mắc, 8,2 triệu ca tử vong do ung thư và 32,6 triệu người  (trên 15 tuổi) còn sống sau 5 năm chẩn đoán mắc ung thư.  Trong đó, 57% khoảng 8 triệu ca mắc mới, 65% khoảng 5,3 triệu ca tử vong do ung thư và 48% người sống sót trong vòng 5 năm sau khi chẩn đoán mắc ung thư thuộc các nước đang phát triển  [1].  

Theo các ghi nhận ung thư, tỷ lệ mắc ung thư ngày càng  tăng theo thời gian  [2].  Theo xu hướng này,  đến năm 2030 ước tính  mỗi năm sẽ có khoảng 26 triệu ca mắc mới ung thư và 17 triệu ca tử vong [3].  Trong số này, số người mắc ung thư tại các nước đang phát triển nhiều hơn ở các nước phát triển [2].  Ước tính mỗi năm, tại Việt Nam có khoảng 150 nghìn người mắc mới ung thư và con số này sẽ tăng hàng năm  và trong thời gian tới, bệnh ung thư sẽ là bệnh thường gặp và đối phó với  bệnh ung thư là một thách thức  đối với ngành y tế  nước ta  [4].  Thủ  tướng  Chính  phủ  đã  ban  hành  Quyết  định  về  việc  phê  duyệt  Chương trình mục tiêu Quốc gia  y tế về phòng,  chống  một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng trong đó có bệnh ung thư. Chương trình mục tiêu Quốc gia y tế giai  đoạn  2012-  2015  của  Thủ tướng  Chính  phủ  bao  gồm  mục tiêu  phòng  chống bệnh ung thư: (1) nâng cao nhận thức của cộng đồng về phòng và phát hiện sớm  bệnh ung thư; (2) tăng 5  –  10% tỷ lệ bệnh nhân ung thư được phát hiện ở giai đoạn sớm đồng thời giảm tỷ lệ tử vong của một số loại ung thư:  vú, cổ tử cung, khoang miệng, đại trực tràng.
Trong những năm vừa qua, ngành ung thư đã có những nỗ lực đáng kể  vềtriển khai nâng cấp các khoa ung bướu thành các Trung tâm ung bướu. Bên cạnh đó, thành lập thêm các bệnh viện ung bướu tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ. Tuy nhiên, đến năm 2010, vẫn có 10/63 tỉnh thành không điều trị được bệnh nhân ung thư,  cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, tại các cơ sở y tế khám và điều trị ung thư thiếu cả về mặt số lượng và chất lượng [5]. Hiện tại có 19 tỉnh thành phố có khoa hoặc bệnh viện ung bướu, phần lớn đang trong giai đoạn hình thành tổ chức và bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng  [5]. Bên cạnh việc tăng cường cơ sở vật chất, công tác đào tạo phát triển nhân  lực, ngành Ung bướu cũng đã và đang tập trung xây dựng và phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng với nhu cầu của xã hội.  Đề tài nghiên cứu này là  một trong những hoạt động thuộc Dự án phòng,  chống  một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng  trong Chương trình mục tiêu  Quốc gia y tế  nhằm nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ y tế công tác trong ngành ung thư.  Để  cung  cấp  một  phần  minh  chứng  cho  công  tác  lập  kế  hoạch  xây dựng  hệ thống phòng chống ung thư trong cả nước có chất lượng hơn, nhằm đạt được 2 mục tiêu về phòng chống bệnh ung thư thuộc Dự án nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với hai mục tiêu sau: 
1. Mô tả thực trạng kiến thức phòng chống ung thư vú và ung thư cổ tử cung của các bác sỹ tại 1  cơ sở điều trị ung thư tại Việt Nam năm 2014 .
2. Xác định nhu cầu đào tạo về phòng chống bệnh ung thư của các bác sỹ  tại  1 cơ sở điều trị ung thư tại Việt Nam năm 2014 .

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
ĐẶT VẤN ĐỀ  …………………………………………………………………………………………….   
Chƣơng    TỔNG QUAN  ……………………………………………………………………………   
1.1. Các khái niệm  …………………………………………………………………………………….  3
1.2. Dịch tễ học bệnh ung thư vú  ………………………………………………………………..  4
1.3. Dịch tễ học bệnh ung thư cổ tử cung  …………………………………………………….  7
1.4. Kiến thức của cán bộ y tế về ung thư vú và ung thư cổ tử cung  ………………  10
1.5. Đánh giá nhu cầu đào tạo phòng chống ung thư  ……………………………………  24
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  …………………    
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………………..  30
2.2. Thời gian nghiên cứu  ………………………………………………………………………..  30
2.3. Phương pháp nghiên cứu  ……………………………………………………………………  30
2.4. Công cụ và kĩ thuật thu thập số liệu  …………………………………………………….  32
2.5. Nội dung nghiên cứu  …………………………………………………………………………  33
2.6. Xử lý số liệu  …………………………………………………………………………………….  34
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu  ………………………………………………………………….  35
Chƣơng  . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  ……………………………………………………….    
3.1. Một số đặc trưng của đối tượng nghiên cứu  …………………………………………  36
3.2. Kiến thức của bác sỹ về phòng chống bệnh ung thư vú và cổ tử cung  ……..  37
3.3. Nhu cầu đào tạo của cán bộ y tế về phòng chống các  …………………………….  53
Chƣơng 4  BÀN LUẬN  ……………………………………………………………………………..    
4.1. Kiến thức của các bác sỹ về bệnh ung thư vú và ung thư cổ tử cung  ……….  63
4.2. Nhu cầu đào tạo của các bác sỹ về phòng chống ung thư  ……………………….  75
KẾT LUẬN  ………………………………………………………………………………………………    
5.1. Hiểu biết của bác sỹ về ung thư vú và cổ tử cung  ………………………………….  79
5.2. Nhu cầu đào tạo của các bác sỹ về phòng chống ung thư  ……………………….  79
KIẾN NGHỊ  ……………………………………………………………………………………………..    
TÀI LIỆU THAM KHẢO  …………………………………………………………………………   2
PHỤ LỤC 
1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các chỉ số nghiên cứu chính  ……………………………………………………………  33
Bảng 3.1. Một số đặc trưng của đối tượng nghiên cứu  ………………………………………  36
Bảng 3.2. Tỷ lệ bác sỹ hiểu biết xu hướng mắc bệnh ung thư  …………………………….  37
Bảng 3.3. Tỷ lệ bác sỹ hiểu biết các loại ung thư phổ biến  ………………………………..  38
Bảng 3.4. Tỷ lệ bác sỹ hiểu biết về các yếu tố nguy cơ gây ung thư vú   ……………..  40
Bảng 3.5. Phân bố  điểm hiểu biết của các bác sỹ  về  các yếu tố  nguy cơ của ung thư 
vú   ………………………………………………………………………………………………………………  41
Bảng 3.6. Phân bố điểm hiểu biết của các bác sỹ về các yếu tố nguy cơ của ung thư 
vú theo tuyến bệnh viện   ……………………………………………………………………………….  42
Bảng 3.7. Tỷ lệ bác sỹ hiểu biết về biện pháp phòng ngừa ung thư vú   ………………  42
Bảng 3.8. Phân bố điểm hiểu biết của các bác sỹ về các biện pháp phòng ngừa …..  43
ung thư vú   …………………………………………………………………………………………………..  43
Bảng 3.9. Phân bố điểm hiểu biết của các bác sỹ về các biện pháp phòng ngừa …..  44
ung thư vú theo tuyến bệnh viện   ……………………………………………………………………  44
Bảng 3.10. Tỷ lệ bác sỹ hiểu biết về các biện pháp phát hiện sớm ung thư vú  …….  44
Bảng 3.11. Tỷ lệ hiểu biết về các triệu chứng lâm sàng của ung thư vú   ……………..  45
Bảng 3.12. Phân bố  điểm  hiểu biết của các bác sỹ  về  các triệu chứng lâm sàng của 
ung thư vú   …………………………………………………………………………………………………..  46
Bảng 3.13. Phân bố  điểm hiểu biết của các bác sỹ  về  các triệu chứng lâm sàng của 
ung thư vú theo tuyến bệnh viện  …………………………………………………………………….  46
Bảng 3.14. Tỷ lệ bác sỹ hiểu biết các yếu tố nguy cơ của ung thư cổ tử cung  ………  47
Bảng 3.15. Phân bố điểm hiểu biết của các bác sỹ về các yếu tố nguy cơ của  ………  48
ung thư cổ cung  ……………………………………………………………………………………………  48
Bảng 3.16. Phân bố  điểm hiểu biết của các bác sỹ  về  các yếu tố  nguy cơ của ung 
thư cổ cung theo tuyến bệnh viện …………………………………………………………………..  48
Bảng 3.17. Tỷ  lệ  bác sỹ  hiểu biết về  các biện pháp phòng ngừa  bệnh ung thư cổ  tử
cung  ……………………………………………………………………………………………………………  49 
2
Bảng  3.18.  Phân  bố  điểm  hiểu  biết  của  các  bác  sỹ  về  các  biện  pháp  phòng  ngừa 
ung thư cổ cung   …………………………………………………………………………………………..  49
Bảng 3.19. Phân bố  điểm hiểu biết của các bác sỹ  về  các biện pháp phòng ngừa 
ung thư cổ cung theo tuyến bệnh viện …………………………………………………………….  50
Bảng 3.20. Tỷ  lệ  bác sỹ  hiểu biết về  các biện pháp phát hiện sớm ung thư cổ  tử
cung  ……………………………………………………………………………………………………………  50
Bảng 3.21. Tỷ  lệ  bác sỹ  hiểu biết về  các triệu chứng lâm sàng  của ung thư  cổ  tử
cung  ……………………………………………………………………………………………………………  51
Bảng 3.22. Điểm hiểu biết của các bác sỹ  về  các triệu chứng lâm sàng  của ung thư 
cổ cung  ……………………………………………………………………………………………………….  51
Bảng 3.23. Phân bố điểm hiểu biết của các bác sỹ về các triệu chứng lâm sàng …..  52
của ung thư cổ cung theo tuyến bệnh viện  ……………………………………………………….  52
Bảng 3.24. Tỷ lệ bác sỹ được tham dự lớp đào tạo/tập huấn phòng chống ung thư  53
Bảng 3.25. Tỷ  lệ  bác sỹ  được tham dự  lớp đào tạo/tập huấn phòng chống ung thư 
theo tuyến  ……………………………………………………………………………………………………  53
Bảng 3.26. Tỷ  lệ  bác sỹ  được tham dự  lớp đào tạo/tập huấn  phòng chống ung thư 
theo nội dung  ……………………………………………………………………………………………….  54
Bảng 3.27. Tỷ  lệ  bác sỹ  được tham dự  lớp đào tạo/tập huấn phòng chống ung thư 
theo nội dung theo tuyến  ……………………………………………………………………………….  54
Bảng 3.28. Tỷ lệ các bác sỹ mong muốn được đào tạo về phòng chống ung thư theo 
nội dung  ………………………………………………………………………………………………………  56
Bảng 3.29. Tỷ lệ các bác sỹ mong muốn được đào tạo về phòng chống ung thư theo 
nội dung theo tuyến  ………………………………………………………………………………………  57
Bảng 3.30. Tỷ  lệ  bác sỹ  cập nhật kiến thức phòng chống ung thư theo các nguồn 
thông tin………………………………………………………………………………………………………  58
Bảng 3.31. Tỷ  lệ  bác sỹ  cập nhật kiến thức phòng chống ung thư theo các nguồn 
thông tin và theo tuyến  ………………………………………………………………………………….  59
Bảng 3.32. Nhu cầu của các bác sỹ  về  các biện pháp đào tạo lại  kiến thức phòng 
chống ung thư  ………………………………………………………………………………………………  61 
3
Bảng 3.33. Nhu cầu của các bác sỹ  về  các biện pháp đào tạo lại kiến thức phòng 
chống ung thư theo tuyến bệnh viện  ……………………………………………………………….  6

Leave a Comment