Kiến thức về HIV/AIDS, thái độ trong phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên

Kiến thức về HIV/AIDS, thái độ trong phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên

Luận văn thạc sĩ y tế công cộng Kiến thức về HIV/AIDS, thái độ trong phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên Trường cao đẳng quân y 1 năm 2019 và một số yếu tố liên quan.Theo công bố của Tổ chức Y tế Thế giới cuối năm 2017, Human Immunodeficiency Virus (HIV) tiếp tục là một vấn đề sức khỏe cộng đồng lớn trên toàn cầu, đã cướp đi hơn 35 triệu sinh mạng, riêng trong năm 2017 có 940.000 người chết vì các nguyên nhân liên quan đến HIV. Tính đến cuối năm 2017, toàn cầu có khoảng 36,9 triệu người bệnh HIV với 1,8 triệu người bị nhiễm mới. Trong đó, khu vực Châu Phi bị ảnh hưởng nặng nề nhất, với 25,7 triệu người bệnh HIV, số mới mắc cũng chiếm hơn hai phần ba tổng số ca nhiễm HIV mới trên toàn cầu. Mặc dù số mới mắc vẫn tăng lên, tuy nhiên với nhiều hoạt động triển khai trên phạm vi rộng của Tổ chức Y tế thế giới từ năm 2000 đến 2017, tỉ số số ca nhiễm HIV mới giảm 36% và tử vong liên quan đến HIV đã giảm 38% với 11,4 triệu người. Thành tựu này là kết quả của những nỗ lực to lớn của các chương trình HIV quốc gia được hỗ trợ bởi xã hội dân sự và một loạt các đối tác phát triển [33], [57].


Tại Việt Nam, theo báo cáo công tác phòng chống HIV/AIDS (Acquired Immuno Deficiency Syndrom ) của Bộ Y tế trong 3 quý đầu năm 2017, số người bệnh HIV/AIDS được báo cáo đang còn sống là 208.371 nhưng chỉ quản lý được 80% trường hợp, tổng số người bệnh HIV tử vong từ đầu dịch được báo cáo là 91.840 trường hợp. Trong 9 tháng đầu năm 2017, cả nước phát hiện mới 6.883 trường hợp nhiễm HIV, số chuyển sang giai đoạn AIDS là 3.484, tử vong là 1.260. Trong số mới phát hiện mắc, nữ chiếm 22%, nam 78%, lây truyền qua đường tình dục 58%, lây truyền qua đường máu 32%, mẹ truyền sang con 2,6%, không rõ chiếm 8%. Về phân bố theo nhóm tuổi số người mới phát hiện mắc có 40% trong độ tuổi từ 30 – 39, 30% từ 20 – 29%, 19% từ 40 – 49, 6% trên 50 tuổi, 3% từ 14
–19, 2% trẻ em từ 0 – 13 tuổi. Kết quả giám sát cho thấy, tỉ lệ nhiễm HIV trong nhóm nghiện chích ma túy là 9,53%, phụ nữ bán dâm là 2,39% và quan hệ tình dục đồng giới nam là 7,36%. Tỉ lệ nhiễm HIV trong nhóm quan hệ tình dục đồng giới nam đã tăng từ 5,1% năm 2015 lên 7,36% năm 2016 [4], [7], [8], [29], [34].
Theo đánh giá của Bộ Y tế, số liệu dịch HIV có xu hướng giảm. Tuy nhiên,

dịch HIV/AIDS vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ trong cộng đồng, những nơi được đầu tư mạnh của các tổ chức quốc tế vẫn còn có thể phát hiện thêm nhiều người bệnh HIV. Dự báo vẫn còn nhiều người bệnh HIV không thuộc nhóm nguy cơ cao do đó rất khó phát hiện sớm, các trường hợp này thường chẩn đoán muộn giai đoạn AIDS [8], [36].
Với sự hỗ trợ của Tổ chức Y tế Thế giới, Bộ Y tế đã có rất nhiều các hoạt động nhằm gia tăng tuyên truyền, tăng cường hoạt động hỗ trợ chăm sóc nhưng vẫn còn rất nhiều trường hợp không quản lý được, hàng năm số mới mắc vẫn không ngừng tăng lên. Việc thực hiện mục tiêu thanh toán đại dịch HIV/AIDS vào năm 2030 ở nước ta rất khó đạt được [6], [57]. Chính vì vậy, việc thay đổi phương pháp tiếp cận, tuyên truyền, hỗ trợ chăm sóc tích cực, hiệu quả bằng cách thực hiện công bằng trong các chính sách y tế, không kỳ thị trong CSNB HIV/AIDS và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng. Phương pháp này đòi hỏi nguồn nhân lực là những người điều dưỡng tại các cơ sở y tế phải có kiến thức vững chắc về HIV/AIDS, được tập huấn về tâm lý liệu pháp và có chính sách hỗ trợ để động viên khuyến khích phù hợp.
Sinh viên điều dưỡng, những người sẽ trực tiếp theo dõi, tư vấn và chăm sóc cho những người bệnh HIV/AIDS tại các cơ sở y tế trong tương lai cần phải có kiến thức trong việc phòng chống và chăm sóc cho người bệnh HIV/AIDS. Liệu kiến thức về phòng chống HIV/AIDS của sinh viên năm thứ hai và năm thứ ba của Trường Cao đẳng Quân y 1 đã thực sự tốt? Thái độ của nhóm đối tượng này trong chăm sóc người bệnh HIV/AIDS và phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS như thế nào? Để giải đáp những câu hỏi trên, chúng tôi nghiên cứu “Kiến thức về HIV/AIDS, thái độ trong phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên Trường cao đẳng quân y 1 năm 2019 và một số yếu tố liên quan” với các mục tiêu:
1.Đánh giá kiến thức về HIV/AIDS và thái độ phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên năm thứ hai và năm thứ ba tại Trường Cao đẳng Quân y 1 năm 2019.
Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức về HIV/AIDS và thái độ phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN    iii
MỤC LỤC    v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT    viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ    ix
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU    4
1.1.Đại cương về HIV/AIDS    4
1.2.Dịch tễ học của nhiễm HIV    4
1.2.1.Tác nhân gây bệnh AIDS và một số đặc điểm sinh học của HIV    4
1.2.2.Các đường lây truyền của HIV    6
1.2.3.Đường lây nhiễm nghề nghiệp với HIV    8
1.2.4.Biện pháp phòng ngừa lây nhiễm HIV cho NVYT    8
1.2.5.Chẩn đoán    10
1.2.6.Phân giai đoạn nhiễm HIV    11
1.2.7.Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm HIV tiến triển (bao gồm AIDS)    13
1.2.8.Tình hình dịch HIV/AIDS và công tác chăm sóc điều trị trên thế giới
………………………………………………………………………………………………………. 14
1.3.Mục đích điều trị thuốc kháng HIV (thuốc ARV)    16
1.4.Một số công trình nghiên cứu về kiến thức, thái độ trong phòng chống và chăm sóc người bệnh HIV/AIDS    16
1.5.Giới thiệu về Trường Cao đẳng Quân y 1 – HVQY    21
1.5.1.Quá trình hình thành và phát triển    21
1.5.2.Chương trình đào tạo liên quan đến kiến thức, thái độ và phòng chống HIV/AIDS tại địa điểm nghiên cứu    22
1.6.Khung lý thuyết nghiên cứu    24
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    25
2.1.Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu    25
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu    25
2.1.2.Địa điểm nghiên cứu    25
2.1.3.Thời gian nghiên cứu    25
2.2.Phương pháp nghiên cứu    25
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu    25
2.2.2.Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu    25
2.3.Biến số, chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá    26
2.3.1.Biến số và chỉ số nghiên cứu    26
2.3.2.Tiêu chí đánh giá    33
2.4.Phương pháp thu thập thông tin    34
2.4.1.Công cụ thu thập thông tin    34
2.4.2.Kỹ thuật thu thập thông tin    36
2.4.3.Qui trình thu thập thông tin và sơ đồ nghiên cứu    36
2.5.Phân tích và xử lý số liệu    37
2.6.Sai số và biện pháp khắc phục    38
2.6.1.Sai số    38
2.6.2.Biện pháp khắc phục    38
2.7.Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    38
2.8.Hạn chế của đề tài    39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    40
3.1.Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu    40
3.1.1.Thông tin chung    40
3.2.Kiến thức về HIV/AIDS, thái độ trong phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu    44
3.2.1.Kiến thức của sinh viên về HIV và phòng chống HIV/AIDS    44
3.2.2.Thái độ đối với người bệnh HIV/AIDS và trong chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu    52
3.3.Một số yếu tố liên quan đến kiến thức về HIV/AIDS, thái độ phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS    59
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    63
4.1.Kiến thức về HIV/AIDS, thái độ trong phòng chống và chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên    63
Thang    Long    University    Library
4.1.1Kiến thức về HIV/AIDS của sinh viên    63
4.1.2.Thái độ với người nhiễm HIV/AIDS của sinh viên năm thứ 2 và thứ 3
………………………………………………………………………………………………………. 69
4.1.3.Thái độ của sinh viên năm thứ 3 trong chăm sóc cho người nhiễm HIV/AIDS.    70
4.2.Một số yếu tố liên quan đến kiến thức về HIV/AIDS và thái độ phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên Trường Cao đẳng Quân y 1    71
KẾT LUẬN    73
1.Kiến thức về HIV/AIDS, thái độ trong phòng chống và chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên năm thứ 2 và thứ 3 tại Trường Cao đẳng Quân y 1    73
2.Một số yếu tố liên quan đến kiến thức về HIV/AIDS, thái độ phòng chống và chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên Trường Cao đẳng Quân y 1    74
KHUYẾN NGHỊ    75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO    76
PHỤ LỤC    82

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Chương trình học các môn liên quan    22
Bảng 1.2. Chương trình/nội dung thực tập Bệnh viện    23
Bảng 2.1. Bảng biến số và chỉ số nghiên cứu    26
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt cách tính điểm cho từng câu    34
Bảng 2.3. Thang Likert 6 mức độ    35
Bảng 2.4. Thang Likert 5 mức độ    36
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu    37
Bảng 3.1. Một số đặc điểm nhân khẩu và xã hội của đối tượng nghiên cứu 40
Bảng 3.2. Nguồn thông tin tìm hiểu về HIV/AIDS theo năm học    41
Bảng 3.3. Tỉ lệ nhớ những chủ đề trong các học phần liên quan đến HIV/AIDS đã được học tại Trường    42
Bảng 3.4. Tỷ lệ sinh viên đã từng chăm sóc người bệnh HIV/AIDS    43
Bảng 3.5. Phân bố kiến thức đối với người bệnh HIV/AIDS của sinh viên 44
trong chăm sóc người bệnh HIV theo các mức độ    44
Bảng 3.6. Điểm kiến thức của sinh viên về HIV/AIDS    44
Biểu đồ 3.1. Kiến thức đúng của sinh viên về bệnh học HIV/AIDS    45
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ kiến thức đúng của sinh viên về bệnh học HIV/AIDS    45
Bảng 3.7. Kiến thức đúng của sinh viên về cách tiệt trùng và phòng lây truyền đối với HIV    46
Bảng 3.8. Kiến thức đúng về cách dự phòng các nhiễm trùng cơ hội cho người bệnh HIV/AIDS của sinh viên    47
Bảng 3.9. Kiến thức đúng về các loại nhiễm trùng cơ hội thường gặp ở người bệnh HIV/AIDS.    48
Bảng 3.10. Kiến thức về phòng ngừa phơi nhiễm đúng cho nhân viên y tế 49
Bảng 3.11. Xác định đúng những tình huống có nguy cơ phơi nhiễm nghề nghiệp    50
Bảng 3.12. Kiến thức đúng của sinh viên về các biện pháp phòng tránh kim tiêm/vật sắc nhọn đâm phải trong quá trình chăm sóc người bệnh    51
Bảng  3.13. Thái độ đối  với người bệnh HIV/AIDS  và  trong chăm sóc cho

người bệnh HIV/AIDS    52
Bảng 3.14. Điểm thái độ “xa lánh” đối với người bệnh HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu    54
Bảng 3.15. Điểm thái độ “thông cảm” đối với người bệnh HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu    56
Bảng 3.16. Điểm thái độ “đồng cảm” trong chăm sóc cho người bệnh HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu    57
Bảng 3.17. Điểm thái độ “không đồng cảm” trong chăm sóc cho người bệnh HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu    58
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa giới tính với kiến thức HIV/AIDS    59
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa năm học với kiến thức HIV/AIDS    60
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa năm học với thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS    60
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa kiến thức học tập và thái độ đối với người bệnh HIV/AIDS    61
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa kinh nghiệm chăm sóc và kiến thức về HIV của SV    62
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa kinh nghiệm chăm sóc đối với thái độ với người bệnh HIV/AIDS    62

Kiến thức về HIV/AIDS, thái độ trong phòng chống, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS của sinh viên

Leave a Comment