Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả thụ tinh và hình thái phôi trong kỹ thuật ICSI

Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả thụ tinh và hình thái phôi trong kỹ thuật ICSI

lUẬN VĂN Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả thụ tinh và hình thái phôi trong kỹ thuật ICSI.Noãn có vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển của phôi. Sự hình thành và phát triển của noãn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố vi môi trường do buồng trứng và nang trứng tiết ra[1],[2]. Trong chu kỳ tự nhiên, phần lớn các nang trứng thoái triển, chỉ có một nang trứng được chọn lọc phát triển vượt trội và gây phóng noãn hàng tháng. Chính vì thế, việc sử dụng các thuốc nội tiết để kích thích buồng trứng gây trưởng thành nhiều nang trứng thay vì bị thoái triển có thể ảnh hưởng tới chất lượng noãn[3].
Chất lượng noãn được đánh giá trên nhiều khía cạnh: hình thái, cấu trúc di truyền, cấu trúc phân tử, sự chuyển hóa… Để đánh giá các khía cạnh di truyền, phân tử, chuyển hóa đòi hỏi phải có phương tiện hỗ trợ phức tạp và can thiệp sâu vào noãn, nên mới chỉ được thực hiện trên mô hình động vật. Tại các trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) việc đánh giá chất lượng noãn chủ yếu dựa trên hình thái được quan sát trên kính hiển vi quang học, không can thiệp không ảnh hưởng tới noãn. 
Trong kỹ thuật IVF cổ điển, việc đánh giá hình thái noãn gặp nhiều khó khăn do có sự bao phủ của tế bào hạt quanh noãn. Năm 1992, với sự ra đời của kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (Intra cytoplasmic sperm injection-ICSI), nhờ tách bỏ tế bào hạt mà nhiều yếu tố hình thái noãn được đánh giá chi tiết hơn: sự trưởng thành của nhân, bào quan, hình thái màng trong suốt, thể cực thứ nhất, thoi vô sắc… Cùng trong năm này, lần đầu tiên Van Blerkom và Henry đề cập tới khái niệm “cytoplasmic dysmorphisms”- những mô tả bất thường về bào tương hoặc một số khiếm khuyết của hình thái noãn. Những bất thường xuất hiện sớm trong quá trình trưởng thành của noãn có thể gây thất bại thụ tinh và liên quan đến dị bội thể, trong khi những bất thường xuất hiện muộn hơn gây ảnh hưởng tới sự phát triển tiếp theo của phôi cho dù thụ tinh diễn ra bình thường [4],[5],[6].
Các bất thường của noãn được phân loại thành nhóm bất thường trong bào tương noãn như: sự thay đổi mật độ hạt của bào tương, xuất hiện các dạng thể vùi, thoi vô sắc…; và các bất thường ngoài bào tương: hình thái thể cực thứ nhất, màng trong suốt, khoảng quanh noãn [5]. Hơn 50% số noãn thu được sau chu kỳ kích thích buồng trứng có 1 hoặc nhiều hơn các đặc điểm bất thường, tuy nhiên cơ chế gây ra những đặc điểm này vẫn chưa thực sự sáng tỏ [7]. Nhiều nghiên cứu đã được tiến hành nhằm tìm ra mối liên quan giữa đặc điểm hình thái noãn với kết quả thụ tinh, hình thái phôi cũng như tiên lượng khả năng có thai, nhưng kết quả hiện vẫn còn gây nhiều tranh cãi [8].
Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của hình thái noãn đến kết quả TTTON; việc lựa chọn phôi chuyển chủ yếu vẫn dựa trên các đặc điểm hình thái của phôi, mà chưa quan tâm nhiều đến nguồn gốc của noãn. Chính vì thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu với đề tài: “Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả thụ tinh và hình thái phôi trong kỹ thuật ICSI”. Đề tài có các mục tiêu:
1.Mô tả hình thái noãn trưởng thành trước ICSI.
2.Đánh giá mối liên quan giữa hình thái noãn trưởng thành với kết quả thụ tinh và hình thái phôi ngày 2.
 MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN3
1.1. Sự sinh noãn3
1.1.1. Các giai đoạn phát triển của tế bào dòng noãn3
1.1.2. Các giai đoạn phát triển của nang trứng5
1.1.3. Sự phóng noãn6
1.2. Hình thái noãn trước ICSI/IVF7
1.2.1. Đánh giá trưởng thành về nhân7
1.2.2. Đánh giá các yếu tố ngoài bào tương noãn7
1.2.3. Đánh giá các yếu tố trong bào tương noãn9
1.3. Kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn11
1.3.1. Lịch sử phát triển kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn11
1.3.2. Quá trình thụ tinh diễn ra trong ICSI12
1.3.3. Đánh giá thụ tinh trong ICSI13
1.4. Sự phát triển của phôi TTTON14
1.4.1. Sự phát triển của phôi tiền làm tổ14
1.4.2. Đánh giá hình thái phôi giai đoạn phân cắt15
1.5. Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả TTTON17
1.5.1. Liên quan hình thái màng trong suốt với kết quả TTTON17
1.5.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn với kết quả TTTON19
1.5.3. Liên quan hình thái hình thái thể cực thứ nhất với kết quả TTTON20
1.5.4. Liên quan hình thái bào tương noãn với kết quả TTTON:21
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU23
2.1. Đối tượng nghiên cứu23
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng23
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ23
2.1.3. Số lượng đối tượng23
2.2. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu24
2.2.2. Phương pháp tiến hành và thu thập số liệu24
2.2.3. Đánh giá thụ tinh và hình thái phôi30
2.3. Các chỉ số nghiên cứu30
2.3.1. Các chỉ số về đặc điểm mẫu nghiên cứu30
2.3.2. Các chỉ số về kết quả thụ tinh và phân loại phôi31
2.3.3. Các tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong nghiên cứu31
2.4. Nhập và xử lý số liệu35
2.4.1. Nhập số liệu35
2.4.2. Xử lý số liệu35
2.4.3. Sai số trong nghiên cứu35
2.5. Đạo đức nghiên cứu36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU37
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu37
3.1.1. Kích thước trung bình noãn37
3.1.2. Các đặc điểm hình thái noãn theo phân độ VSRM38
3.1.3. Đặc điểm kết quả thụ tinh – phôi44
3.2. Liên quan giữa đặc điểm hình thái noãn và kết quả thụ tinh47
3.2.1. Liên quan hình thái màng trong suốt và kết quả thụ tinh:47
3.2.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và kết quả thụ tinh:48
3.2.3. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất và kết quả thụ tinh:49
3.2.4. Liên quan hình thái bào tương, các bào quan và kết quả thụ tinh50
3.3. Liên quan giữa đặc điểm hình thái noãn và hình thái phôi53
3.3.1. Liên quan hình thái màng trong suốt và hình thái phôi53
3.3.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và hình thái phôi54
3.3.3. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất và hình thái phôi55
3.3.4. Liên quan hình thái bào tương các bào quan và hình thái phôi55
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN57
4.1. Bàn luận theo đặc điểm đối tượng nghiên cứu57
4.1.1. Kích thước trung bình noãn57
4.1.2. Phân bố đặc điểm hình thái noãn59
4.1.3. Đặc điểm kết quả thụ tinh- tạo phôi65
4.2. Bàn luận theo mối liên quan đặc điểm hình thái noãn với kết quả thụ tinh67
4.2.1. Liên quan hình thái màng trong suốt và kết quả thụ tinh67
4.2.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và kết quả thụ tinh68
4.2.3. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất và kết quả thụ tinh69
4.2.4. Liên quan hình thái bào tương, bào quan và kết quả thụ tinh70
4.3. Bàn luận theo mối liên quan đặc điểm hình thái noãn với hình thái phôi73
4.3.1. Liên quan hình thái màng trong suốt với hình thái phôi73
4.3.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn với hình thái phôi73
4.3.3. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất với hình thái phôi74
4.3.4. Liên quan hình thái bào tương, các bào quan với hình thái phôi75
KẾT LUẬN78
KIẾN NGHỊ80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1. Liên quan giữa hình thái màng trong suốt và kết quả TTTON17
Bảng 1.2. Liên quan giữa hình thái khoảng quanh noãn và kết quả TTTON19
Bảng 1.3. Liên quan giữa hình thái thể cực thứ nhất và kết quả TTTON20
Bảng 1.4. Liên quan giữa hình thái bào tương noãn và kết quả TTTON21
Bảng 2.1. Các tiêu chuẩn đánh giá hình thái yếu tố ngoài bào tương noãn32
Bảng 2.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hình thái yếu tố trong bào tương noãn33
Bảng 2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá thụ tinh34
Bảng 2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá hình thái phôi ngày 234
Bảng 2.5. Tiêu chuẩn đánh giá tinh dịch đồ35
Bảng 3.1. Các kích thước trung bình noãn37
Bảng 3.2. Đặc điểm hình thái noãn theo phân độ VSRM38
Bảng 3.3. Liên quan hình thái màng trong suốt và kết quả thụ tinh47
Bảng 3.4. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và kết quả thụ tinh48
Bảng 3.5. Yếu tố nguy cơ độ rộng khoảng quanh noãn đến thoái hóa sau ICSI49
Bảng 3.6. Liên quan thể cực thứ nhất và kết quả thụ tinh49
Bảng 3.7. Liên quan hình thái bào tương với kết quả thụ tinh50
Bảng 3.8. Liên quan giữa các bào quan với kết quả thụ tinh52
Bảng 3.9. Liên quan hình thái màng trong suốt và hình thái phôi53
Bảng 3.10. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và hình thái phôi54
Bảng 3.11. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất và hình thái phôi55
Bảng 3.12. Liên hình thái bào tương và hình thái phôi55
Bảng 3.13. Liên quan giữa các bào quan với hình thái phôi56
DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ thụ tinh và tạo phôi44
Biểu đồ 3.2. Kết quả thụ tinh45
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm phân loại phôi46

DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Sự hình thành và phát triển của noãn4
Hình 1.2. Các giai đoạn phát triển của nang trứng6
Hình 1.3. Phân loại noãn theo sự trưởng thành về nhân7
Hình 1.4. Phân loại hình thái màng trong suốt8
Hình 1.5. Phân loại hình thái khoảng quanh noãn8
Hình 1.6. Phân loại hình thái thể cực thứ nhất9
Hình 1.7. Phân loại độ mịn bào tương noãn9
Hình 1.8. Phân loại hình thái thể vùi10
Hình 1.9. Phân loại hình thái không bào10
Hình 1.10. Phân loại hình thái lưới nội bào không hạt11
Hình 1.11. Kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn11
Hình 1.12.  Hình thái thụ tinh của hợp tử13
Hình 1.13. Các giai đoạn phát triển của phôi15
Hình 1.14. Độ đồng đều của phôi bào16
Hình 1.15. Phân loại mảnh vỡ bào tương phôi16
Hình 2.1. Hệ thống kính hiến vi đảo ngược có camera kết nối máy tính26
Hình 2.2. Thước đo chuẩn và hiệu chỉnh thước đo của camera ở vật kính 20X27
Hình 2.3. Đo độ dầy màng trong suốt28
Hình 2.4. Đo kích thước khoảng quanh noãn29
Hình 2.5. Đo thể cực thứ nhất, đường kính noãn30
Hình 3.1. Phân loại hình thái màng trong suốt39
Hình 3.2. Phân loại hình thái khoảng quanh noãn40
Hình 3.3. Phân loại hình thái thể cực thứ nhất41
Hình 3.4. Phân loại thái bào tương theo độ mịn41
Hình 3.5. Phân loại hình thái thể vùi42
Hình 3.6. Phân loại hình thái không bào43
Hình 3.7. Phân loại hình thái lưới nội chất trơn44
Hình 3.8. Hình thái thụ tinh45
Hình 3.9. Hình thái phôi ngày 246
Hình 3.10. Hình thái độ đàn hồi màng bào tương51

 TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Marteil G, Richard-Parpaillon L, Kubiak J.Z (2009).Role of oocyte quality in meiotic maturation and embryonic development.Reproductive biology, 9(3),203-219.
2.Voronina E and Wessel G.M (2003). The Regulation of Oocyte Maturation: Current Topics in Developmental.Biology, 58,53-110. 
3.Gardner D.K et al (2009).Textbook of Assisted Reproductive Technology, third edition, Informa Healthcare, London, 85-93, 112-118. 
4.Van Blerkom J and Henry G(2009).Oocyte dysmorphisms and aneuploidy in meotically mature human oocyte after ovarian stimulation.Human Reproduction, 7(3), 379-390.
5.Cristina M,Gayle M.J,Kersti L et al (2012).Atlas of Human Embryology, from Oocytes to Preimplantation Embryos. Hum. Reprod, 27(1), i2– i21.
6.Palermo G, Joris H, Devroey P et al (1992).Pregnancies after intracytoplasmic injection of single spermatozoon into an oocyte.Lancet,340(8810),17-18.
7.BalabanB, Urman B, Sertac A et al (1998).Oocyte morphology does not affect fertilization rate, embryo quality and implantation rate afer ICSI. Human Reproduction, 13(12), 3431-3433.
8.Laura R, Gábor V,Filippo U et al (2010). Predictive value of oocyte morphology in human IVF, a systematic review of the literature. Hum. Reprod,Update,00(0), 1-12.
9.Trịnh Bình (2013).Mô-Phôi: Phần mô học.Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 227-234.
10.Fritzsche H, Michelmann H.W, Siebzehnrübl E et al(2006).Interactions between Oocyte and Surrounding Cumulus Cells Influence the Results of Assisted Reproduction.J Reproduktionsmed Endokrinol, 3(6),373-378.
11.Tanghe S, Van Soom A, Nauwynck H et al (2002).Minireview: Functions of the cumulus oophorus during oocyte maturation, ovulation, and fertilization.Mol Reprod Dev, 61(3),414-424.
12.Hồ Mạnh Tường và cộng sự (2011).Thụ Tinh trong ống nghiệm.Nhà xuất bản Giáo dục, 27- 36, 85-89, 313-317.
13.Hội phụ sản khoa và sinh đẻ có kế hoạch Việt Nam, chi hội Y học sinh sản Việt Nam (2012).Đồng thuận đánh giá và phân loại noãn, phôi trong hỗ trợ sinh sản.
14.Alpha Scientists in Reproductive Medicine and ESHRE Special Interest Group of Embryology (2011). The Istanbul consensus workshop on embryo assessment, proceedings of an expert meeting. Human Reproduction, 00(0), 1-14.
15.Eichenlaub-Ritter U, Schmiady H, Kentenich H, Soewarto D et al(1995).Recurrent failure in polar body formation and premature chromosome condensantion in oocytes from a human patient, indicators of asynchrony in nuclear and cytoplasmic maturation.Human Reprod, 10(9), 2343-2349.
16.Kahraman S, Yakin K et al (2000).Relationship between granular cytoplasm of oocytes and pregnancy outcome following intracytoplasmic sperm injection.Human Reproduction,15(11),2390-2393.
17.Otsuki J (2009). Mini review- Intracytoplasmic Morphological Abnormalities in Human Oocytes.J. Mamm. Ova Res, 26, 26-31.
18.Lasiene K, Vitkus A, Valanciūte Aet al (2009).Morphological criteria of oocyte quality.Pub Med,45(7),509-515.
19.Ferraretti A.P, Goossens V, Kupka M et al (2009).Assisted reproductive technology in Europe: Results generated from Europian registers by ESHERE. Human Reproduction, 24, 1268-1287.
20.Bourgain C, Nagy Z.P, De Zutter H et al (1998).Ultrastructure of gametes after intracytoplasmic sperm injection.Human Reproduction, 13(1), 107-116.
21.Lawrence Y, Whitaker M, Swann K et al (1997).Sperm-egg fusion is the prelude to the initial Ca2p increase at fertilization in the mouse.Development, 124, 233-241.
22.Jan Tesarik (1998). Oocyte activation after intracytoplasmic injection of mature and immature sperm cells.Human Reproduction, 13,117-127.
23.Niakan K.K, Han J, Pedersen R.A et al(2012).Human pre-implantation embryo development.Development, 139(5), 829–841.
24.Berntrand E, Van den B, Englert Y (1995).Does Zona Pellucida thickness influence the fertilization rate?Human Reproduction, 10(5),1189-1193.
25.Marco-Jiménez F, Naturil-Alfonso C, Jiménez-Trigos E et al (2012). Influence of zona pellucida thickness on fertilization, embryo implantation and birth. Anim Reprod Sci, 132(1-2), 96-100
26.Mandelbaum J (2000). Oocytes.Human Reproduction, 15(4),11-18.
27.Claudio M, Claudia V, Sebastiana Pet al (2011).Correlation of oocyte morphometry parameters with woman’s age. J Assist Reprod Genet, 28(6), 545–552.
28.Romão G.S, Araújo M.C, de Melo A.S (2010).Oocyte diameter as a predictor of fertilization andembryo quality in assisted reproduction cycles.Fertil Steril, 93(2),621-625. 
29.Otsuki J, Nagai Y, Chiba K (2007).Lipofuscin bodies in human oocytes as an indicator of oocyte quality.J Assist Reprod Genet, 24(7), 263-270.
30.Otsuki J, Okada K, Morimoto K et al (2004).The relationship between pregnancy outcome and smoothendoplasmic reticulum clusters in MII human oocytes. Human Rep,19(7), 1591-1597.
31.May-Tal S.C, Mario V, Andrzej B et al(2015).Oocyte zona pellucida dysmorphology is associated with diminished in-vitro fertilization success.Journal of Ovarian Research,8,5.
32.H.Shilod (2004).The impact of cigarette smoking on zona pellucida thickness of oocytes and embryos prior to transfer into the uterine cavity. Human Reprod, 19(1), 157-159.
33.Sen-Lin Shi, Gui-Dong Yao, Hai-Xia Jin et al (2016).Correlation between morphological abnormalities in the human oocyte zona pellucida, fertilization failure and embryonic development.Int J Clin Exp Med,9(1),260-267.
34.Hassa H, Aydın Y, Taplamacıoğlu F (2014).The role of perivitelline space abnormalities of oocytes in the developmental potential of embryos.J Turk Ger Gynecol Assoc, 15(3),161-163. 
35.Mei Li, Shui-Ying Ma, Hui-JunYang et al (2014).Pregnancy with oocytes characterized by narrow perivitelline space and heterogeneous zona pellucida, is intracytoplasmic sperm injection necessary?J Assist Reprod Genet, 31(3), 285-294.
36.Landes- Frauen- and Kinderklinik (2009).Extracytoplasmic Markers of Human Oocyte Quality.Journal of Mammalian Ova Research, 26(1),18-25. 
37.Hassa H, Aydın Y, Taplamacıoğlu F(1998).Perivitelline space granularity, a sign of human menopausal gonadotrophin overdose in intracytoplasmic sperm injection.Human Reproduction, 13(12),3425-3430.
38.Halvaei I, Ali M.K, Soleimani M (2011).Evaluating the Role of First Polar Body Morphology on Rates of Fertilization and Embryo Development in ICSI Cycles.Int J Fertil Steril, 5(2), 110-115.
39.Ciotti1 P.M,Notarangelo1 L , Morselli-Labate A.M et al (2004). First polar body morphology before ICSI is not related to embryo quality or pregnancy rate.Human Reproduction, 19(10),2334-2339.
40.Fancsovits P, Tóthné Z.G, Murber A et al(2006).Correlation between first polar body morphology and further embryo development.Acta Biol Hung, 57(3),331-338.
41.Younis J.S, Haddad S, Matilsky Met al (2007).Undetectable basal ovarian stromal blood flow in infertile women is related to low ovarian reserve.Gynecological Endocrinology, 23, 284–289.
42.Younis J.S, Haddad S, Matilsky Met al (1998).Premature luteinization: could it be an early manifestation of low ovarian reserve? Fertility and Sterility, 69, 461–465.
43.Choi T, Fukasawa K, Zhou R et al (1996).The Mos/mitogen-activated protein kinase (MAPK) pathway regulates the size and degradation of the first polar body in maturing mouse oocytes.Proceeding of the National Academy of Sciences of the United States of America, 93, 7032-7035.
44.Rienzi L, Ubaldi F.M, Iacobelli M et al (2008).Significance of metaphase II human oocyte morphology on ICSI outcome.Fertil Steril,90(5), 1692-1700.
45.Morimoto Y (2009).Ultrastructure of the Human Oocytes during In Vitro Maturation.Ova Res, 26, 10-17.
46.Carroll J, Jones K.T, Whittingham D.G (1996).Ca2+ release and the development of Ca2+ release mechanisms during oocyte maturation: a prelude to fertilization.Rev Reprod, 1, 137-143.
47.El Shafie et al (2000), An atlas of the ultrastructure of human oocytes. A guide for assisted reproduction.CRC Press, Philadenphia, 151-171.
48.Beguerıa R, Garcia D (2014).Paternal age and assisted reproductive outcomes in ICSI donor oocytes: is there an effect of older fathers?Human Reproduction,  29(10), 2114-2122.
49.Ebner T, Yaman C, Moser M et al (2001).AProspective Study on Oocyte Survival Rate After ICSI,Influence of Injection Technique and Morphological Features.J Assist Reprod Genet, 18(12), 623-628.
50.Marlane J.A(2010).Oocyte degeneration following intracytoplasmic sperm injection (ICSI), A commentary on seventeen years of ICSI experience.J Reprod Stem Cell Biotechnol, 1(2), 193-209.
51.Otsuki J, Nagai Y(2007).A phase of chromosome aggregation during meiosis in human oocytes.Reprod Biomed Online, 15(2), 191-197.
52.Flaherty S.P , Payne D, Matthews C.D (1998).Fertilization failures and abnormal fertilization after intracytoplasmic sperm injection.Human Reproduction,13(1), 155-160.
53.De Sutter P, Dozortsev D, Qian C et al(1996). Oocyte morphology does not correlate with fertilization rate and embryo quality after intracytoplasmic sperm injection.Human Reproduction,11(3),595-597.
54.Wei Shi, BoXu, Li-MinWu et al (2014).Oocytes with a Dark Zona Pellucida Demonstrate Lower Fertilization, Implantation and Clinical Pregnancy Rates in IVF/ICSI Cycles.PLoS One, 9(2), e89409.
55.Farhi J, Nahum H,Weissman A et al (2002).Coarse Granulation in the Perivitelline Space and IVF-ICSI Outcome.J Assist Reprod Genet, 19(12), 545-549.
56.Jorge T, Jaime M, Jesús V et al(2007).Donor oocyte dysmorphisms and their influence on fertilization and embryo quality.Reproductive BioMedicine Online, 14(1), 38-46.
57.Younis J.S, Radin O, Mirsky N et al (2008).First polar body and nucleolar precursor body morphology is related to the ovarian reserve of infertile women.Reproductive BioMedicin, 16(6), 851-858
58.Fancsovits P, Tóthné Z.G, Murber Á et al (2012).Importance of cytoplasmic granularity of human oocytes in in vitro fertilization treatments.Acta Biol Hung, 63(2), 189-201.
59.Palermo G.D, Alikani M, Bertoli M et al (1996).Oolemma characteristics in relation to survival and fertilization patterns of oocytes treated by intracytoplasmic sperm injection.Human Reproduction, 11(1),172-176.
60.Xia P. (1997).Intracytoplasmic sperm injection: correlation of oocyte grade based on polar body, perivitelline space and cytoplasmic inclusions with fertilization rate and embryo quality.Human Reproduction, 12(8),1750-1755.
61.Ebner T, Moser M, Sommergruber M et al (2005).Occurrence and developmental consequences of vacuoles throughout preimplantation development.Fertil Steril, 83(6), 1635-1640.
62.Shen Y, Stalf T, Mehnert C et al (2005).High magnitude of light retardation by the zona pellucida is associated with conception cycles.Human Reproduction, 20(6),1596-1606.
63.Younis J.S, Radin O,Izhaki I et al (2009).Does first polar body morphology predict oocyte performance during ICSI treatment?J Assist Reprod Genet, 26(11-12),561-567.
64.Christopikou D, Tsorva E, Economou K et al (2013).Polar body analysis by array comparative genomic hybridization accurately predicts aneuploidies of maternal meiotic origin in cleavage stage embryos of women of advanced maternal age.Human Reproduction,28(5),1426-1434.
65.Shaw-Jackson C, Van Beirs N, Thomas A.L et al (2014), Can healthy babies originate from oocytes with smooth endoplasmic reticulum aggregates? A systematic mini-review.Human Reproduction, 29(7), 1380-1386.
66.Balaban B, Ata B, Isiklar A et al (2008).Severe cytoplasmic abnormalities of the oocyte decrease cryosurvival and subsequent embryonic development of cryopreserved embryos.Human Reproduction,23(8), 1778-1785.

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment