Luận Văn Nghiên cứu nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai từ 28 tuần tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương
Luận Văn Nghiên cứu nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai từ 28 tuần tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương
Viêm âm đạo là một trong những bệnh phụ khoa thường gặp nhất ở phụ nữ, đặc biệt viêm âm đạo ở phụ nữ có thai chiếm tỷ lệ rất cao, khoảng 70-80% [1]. Ở phụ nữ có thai viêm âm đạo có thể gây viêm màng ối, nhiễm khuẩn ối, viêm nhiễm thai nhi từ trong buồng tử cung. Do đó có thể gây sẩy thai, đẻ non, thai chết lưu, nhiễm khuẩn sơ sinh và nhiễm khuẩn hậu sản ở mẹ. Trong đó nguyên nhân được nói đến nhiều nhất là do liên cầu khuẩn nhóm B (LCK nhóm B) [2], [3]. Trong số các ảnh hưởng của viêm âm đạo đến thai nghén thì đẻ non là một vấn đề sức khỏe cần được quan tâm. Tỷ lệ đẻ non ở Việt Nam khoảng 6,8 – 11,8%. Có rất nhiều nguyên nhân gây đẻ non trong đó nhiều nghiên cứu cho thấy tình trạng viêm âm đạo do LCK nhóm B góp phần quan trọng trong cơ chế đẻ non. Trong những năm gần đây mặc dù tỷ lệ đẻ non có khuynh hướng giảm dần nhưng đây vẫn là vấn đề thách thức cho các nhà sản khoa. Vì vậy, việc phát hiện các yếu tố nguy cơ trong đẻ non, nhất là tầm soát và điều trị sớm trình trạng viêm âm đạo do LCK nhóm B đóng vai trò quan trọng nhằm giảm tỷ lệ đẻ non, hạn chế biến chứng, giảm tỷ lệ tử vong sơ sinh. Ngoài ra, nhiễm khuẩn sơ sinh cũng là vấn đề thường gặp với tần suất 3 – 6 / 1.000 trẻ sinh sống, nó làm tăng tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn có thể do nhiều loại vi sinh vật khác nhau trong đó LCK nhóm B chiếm 30 – 40% trong số các nhiễm khuẩn do vi khuẩn [4]. Và mặc dù được chăm sóc trong điều kiện tốt nhất thì 1/10 trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm LCK nhóm B khởi phát sớm sẽ tử vong [5]. LCK nhóm B thường gây nên nhiễm khuẩn sơ sinh trầm trọng với triệu chứng đa dạng, không điển hình và tỉ lệ tử vong cao. Lây nhiễm LCK nhóm B từ mẹ sang con trong khi sinh dẫn đến nhiễm khuẩn sơ sinh nguy hiểm. Những người lành mang mầm bệnh này lại thường gặp, chiếm 10-35%, đặc biệt ở âm đạo và trực tràng. Schrag và cộng sự (2002, 2003) đã báo cáo tỷ lệ mang mầm bệnh này là 20-30% trong thai phụ có
tuổi thai trung bình là 35 tuần [6]. Hầu hết họ không biết rằng LCK nhóm B đang “sống” trong cơ thể mình bởi chúng hoàn toàn không gây hại và không có bất kỳ biểu hiện nào.
Do tác hại có thể dẫn đến tử vong của nhiễm LCK nhóm B ở trẻ sơ sinh nên từ những thập niên 80 nhiều tác giả đã cố gắng tìm cách phòng ngừa lây nhiễm LCK nhóm B từ mẹ sang con. Khi chưa có chiến lược dự phòng bằng kháng sinh, tỉ lệ trẻ nhiễm LCK nhóm B khoảng 1,5/1000 trẻ đẻ sống và tỉ lệ tử vong sơ sinh do bệnh lý này lên tới 50%. Hiện nay, việc áp dụng phác đồ kháng sinh dự phòng dựa vào kết quả cấy tầm soát bệnh phẩm từ âm đạo – trực tràng (ÂĐ- TT) khi thai kỳ ở tuổi thai 35 – 37 tuần, tỷ lệ sơ sinh bị nhiễm khuẩn và tử vong do bệnh lý này đã giảm đáng kể [7]. Tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương hiện chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề này.
Chính vì lẽ đó chúng tôi tiến hành đề tài —Nghiên cứu nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai từ 28 tuần tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương” với các mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm của phụ nữ có thai nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B có tuổi thai từ 28 tuần.
2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Cấu tạo giải phẫu và sinh lý học âm hộ, âm đạo, cổ tử cung 3
1.1.1. Cấu tạo giải phẫu cổ tử cung 3
1.1.2. Dịch âm đạo 4
1.1.3. Tính chất sinh hóa của dịch âm đạo 5
1.1.4. Độ pH âm đạo 5
1.1.5. Hệ vi sinh bình thường trong âm đạo 5
1.2. Thay đổi giải phẫu và sinh lý của âm đạo, cổ tử cung trong thời kỳ thai
nghén 6
1.2.1. Thay đổi về giải phẫu 6
1.2.2. Thay đổi về sinh lý 6
1.3. Các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới tường gặp ở phụ nữ có thai
và ảnh hưởng đến thai nghén 6
1.3.1. Viêm âm hộ – âm đạo do nấm Candida 7
1.3.2. Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis 7
1.3.3. Viêm âm đạo không đặc hiệu do vi khuẩn Gardnerella vaginalis 8
1.3.4. Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis 8
1.3.5. Một số nguyên nhân khác 8
1.4. Liên cầu khuẩn nhóm B 8
1.4.1. Cấu trúc hình thái LCK nhóm B, tính chất sinh vật hóa học 9
1.4.2. Cơ chế bệnh học và những yếu tố độc lực của LCK nhóm B …. 10
1.4.3. Tính chất nuôi cấy và các phương pháp định danh 11
1.4.4. Môi trường nuôi cấy lý tưởng 11
1.5. Liên cầu khuẩn nhóm B và thai nghén 12
1.5.1. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B ở thai phụ 13
1.5.2. Lây truyền LCK nhóm B từ mẹ sang con 13
1.5.3. Nhiễm khuẩn ở người mẹ 14
1.5.4. Nhiễm khuẩn sơ sinh 14
1.5.5. Đẻ non 16
1.5.6. Ảnh hưởng của LCK nhóm B đến thai nghén 17
1.5.7. Ảnh hưởng của thai nghén đến viêm đường sinh sinh dục do LCK
nhóm B 17
1.6. Điều trị và dự phòng nhiễm LCK nhóm B 18
1.6.1. Sơ lược về chiến lược dự phòng LCK nhóm B 18
1.6.2. Các chỉ định sử dụng kháng sinh dự phòng 18
1.6.3. Độ nhạy của LCK nhóm B với các kháng sinh 19
1.6.4. Hiệu quả của chiến lược dự phòng 20
1.6.5. Nhược điểm của sử dụng kháng sinh dự phòng 20
1.6.6. Khuyến cáo sử dụng kháng sinh dự phòng 2002 của CDC 21
1.7. Các nghiên cứu về LCK nhóm B và thai nghén 23
1.7.1. Các nghiên cứu trong nước 23
1.7.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài 25
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu: 26
2.2.1. Cỡ mẫu nghiên cứu: 26
2.2.2. Thời gian nghiên cứu: 27
2.2.3. Các biến số và chỉ số nghiên cứu: 27
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 31
2.2.5. Kỹ thuật và các bước tiến hành thu thập số liệu 31
2.2.6. Xử lý số liệu 36
2.2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 37
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1. Các đặc điểm của thai phụ nhiễm LCK nhóm B 38
3.1.1. Các đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 38
3.1.2. Một số đặc điểm về lâm sàng và cận lâm sàng của thai phụ nhiễm
LCK nhóm B 43
3.2. Tỷ lệ LCK nhóm B âm đạo – trực tràng của thai phụ và các yếu tố liên quan.. 48
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B ở thai phụ 48
3.2.2. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B theo tuổi thai phụ 48
3.2.3. Tỷ lệ nhiễm theo nơi ở của thai phụ 49
3.2.4. Tỷ lệ nhiễm theo nghề nghiệp của thai phụ 50
3.2.5. Tỷ lệ nhiễm theo trình độ học vấn của thai phụ 50
3.2.6. Tỷ lệ nhiễm và tiền sử viêm nhiễm đường sinh dục 51
3.2.7. Tỷ lệ nhiễm và số lần đẻ 52
3.2.8. Tỷ lệ nhiễm và tiền sử sản khoa 52
3.2.9. Tỷ lệ nhiễm và thói quen vệ sinh của thai phụ 53
Chương 4: BÀN LUẬN 54
4.1. Bàn luận về một số đặc điểm của phụ nữ có thai nhiễm LCK nhóm B 54
4.1.1. Các đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 54
4.1.2. Bàn luận về một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của thai
phụ nhiễm LCK nhóm B 57
4.2. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B âm đạo – trực tràng và các yếu tố liên quan. … 62
4.2.1. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B 62
4.2.2. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và tuổi mẹ 64
4.2.3. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và nơi ở của thai phụ 64
4.2.4. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và nghề nghiệp của thai phụ 65
4.2.5. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và trình độ của thai phụ 65
4.2.6. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và tiền sử phụ khoa 66
4.2.7. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và số lần đẻ của thai phụ 66
4.2.8. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và tiền sử sản khoa 67
4.2.9. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và thói quen vệ sinh của thai phụ 67
4.2.10. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và các hình thái lâm sàng 68
KẾT LUẬN 71
KIẾN NGHỊ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất