Mô hình bệnh tật và chi phí dịch vụ khám chữa bệnh của trẻ em dưới 6 tuổi được Bảo hiểm Y tế chi trả tại bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2013

Mô hình bệnh tật và chi phí dịch vụ khám chữa bệnh của trẻ em dưới 6 tuổi được Bảo hiểm Y tế chi trả tại bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2013

Luận văn Mô hình bệnh tật và chi phí dịch vụ khám chữa bệnh của trẻ em dưới 6 tuổi được Bảo hiểm Y tế chi trả tại bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2013.Hiện nay, Việt Nam đang trải qua thời kỳ chuyển đổi dịch tễ học, khi phải chịu gánh nặng bệnh tật kép bao gồm bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm. Mô hình bệnh tật ở trẻ em dưới 6 tuổi ở Việt Nam cũng nằm trong quy luận chuyển đổi đó, khi số ca mắc các bệnh cấp tính giảm xuống qua các năm do những tiến bộ về vắc-xin phòng bệnh, nhưng số ca mắc các bệnh mạn tính lại có xu hướng tăng lên [1]. Từ đó, chi phí điều trị cũng tăng lên, gây nên những nguy cơ về chi phí thảm họa và nghèo hóa nếu không có các biện pháp bảo vệ tài chính hiệu quả.

Bảo hiểm Y tế (BHYT) là một trong những chính sách xã hội quan trọng, là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội góp phần thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo ổn định chính trị và phát triển kinh tế [2]. Năm 2008, Luật Bảo hiểm Y tế số 25/2008/QH1 được ban hành đã tạo điều kiện cho việc mở rộng độ bao phủ Bảo hiểm Y tế, cũng như quy định cụ thể cơ chế bảo vệ tài chính cho những đối tượng dễ bị tổn thương, bao gồm: người nghèo, người cận nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi,… nhằm giảm thiểu mức chi phí y tế mà người dân phải bỏ tiền túi, tránh dẫn đến chi phí thảm họa [3]. Đặc biệt nhóm đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi được miễn giảm 100% chi phí điều trị trong quá trình sử dụng dịch vụ y tế tại nơi đăng ký bảo hiểm Y tế.
Theo thống kê tới tháng 6 năm 2013, số trẻ em 6 tuổi có thẻ BHYT chiếm 14% tổng dân số có BHYT ở Việt Nam, và chi phí mà quỹ BHYT thanh toán cho đối tượng này chiếm hơn 17% tổng quỹ BHYT Việt Nam [4]. Tuy nhiên, hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu giúp đánh giá tầm quan trọng của BHYT trong việc hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho các nhóm đối tượng, đặc biệt là trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh viện Nhi Trung Ương là bệnh viện đầu ngành về Nhi khoa tại Việt Nam. Số bệnh nhân đến khám dao động từ 1200 đến 2500 bệnh nhân/ngày [5]. Trong quá trình chuyển đổi dịch tễ học hiện nay, việc cung cấp các bằng chứng về mô hình bệnh tật và chi phí sử dụng dịch vụ của trẻ em dưới 6 tuổi thông qua chi phí được BHYT chi trả trả là cần thiết cho quá trình hoạch định chính sách Bảo hiểm Y tế và nâng cao chất lượng dịch vụ của bệnh viện, giúp bệnh viện tập trung nguồn lực vào các vấn đề ưu tiên. Với lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Mô hình bệnh tật và chi phí dịch vụ khám chữa bệnh của trẻ em dưới 6 tuổi được Bảo hiểm Y tế chi trả tại bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2013” với 2 mục tiêu:
1.    Mô tả mô hình bệnh tật nội trú và ngoại trú của trẻ em dưới 6 tuổi được Bảo hiểm Y tế chi trả tại bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2013
2.    Mô tả chi phí dịch vụ khám chữa bệnh của trẻ em dưới 6 tuổi được Bảo hiểm Y tế chi trả tại bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2013 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Mô hình bệnh tật và chi phí dịch vụ khám chữa bệnh của trẻ em dưới 6 tuổi được Bảo hiểm Y tế chi trả tại bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2013
1.    Bộ Y Tế (2011), Niên Giám Thống Kê Y Tế 2011, Hà Nội.
2.    Đảng Cộng Sản Việt Nam (2015), Nghị quyết số 12-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012 – 2020.
3.    Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2008), Luật Bảo hiểm Y tế, Luật số: 25/2008/QH12.
4.    BHYT Việt Nam (2013), Tỉ lệ bao phủ BHYT, truy cập ngày-
24/09/2015,    tại    trang    web
http: //baohiemxahoi. gov.vn/?u=nws&su=d&cid=384&id= 10740.
5.    Bệnh viện Nhi Trung Ương (2012), Báo cáo hoạt động bệnh viện 2012 và kế hoạch hoạt động năm 2013.
6.    Viện Ngôn ngữ học (2003), Từ điển Tiếng việt., Nhà xuất bản Đà Nẵng.
7.    World Health Organization (2011), International statistical classification
of diseases and related health problems. – 10th revision, edition 2010, World Health Organization, Malta.
8.    WHO (2011), “Global Health Observatory (GHO) Programme “.
9.    WHO (2002), “Western Pacific Region, Country health information profiles, 2002 revision”.
10.    WHO (1999), “Western Pacific Region, Country health information profiles, 1999 revision”.
11.    Nguyễn Gia Khánh (2002), “Qui trình điều tra mô hình bệnh tật, tử vong trong bệnh viện”, Thuyết minh đề cương nghiên cứu đề tài khoa học cấp Bộ.
12.    H. J. Zar and T. W. Ferkol, “The global burden of respiratory disease- impact on child health”, (1099-0496 (Electronic)).
13.    Nguyễn Thu Nhạn và Cộng Sự (2001), Nghiên cứu thực trạng sức khỏe và mô hình bệnh tật trẻ em Việt nam, đề xuất các biện pháp khắc phục, Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp Nhà nước, Hà Nội.
14.    Đinh Công Minh (2002), Nghiên cứu mô hình bệnh tật trẻ em điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Uông Bí và Trung tâm y tế huyện Sóc Sơn Đại Học Y Hà Nội.
15.    Trịnh Hữu Tùng, Võ Phương Khanh và Thái Thanh Tùng (2005), “Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại bệnh viện Nhi Đồng 2 giai đoạn 2005 đến 2007 “.
16.    Tạ Văn Trầm (2006), “Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong trẻ sơ sinh tại bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang năm 2005 “, Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 10(2).
17.    Tăng Chí Thượng (2009), “Mô hình bệnh tật trẻ sơ sinh tại khoa săn sóc tăng cường sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1”, Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 13(5).
18.    Lê Mai Khảo sát mô hình bệnh tật trẻ em tại Điện Biên, Bệnh viện Nhi Trung Ương, truy cập ngày-24/09/2015, tại trang web http: //www.nhp .org.vn/show.aspx?cat=022&nid=2150.
19.    Bộ Y Tế (2012), Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2012, Hà Nội.
20.    David J. Weatherall (2012), “The definition and epidemiology of non-transfusion-dependent thalassemia”, Blood Reviews, 26(1), tr. 3 – 6.
21.    Nhà xuất bản Y học (2008), Gánh nặng bệnh tật và chấn thương ở Việt Nam.
22.    Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam (2011, 2012), Báo cáo số 3867/BHXH-BC ngày 21/9/2011 và CV số 3502/BHXH-KHTC ngày 31/8/2012
23.    Bộ Y Tế (2012), Kết quả thực hiện chính sách, pháp luật và bảo hiểm y tế giai đoạn 2009- 2012.
24.    Bộ Y Tế (2013), “Đề án thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế giai đoạn 2012- 2015 và 2020”.
25.    Bộ Y Tế (2013), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2013, Hà Nội.
26.    Nguyen Thi Khanh (2012), KAP studyon the obtainment and use of health insurance card for children under 6 years old in Dien Bien, Kom Tum, Ninh Thuan and HCM, Hanoi.
27.    Đàm Viết Cương và công sự (2006), Báo cáo công tác quản lý hoạt động khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi tại 3 tỉnh Ninh Bình, Đà Nẵng, Tiền Giang, Đà Nẵng
28.    Knowles J.C and Bales.S (2008), “Health equity in Viet Nam: A situational analysis focused on maternal and child mortality “.
29.    G. E. Guindon, “The impact of health insurance on health services utilization and health outcomes in Vietnam”, (1744-134X (Electronic)).
30.    Bộ môn Kinh tế Y tế (2008), Kinh tế y tế (Sách đào tạo cử nhân y tế công cộng), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
31.    Elisa Sicuri, Ana Vieta, Leandro Lindner et all. (2013), “The economic costs of malaria in children in three sub-Saharan countries: Ghana, Tanzania and Kenya”, Malaria Journal 2013, Vol 12(307).
32.    Xiangming Fanga, Derek S. Brownb, Curtis S. Florencea et all. (2012), “The economic burden of child maltreatment in the United States and implications for prevention”, Child Abuse & Neglect, Vol 36 tr. 156- 165.
33.    Reiko Saito (2008), “Community – Acquired Pneumonia Epissode Costs by Age and Rick in Commercially Insured US Adults Aged >50 years”, Applied health Economics and Health Policy, 11, tr. 211-258.
34.    Braunwald E (2007), Principles of Internal Medicine – Harrison ’17th, Diabetes Melitus, Mc Graw Hill.
35.    Mae Shieh, Corinne Thompson, My Phan Vu Tra et all (2013), “The policy of free healthcare for children under the age of 6 years in Vietnam: assessment of the uptake for children hospitalised with acute diarrhoea in Ho Chi Minh City”, Tropical Medicine and International Health, Volume 18 no 12 pp 1444-1451
36.    H. Nguyen and W. Wang (2013), “The effects of free government health insurance among small children–evidence from the free care for children under six policy in Vietnam”, Int J Health Plann Manage, 28(1), tr. 3-15.
37.    Nguyễn Thị Hồng Nương (2009), Nghiên cứu chi phí điều trị bệnh nhân nội trú và không có bảo hiểm y tế ở một số bệnh thường gặp ở bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp, Luận văn thạc sỹ quản lý bệnh viện Trường đại học Y tế Công Cộng, Hà Nội.
38.    Trần Thị Hiền Nghiên cứu chi trả điều trị nội trú ở một số bệnh thường gặp tại bệnh viện C Đà Năng năm 2010 – 2011, Luận văn thạc sĩ quản lý bệnh viện, Trường đại học Y tế Công Cộng, Hà Nội.
39.    Trịnh Hữu Tùng, Võ Phương Khanh và Thái Thanh Tùng (2005), “Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại bệnh viện Nhi Đồng 2 giai đoạn 2005 đến 2007”.
40.    Tổng cục thống kê (2012), “Niên giám thống kê 2012”.
41.    Tôn Thất Bách và cộng sự (1996), “Báo cáo toàn văn: Nghiên cứu môt số đặc điểm, sự tác động và mối liên quan giữa môi trường sức khỏe và mô hình bệnh tật của nhân dân ở một số vùng kinh tế quan trọng, đề xuất biện pháp bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng”.
42.    Tô Văn Hải và Vũ Thúy Hồng (2002), “Cớ cấu bệnh tật và yếu tố liên quan tới bệnh thường gặp tại khoa nhi bệnh viện thanh nhàn”, Nhi khoa, 10, tr. 43 -51.
43.    Mai Thị Giang (2013), “Mô hình ốm đau theo khai báo trẻ dưới 6 tuổi tại huyện Ba Vì, Hà Nội, kết quả từ nghiên cứu theo dõi dọc giia đoạn 2002 – 2011 “, Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa khoa – Đại học Y Hà Nội.
44.    Nguyễn Phương Hoa (2008), “Tình hình ốm đau và sử dụng dịch vụ y tế ở trẻ em dưới 5 tuổi ở huyện Ba Vì – Hà Nội năm 2008”, Tạp chí nghiên cứu y học, 71(6), tr. 40 – 46.
45.    WHO Congenital anomalies, Media center, truy cập ngày-23/9/2015, tại trang web http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs370/en/.
46.    WHO (2008), “The global burden of disease: 2004 update. Geneva”.
47.    Nguyễn Đình Học (2004), “Nguyên cứu phát triển thể chất, mô hình bệnh tật và một số yếu tố ảnh hưởng ở trẻ em dân tộc Dao Bắc Thái”,
Luận án tiến sỹ y học – Đại học Y Hà Nội.
48.    Centers for Disease Control and Prevention (CDC) (2008), “Update on overall prevalence of major birth defects Atlanta, Georgia, 1978-2005”, Morb Mortal Wkly Rep, 57(1), tr. 1-5.
49.    MacDorman MF Mathews TJ (2013), “Infant mortality statistics from the 2010 period linked birth/infant death data set. Hyattsville “, National Center for Health Statistics, tr. 8.
50.    “Nghiên cứu cơ cấu bệnh tật và chi phí khám chữa bệnh do bảo hiểm xã hội Hà Nội quản lý giai đoạn 2012 – 2013” (2015), Luận văn thạc sỹ quản lý bệnh viện.
51.    Dương Tuấn Đức (2004), “Cơ cấu bệnh tật và chi phí khám chữa bệnh của người bệnh BHYT điều trị tại Hà Nội năm 2004 “.
52.    Bộ y tế (2001), “Niên giám thống kê y tế 2001 “.
53.    Tổ chức y tế thế giới Viêm Gan B: Những điều cần biết, Nhiễm Vi rút viêm gan B ở Việt Nam, Tổ chức y tế thế giới Tây Thái Bình Dương – văn phòng đại diện WHO Việt Nam, truy cập ngày-23/09/2015, tại trang web http : //www.wpro .who .int/vietnam/topics/hepatitis/factsheet/vi/.
54.    Katz AJ, Chia VM, Schoonen WM et all. (2015), “Acute lymphoblastic leukemia: an assessment of international incidence, survival, and disease burden. “, Cancer Causes Control.
55.    Martha S., M.D. Linet, Elizabeth E. Et all. (1997), “Residential Exposure to Magnetic Fields and Acute Lymphoblastic Leukemia in Children”, N Engl JMed, 337, tr. 1-8.
56.    Sung-Hoon Chung, Yong-Sung Choi and Chong-Woo Bae (2011), “Changes in the neonatal and infant mortality rate and the causes of death in Korea”, Korean JPediatr, 54(11), tr. 443-455.
57.    Jane E. Hirsta, Susan M. Arbuckleb, Trong M.H. Doc et all. (2010), “Epidemiology of stillbirth and strategies for its prevention in Vietnam”, International Journal of Gynecology & Obstetrics, 110(2), tr. 109 – 113.
58.    M.L. Saovaros Svasti, Tran Minh Hieu, Thongperm Munkongdee et all (2002), “Molecular analysis of P-thalassemia in South Vietnam”, American Journal of Hematology, 71(2), tr. 85-88.
59.    Tran Thi Mong Hiep, Khalid Ismaili Françoise Janssen, Dang Khai Minh et all. (2008), “Etiology and outcome of chronic renal failure in hospitalized children in Ho Chi Minh City, Vietnam”, Pediatric Nephrology, 23(6), tr. 965-970.
60.    Unicef Việt nam, Hơn 2.000 trẻ em tử vong môi ngày do thương tích
không chủ ý và ít nhất một nửa số tử vong này có thể tránh được, truy cập    ngày    24/09/2015,    tại    trang    web
http : //www.unicef.org/vietnam/vi/media_9807.html. 
61.    Trương Công Thứ (2013), Chi phí hộ gia đình cho điều trị nội trú bệnh hô hấp thường gặp tại bệnh viện 74 Trung ương năm 2013, Luận văn thạc sỹ bệnh viện – Trường đại học Y tế công cộng Hà Nội.
62.    Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2015), Thực trạng cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi, Hà Nội, truy cập ngày, tại trang web http://www.baohiemxahoi.gov.vn/?u=n%E 1 %BB%A9&su=d&cid=3 84 &id=4295.
63.    Ngô Thị Oanh (2013), Thống kê Bệnh viện Đa Khoa tỉnh hải Dương – Khoa Nhi. 
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    Bệnh tật và phân loại    3
1.1.1.    Định nghĩa bệnh tật    3
1.1.2.    Phân loại bệnh tật    3
1.2.    Mô hình bệnh tật và phương pháp nghiên cứu    6
1.2.1.    Khái niệm mô hình bệnh tật    6
1.2.2.     Phương pháp nghiên cứu mô hình bệnh tật trong bệnh viện    6
1.3.     Mô hình bệnh tật trẻ em trên thế giới và tại Việt Nam    8
1.3.1.    Trên thế giới    8
1.3.2.    Tại Việt Nam    10
1.4.    Bảo hiểm Y tế    15
1.4.1.    Định nghĩa    15
1.4.2.    Thực trạng bảo hiểm Y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi    15
1.5.    Một số nghiên cứu về thực trạng chi phí điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi … 17
1.5.1.    Khái niệm về chi phí y tế    17
1.5.2.    Trên thế giới    17
1.5.3.    Tại Việt Nam    19
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    21
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    21
2.2.    Địa điểm và thời gian nghiên cứu    21
2.3.    Phương pháp nghiên cứu    21
2.3.1.    Thiết kế nghiên cứu    21
2.3.2.    Cỡ mẫu và cách chọn mẫu    22
2.3.3.    Các biến số/chỉ số trong nghiên cứu    22
2.3.4.    Quy trình thu thập số liệu    25
2.3.5.    Xử lý và phân tích số liệu    25
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    27 
3.1.    Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu    27
3.2.    Mô hình bệnh tật trong năm 2013 của trẻ em dưới 6 tuổi tại Bệnh viện
Nhi Trung Ương    30
3.2.1.    Nội trú    30
3.2.2.    Ngoại trú    33
3.3.    Chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả đối với trẻ em dưới 6 tuổi tại Bệnh viện
Nhi Trung Ương năm 2013    36
3.3.1.    Chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả cho bệnh nhân nội trú    36
3.3.2.    Chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả cho bệnh nhân ngoại trú    43
Chương 4: BÀN LUẬN    49
4.1.    Mô hình bệnh tật của trẻ em dưới 6 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung Ương
năm 2013    49
4.1.1.    Đặc điểm sinh lý của trẻ theo giai đoạn    49
4.1.2.    Mô hình bệnh tật nội trú    49
4.1.3.    Mô hình bệnh tật ngoại trú    54
4.2.    Chi phí chi trả Bảo hiểm Y tế cho bệnh nhân dưới 6 tuổi tại Bệnh viện
Nhi Trung Ương     57
4.2.1.    Chi phí điều trị nội trú    57
4.2.2.    Chi phí điều trị ngoại trú    60
KẾT LUẬN    63
KHUYẾN NGHỊ    66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng 3.1: Phân bố tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi sử dụng dịch vụ điều trị nội trú và
khám ngoại trú theo nhóm tuổi    27
Bảng 3.2: Phân bố sử dụng dịch vụ điều trị nội trú, khám ngoại trú theo giới
tính    28
Bảng 3.3: Phân bố giới tính theo nhóm tuổi    28
Bảng 3.4: Thời gian điều trị nội trú theo hồ sơ BHYT chi trả    29
Bảng 3.5: Phân bổ thời gian điều trị nội trú theo nhóm tuổi    29
Bảng 3.6: Phân bố 5 bệnh nội trú phổ biến nhất theo nhóm tuổi    31
Bảng 3.7: Phân bố 3 nhóm bệnh nội trú theo nhóm tuổi    32
Bảng 3.8: Phân bố 5 bệnh ngoại trú phổ biến nhất theo nhóm tuổi    34
Bảng 3.9: Phân bố 3 nhóm bệnh ngoại trú theo nhóm tuổi    35
Bảng 3.10: Chi phí    chi trả trung bình cho một đợt điều trị nội trú    36
Bảng 3.11: Chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả trung bình cho một đợt điều trị nội
trú theo nhóm tuổi    37
Bảng 3.12: Chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả trung bình cho một đợt điều trị nội
trú theo nhóm bệnh    39
Bảng 3.13: Phân bố tổng chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả cho bệnh nhân nội trú
năm 2013 theo 5 nhóm bệnh phổ biến nhất    40
Bảng 3.14: Phân bố tổng chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả cho bệnh nhân nội trú
năm 2013 theo nhóm tuổi    41
Bảng 3.15: Phân bổ % chi phí BHYT chi trả cho bệnh nhân nội trú năm 2013
theo nhóm tuổi    42
Bảng 3.16: Chi phí    chi trả trung bình cho một lượt khám ngoại trú    43
Bảng 3.17: Chi phí    Bảo hiểm Y tế chi trả trung bình cho một lượt khám ngoại
trú theo nhóm tuổi    44 
Bảng 3.18: Chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả trung bình cho một lượt khám ngoại
trú theo nhóm bệnh    45
Bảng 3.19: Phân bố tổng chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả cho    46
Bảng 3.20: Phân bố tổng chi phí Bảo hiểm Y tế chi trả cho bệnh nhân ngoại
trú năm 2013 theo nhóm tuổi    47
Bảng 3.21: Phân bố chi phí BHYT chi trả cho bệnh nhân ngoại trú theo nhóm tuổi    48
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố chương bệnh nội trú theo nhóm tuổi    30
Biểu đồ 3.2: Phân bố chương bệnh ngoại trú theo nhóm tuổi    33
Biểu đồ 3.3: Phân bố chi phí BHYT chi trả cho bệnh nhân nội trú    41
Biểu đồ 3.4: Phân bố chi phí BHYT chi trả cho bệnh nhân ngoại trú

Leave a Comment