Mô hình và xu hướng tử vong do ung thư tại thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2005 – 2013

Mô hình và xu hướng tử vong do ung thư tại thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2005 – 2013

Luận văn Mô hình và xu hướng tử vong do ung thư tại thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2005 – 2013.UT là một trong những vấn đề sức khỏe đáng quan tâm ở mọi quốc gia trong đó có Việt Nam bởi UT (UT) không chỉ có tỷ lệ mắc cao, chi phí điều trị tốn kém và là nguyên nhân gây tử vong cao nhất trong nhóm bệnh không truyền nhiễm. Trên toàn thế giới có 14,1 triệu trường hợp mới mắc, 8,2 triệu trường hợp tử vong do UT [1]. Có 10 loại UT gây tử vong nhiều nhất trên thế giới ở cả hai giới là UT phổi, dạ dày, gan, đại trực tràng, vú, thực quản, tử cung, tụy, tiền liệt tuyến và máu. Ước tính đến năm 2030 trên toàn thế giới có 21,4 triệu số trường hợp mới mắc do UT, tăng 69% (12,7 triệu trường hợp) so với năm 2008 và có khoảng 13,2 triệu trường hợp tử vong do UT, tăng 72% (7,6 triệu trường hợp) so với năm 2008 [1] ,[ 2].

Ở Việt Nam, tỷ lệ tử vong do UT ở mọi lứa tuổi, mọi vị trí tăng từ 12% (2002) lên 14% (2008) so với tất cả các nguyên nhân và tử vong do UT đứng thứ hai sau tử vong do tim mạch [3] ,[ 4]. Ước tính trung bình mỗi năm có tối thiểu khoảng 77 457 trường hợp mới mắc, 41 386 trường hợp ở nam và 36 071 trường hợp ở nữ. Tỷ lệ tử vong do UT chuẩn hóa ở nam giới là 143,3/105 và ở nữ giới là 96,9/105 [5]. Việt Nam là nước đang phát triển, vừa chịu tác động của một nước nông nghiệp nghèo nàn vừa chịu tác động của công nghiệp hiện đại như môi trường sống, lối sống thay đổi, thực phẩm bị ô nhiễm… Do đó, UT được dự đoán là nguyên nhân làm tăng gánh nặng bệnh tật và tử vong trong một vài thập kỷ tới.
Mô tả xu hướng tử vong do UT của một quốc gia hay một khu vực đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch cho các nhà quản lý Y tế cũng như đánh giá vai trò của các công tác dự phòng UT của quốc gia và khu vực đó. Đà Nẵng là một trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương, là một trong những trung tâm kinh tế – văn hóa, giáo dục và khoa học – công nghệ của Việt Nam. Với điều kiện kinh tế, văn hóa, khí hậu và thuận lợi trong việc thu thập số liệu nên chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu “Mô hình và xu hướng tử vong do ung thư tại thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2005 – 2013” với mục tiêu 
1.    Mô tả mô hình tử vong do ung thư tại thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2005 – 2013.
2.    Mô tả xu hướng tử vong do ung thư nói chung và một số loại ung thư phổ biến tại thành phố Đà Nằng trong giai đoạn 2005-2013.
 ĐẶT VẤN ĐỀ  Mô hình và xu hướng tử vong do ung thư tại thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2005 – 2013

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    Tình hình mắc và tử vong do UT trên thế giới    3
1.2 Tình hình mắc và tử vong do UT ở Việt Nam    7
1.3.    Lịch sử nghiên cứu, chữa trị và phòng bệnh UT    8
1.4.    Một số khái niệm cơ bản về UT    11
1.5.    Các tác nhân gây UT và biện pháp phòng chống    11
1.6.    Tổng quan chung về địa điểm nghiên cứu    16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    19
2.1.    Địa điểm và thời gian nghiên cứu    19
2.2.     Đối tượng nghiên cứu    19
2.3.    Phương pháp nghiên cứu    21
2.4.    Sai số và biện pháp khống chế sai số:    24
2.5.    Phương pháp phân tích, xử lý số liệu    25
2.6.    Đạo đức nghiên cứu    28
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    29
3.1.    Đặc điểm tử vong chung của toàn Tp. Đà Nẵng, giai đoạn 2005-2013….29
3.2.    Mô hình tử vong do UT của toàn Tp. Đà Nẵng, 2005-2013    33
3.3.    Xu hướng tử vong do UT nói chung và một số loại UT phổ biến toàn Tp.
Đà Nẵng, giai đoạn 2005-2013    39
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    52 
4.1.    Mô hình tử vong do UT thư tại Tp. Đà Nẵng, 2005 -2013    52
4.2.    Xu hướng tử vong do UT nói chung và một số loại UT phổ biến khác của
tỉnh Đà Nằng, giai đoạn 2005-2013    60
4.3.     Ưu điểm và một số hạn chế của nghiên cứu    65
KẾT LUẬN    67
KHUYẾN NGHỊ    68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 

 
Bảng 3.1 Số lượng THTV chung và số lượng THTV đạt chuẩn phân tích …. 29 Bảng 3.2: Phân bố số lượng và tỷ lệ % các THTV nói chung theo năm và theo
giới    30
Bảng 3.3 Phân bố THTV và tỷ lệ % các THTV nói chung theo huyện và theo
giới    31
Bảng 3.4.: Phân bố số lượng và tỷ lệ % tử vong do UT theo năm và theo giới33 Bảng 3.5: Tuổi tử vong trung bình do UT nói chung và một số loại UT phổ
biến    34
Bảng 3.6: Số lượng, tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hóa của 10 loại
UT phổ biến nhất ở nam    37
Bảng 3.7: Số lượng, tỷ lệ tử vong thô và tỷ lệ tử vong chuẩn hóa của 10 loại
UT phổ biến nhất ở nữ    38
Bảng 4.1: So sánh tỷ lệ % tử vong do các nhóm nguyên nhân của Đà Nẵng và
Việt Nam    53
Bảng 4.2: So sánh tuổi tử vong trung bình của một số loại UT giữa Đà Nẵng
với nhóm người da trắng và da đen trên toàn thế giới    57
Bảng 4.3: So sánh tỷ lệ tử vong chuẩn hóa do 10 loại UT phổ biến nhất ở nam
giới Tp. Đà Nằng với một số nước trong khu vực châu Á    58
Bảng 4.4: So sánh tỷ lệ tử vong chuẩn hóa do 10 loại UT phổ biến nhất ở nữ giới Tp. Đà Nằng với một số nước trong khu vực châu Á    59
Biểu đồ 3.1 Tháp dân số người – năm theo nhóm tuổi    29
Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ % tử vong do một số nguyên nhân phổ biến trong nhóm
không nhiễm trùng của toàn Tp. Đà Nẵng, 2005-2013    32
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ % tử vong do 10 loại UT phổ biến nhất ở nam giới    35
Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ % tử vong do 10 loại UT phổ biến nhất ở nữ giới    36
Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ tử vong thô do UT chung theo nhóm tuổi và giới    39
Biểu đồ 3.6 Tỷ lệ tử vong chuẩn hóa do UT chung theo năm và giới    40
Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ tử vong thô do UT phổi theo nhóm tuổi và giới    41
Biểu đồ 3.8 Tỷ lệ tử vong chuẩn hóa do UT phổi theo năm và giới    42
Biểu đồ 3.9 Tỷ lệ tử vong thô do UT gan theo nhóm tuổi và giới    43
Biểu đồ 3.10 Tỷ lệ tử vong chuẩn hóa do UT gan theo năm và giới    44
Biểu đồ 3.11 Tỷ lệ tử vong thô do UT dạ dày theo nhóm tuổi và giới    45
Biểu đồ 3.12 Tỷ lệ tử vong chuẩn hóa do UT dạ dày theo năm và giới    45
Biểu đồ 3.13 Tỷ lệ tử vong do UT đại tràng theo nhóm tuổi và giới    46
Biểu đồ 3.14 Tỷ lệ tử vong chuẩn hóa do UT đại tràng theo năm và giới    47
Biểu đồ 3.15 Tỷ lệ tử vong thô do UT vú và tử cung ở nữ giới    48
Biểu đồ 3.16 Tỷ lệ tử vong chuẩn hóa do UT tử cung và UT vú theo năm và
giới    49
Biểu đồ 3.17 Tỷ lệ tử vong thô do UT tiền liệt tuyến và vòm họng ở nam giới 50
Biểu đồ 3.18 Tỷ lệ tử vong chuẩn hóa do UT gan theo năm và giới    51

Leave a Comment