Mối liên quan giữa IL28B với genotype và đột biến vùng core HCVTHỰC TRẠNG NHIỄM HIV/STIs, SỬ DỤNG DỊCH VỤ DỰ PHÒNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP
Luận án tiến sĩ y học THỰC TRẠNG NHIỄM HIV/STIs, SỬ DỤNG DỊCH VỤ DỰ PHÒNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP PHÒNG LÂY NHIỄM HIV/STIs Ở NHÓM NAM BÁN DÂM ĐỒNG GIỚI 16-29 TUỔI TẠI HÀ NỘI.Dịch HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm, là mối hiểm họa đối với tính mạng, sức khỏe con người và tương lai nòi giống của các quốc gia, dân tộc trên toàn cầu, tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, trật tự và an toàn xã hội, đe dọa sự phát triển bền vững của đất nước [21].
Tại Việt Nam, trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện tại thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 12/1990, cho đến nay, HIV/AIDS đã xuất hiện tại 100% số tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Tính đến 31/12/2013, số nhiễm HIV còn sống là 210.703 người, bệnh nhân AIDS là 61.699 người và 63.372 người tử vong do HIV/AIDS. Lây nhiễm HIV ở Việt Nam chủ yếu qua tiêm chích ma túy (TCMT), phụ nữ bán dâm (PNBD) và nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới (NTDĐG) [6].
Quan hệ tình dục (QHTD) đồng giới không an toàn ở nam đã được xem là đường lây truyền HIV quan trọng kể từ khi trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện năm 1981 tại Hoa Kỳ. Trong những năm gần đây, tỷ lệ nhiễm HIV có xu hướng gia tăng trở lại trong nhóm NTDĐG trên phạm vi toàn cầu [88]. Hơn nữa, tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm người trưởng thành nói chung có xu hướng giảm tại hầu hết các quốc gia thì nhóm NTDĐG vẫn đang phải chịu những ảnh hưởng nặng nề của đại dịch HIV. Tại Châu Á, nhóm NTDĐG có nguy cơ nhiễm HIV cao gấp 18,7 lần so với quần thể người trưởng thành nói chung [25].
Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm NTDĐG ở Việt Nam được dự báo sẽ tăng mạnh từ 11,2% vào năm 2011 lên 16,6% vào năm 2015 trong nhóm NTDĐG nguy cơ cao và tăng đều từ 1,4% lên 2,1% ở nhóm NTDĐG nguy cơ thấp. Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Hà Nội là các địa phương được dự báo có tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm NTDĐG, đặc biệt là nhóm NTDĐG nguy cơ cao, cao nhất vào năm 2015 (38% tại thành phố Hồ Chí Minh, 30% tại Hải Phòng và 20% tại Hà Nội) [4]. Nhóm nam bán dâm đồng giới (NBDĐG) là một thành phần của nhóm NTDĐG. Các nghiên cứu dịch tễ học và xã hội học tiến hành trên nhóm NTDĐG/NBDĐG đã chỉ ra rằng, trong nhóm NTDĐG thì nhóm NBDĐG có tỷ lệ2 nhiễm HIV và mắc các bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STI) cao. Đồng thời, các nghiên cứu cũng chỉ ra nguy cơ lây nhiễm HIV và STI của nhóm NBDĐG là do có QHTD không an toàn, số lượng bạn tình nhiều và sử dụng chất gây nghiện [7], [76], [34], [13], [70]
Mặt khác, các nghiên cứu cũng cho thấy tầm quan trọng của nhóm NBDĐG trong việc làm lây truyền HIV và STI. Ở Việt Nam, khả năng tiếp cận dịch vụ y tế của nhóm NTDĐG nói chung và nhóm NBDĐG nói riêng vẫn chưa được quan tâm nhiều. Một số nghiên cứu trong nhóm NTDĐG đã cho thấy hạn chế của nhóm này trong việc tiếp cận các dịch vụ dự phòng, điều trị HIV/AIDS và STI [7], [35].
Tính đến 30/6/2014, trên địa bàn Hà Nội đã ghi nhận số nhiễm HIV còn sống là 21.213 người, bệnh nhân AIDS là 5.293 người và 3.858 người tử vong do HIV/AIDS; ước tính số nghiện chích ma túy là 23.669 người, phụ nữ mại dâm là 9.823 người và nam tình dục đồng giới là 3.995 người (đứng thứ 2 trong cả nước, sau Thành phố Hồ Chí Minh). Bên cạnh đó, Hà Nội còn là điểm thu hút nhiều khách du lịch đồng tính nam quốc tế. Tuy nhiên, việc triển khai các biện pháp can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV/STIs cho nhóm NBDĐG chưa được quan tâm nhiều, các dịch vụ dự phòng và chăm sóc y tế cho nhóm này còn hạn chế, cộng đồng NBDĐG vẫn còn chưa lộ diện, bị kỳ thị, thiếu hiểu biết hoặc không có đầy đủ thông tin về lây truyền HIV/STIs dẫn đến hiệu quả can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV/STIs trong nhóm NBDĐG chưa cao [18].
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng nhiễm HIV/STIs, sử dụng dịch vụ dự phòng và hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng lây nhiễm HIV/STIs ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội”, với các mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng nhiễm HIV/STIs, sử dụng dịch vụ dự phòng và một số yếu tố liên quan ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội, năm 2014.
2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm thay đổi kiến thức, hành vi, tiếp cận và sử dụng dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV/STIs ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Đức Mạnh, Lê Minh Giang (2016), “Tỷ lệ nhiễm HIV/STIs và một số yếu tố liên quan ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16 – 29 tuổi tại Hà Nội, 2014 – 2015”, Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXVI, số 13(186), tr. 52-59.
2. Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Đức Mạnh, Vũ Toàn Thịnh, Lưu Ngọc Minh, Đỗ Thị Thanh Toàn, Lê Minh Giang (2018), “Hiệu quả mô hình can thiệp thay đổi hành vi và sử dụng dịch vụ phòng lây nhiễm HIV/STIs ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội”, Tạp chí Y học cộng đồng, số 3(44), tr. 124-130.
3. Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Đức Mạnh, Vũ Toàn Thịnh, Lưu Ngọc Minh, Đỗ Thị Thanh Toàn, Lê Minh Giang (2018). “Hiệu quả mô hình can thiệp nâng cao kiến thức dự phòng lây nhiễm HIV/STIs ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội”, Tạp chí Y học dự phòng, Tập 28, Số 1-2018, tr. 131-139.113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Bộ Y tế (2010), “Báo cáo 20 năm hoạt động phòng, chống HIV/AIDS”.
2. Bộ Y tế (2009), “Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam giai đoạn 2007-2012”.
3. Vũ Ngọc Bảo và P. Girault (2008), “Đối mặt với sự thật: Tình dục đồng giới nam và HIV/AIDS ở Việt Nam”, Tạp chí Giới, Tình dục và Sức khỏe tình dục.
4. Cục Phòng, chống HIV/AIDS, HIV/AIDS tại Việt Nam: Ước tính và dự báo giai đoạn 2011 – 2015, 2012, Hà Nội.
5. Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Kết quả giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi trong các nhóm nguy cơ cao ở Việt Nam năm 2012, Hà Nội.
6. Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Báo cáo tổng kết hoạt động phòng chống HIV/AIDS năm 2013 và kế hoạch thực hiện năm 2014, Hà Nội, 2012.
7. Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương (2009), “Kết quả giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI (IBBS) tại Việt Nam – vòng II – 2009”.
8. Dự án phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam do WB&DFID tài trợ (2013), “Báo cáo kết quả đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi và hiệu quả can thiệp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm HIV trong một số nhóm đồng bào dân tộc thiểu số 15-49 tuổi tại Việt Nam, giai đoạn 2006-2012”.
9. Lê Minh Giang, Bùi Minh Hảo, Vũ Đức Việt (2014), “Tiếp cận can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV và khả năng phát hiện HIV và STIs ở nhóm nam bán dâm đồng giới năm 2011”, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Phụ trương 91(5), tr. 84-90.
10. Lê Minh Giang và cộng sự (2014), “Thông tin giáo dục truyền thông thay đổi hành vi phát hiện HIV và STI ở nhóm nam bán dâm đồng giới năm 2011”, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 91(5), tr. 84-90.
11. Lê Minh Giang, Nguyễn Hữu Anh, Phạm Thị Mỹ Dung (2010), “Đặc điểm dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV/STIs trên nhóm nam bán dâm đồng tình ở Hà Nội”, Tạp chí nghiên cứu y học, Tập 66, số 1, 2010, tr. 111-118.
12. Nguyễn Huỳnh và cộng sự (2016), “Hiệu quả mô hình can thiệp toàn diện dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS trong nhóm nghiện chích ma túy tại 3 tỉnh: Hòa Bình, Bắc Kạn và Tuyên Quang (2011-2013)”, Tạp chí Y học dự phòng, XXVI, 1 (174).114
13. Nguyễn Thị Phương Hoa và cộng sự (2012), “Nguy cơ nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010”, Tạp chí Y học dự phòng, 12, 6 (133), tr. 47-53.
14. Nguyễn Minh Lộc (2014), “Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2009- 2010 “, Trường Đại học Y tế công cộng Luận văn (Thạc sĩ Y tế công cộng).
15. Trương Tấn Minh, Trần Văn Tin, Nguyễn Vũ Quốc Bình (2010), “Đánh giá kiến thức, thái độ và hành vi về phòng chống HIV/AIDS trên người dân 15- 49 tuổi tại Khánh Hòa”, Tạp chí Y học Thực hành, 889-890.
16. Bế Thị Phoi, Nguyễn Qúy Thái, Trần Văn Tiến (2013), “Thực trạng hôn nhân, gia đình của người nhiễm HIV/AIDS ở huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng”, Tạp chí Y học Thực hành, 889-890, tr. 3.
17. Nguyễn Hồng Sơn, Nguyễn Trần Hiển, Trần Việt Anh (2008), “Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống HIV/AIDS của nam thanh niên 15-24 tuổi tại thành phố Hạ Long, Quảng Ninh”, Tạp chí Y học Thực hành, 709(3), tr. 3.
18. Sở Y tế Hà Nội (2014), “Báo cáo kết quả hoạt động công tác phòng, chống HIV/AIDS 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014 của Thành phố Hà Nội”.
19. Đinh Công Thức và cộng sự (2017), “Đánh giá nguy cơ lây nhiễm HIV và tiếp cận truyền thông về HIV/AIDS trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại thành phố Cần Thơ”, Tạp chí Y học dự phòng, 27(11).
20. Trịnh Xuân Tùng, cộng sự (2015), “HIV và những người có hành vi nguy cơ cao ở nhóm đồng tính nam có tiêm chích ma túy, mại dân tại Hải Phòng”, Tạp chí Y học dự phòng, XXV, 10 (170).
21. Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy mại dâm (2012), “Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 (Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)”.
22. Vũ Đức Việt và cộng sự (2015), “Thực trạng kiến thức HIV/AIDS và bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội”, Tạp chí Y học dự phòng, 10, XXV, tr. 108-11
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ……………………………………………………………………………………………….. i
Lời cam đoan ……………………………………………………………………………………………….ii
Lời cảm ơn …………………………………………………………………………………………………iii
Mục lục ……………………………………………………………………………………………………… iv
Danh mục bảng biểu …………………………………………………………………………………..viii
Danh mục biểu đồ ………………………………………………………………………………………. xi
Danh mục hình …………………………………………………………………………………………… xi
Danh mục chữ viết tắt ………………………………………………………………………………..xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………….. 3
1.1. Đặc điểm nhóm nam tình dục đồng giới …………………………………………………… 3
1.1.1 Các khái niệm cơ bản …………………………………………………………………….. 3
1.1.2 Đặc điểm nhóm nam tình dục đồng giới trên thế giới và tại Việt Nam ………….4
1.2 Thực trạng nhiễm HIV/STIs trong nhóm nam tình dục đồng giới ………………… 6
1.2.1 Tỷ lệ nhiễm HIV/STIs trong nhóm nam tình dục đồng giới ………………… 6
1.2.2 Hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV/STIs ở nhóm nam tình dục
đồng giới …………………………………………………………………………………….7
1.3 Can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV/STIs trong nhóm nam tình dục đồng giới ………..12
1.3.1 Trên thế giới ……………………………………………………………………………….. 12
1.3.2 Tại Việt Nam ………………………………………………………………………………. 15
1.3.3 Yếu tố liên quan tới sử dụng dịch vụ dự phòng HIV/STIs ở nhóm
nam tình dục đồng giới …………………………………………………………………………. 15
1.4 Các mô hình can thiệp dự phòng HIV/STIs ở nhóm nam tình dục đồng giới ………..21
1.4.1 Trên thế giới ……………………………………………………………………………….. 21
1.4.2 Tại Việt Nam ………………………………………………………………………………. 27
1.5 Tình hình nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại địa bàn nghiên cứu …….. 31
1.5.1 Thông tin chung …………………………………………………………………………… 31
1.5.2 Thực trạng nhiễm HIV/STIs trong nhóm nam bán dâm đồng giới
tại Hà Nội …………………………………………………………………………………. 33v
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………………………. 35
2.1 Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………………………. 35
2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………… 35
2.2.1.Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………………. 35
2.2.2 Địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………………….. 35
2.3. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………………………… 35
2.3.1 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ………………………………………………… 36
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ……………………………………………………………………… 36
2.3.3 Phương pháp chọn mẫu ………………………………………………………………… 37
2.4 Các chỉ số hiệu quả của biện pháp can thiệp …………………………………………….. 38
2.4.1. Tỷ lệ thay đổi về kiến thức trước và sau can thiệp …………………………… 38
2.4.2. Tỷ lệ thay đổi về các hành vi QHTD trước và sau can thiệp …………….. 39
2.4.3. Tỷ lệ thay đổi về các hành vi sử dụng ma túy trước và sau can thiệp …. 40
2.4.4. Tỷ lệ thay đổi về các hành vi sử dụng dịch vụ y tế trước và sau
can thiệp …………………………………………………………………………………… 40
2.5 Phương pháp và kỹ thuật thu thập thông tin …………………………………………….. 40
2.5.1 Phỏng vấn đối tượng bằng bộ câu hỏi …………………………………………….. 40
2.5.2 Lấy mẫu xét nghiệm HIV/các bệnh lây truyền qua đường tình dục ……. 41
2.6 Quy trình lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm ……………………………. 41
2.7 Kỹ thuật xét nghiệm ……………………………………………………………………………… 42
2.7.1 Chẩn đoán xác định nhiễm HIV …………………………………………………….. 42
2.7.2 Chẩn đoán xác định nhiễm HBV ……………………………………………………. 43
2.7.3 Chẩn đoán xác định nhiễm HCV ……………………………………………………. 43
2.7.4 Chẩn đoán xác định nhiễm giang mai …………………………………………….. 43
2.7.5 Chẩn đoán xác định nhiễm lậu ………………………………………………………. 43
2.7.6 Chẩn đoán xác định nhiễm Chlamydia ……………………………………………. 43
2.7.7 Chẩn đoán xác định nhiễm HPV ……………………………………………………. 43
2.8 Quy trình tư vấn sau xét nghiệm và trả kết quả xét nghiệm ……………………….. 44vi
2.9 Hoạt động can thiệp tại địa bàn được chọn và Phòng khám Sức khỏe tình
dục, Trường Đại học Y Hà Nội …………………………………………………………………… 44
2.10 Xử lý và phân tích số liệu ……………………………………………………………………. 45
2.11 Sai số và cách khống chế sai số ……………………………………………………………. 45
2.12 Đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………………………………. 46
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………… 48
3.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu trước can thiệp (TCT) ……………………….. 48
3.2 Thực trạng nhiễm HIV/STIs và các yếu tố liên quan trong nhóm nam bán
dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội – Điều tra TCT năm 2014 ………………………. 49
3.2.1 Thực trạng nhiễm HIV/STIs trước can thiệp ……………………………………. 49
3.2.2 Các yếu tố liên quan đến nhiễm HIV ……………………………………………… 50
3.3 Kiến thức dự phòng, các hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV/STIs trong nhóm nam
bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội năm 2014 và các yếu tố liên quan ………………61
3.3.1 Kiến thức về dự phòng lây nhiễm HIV/STIs ……………………………………. 61
3.3.2 Đặc điểm QHTD với các loại bạn tình ……………………………………………. 62
3.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng BCS khi QHTD qua
đường hậu môn với khách hàng nam ……………………………………………………… 65
3.3.4. Đặc điểm hành vi sử dụng, tiêm chích ma túy và ma túy tổng hợp ……. 68
3.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng ma túy …………………………. 69
3.4 Thực trạng sử dụng dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV/STI trong nhóm nam
bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội năm 2014 và các yếu tố liên quan ……… 75
3.4.1 Đặc điểm sử dụng dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV/STIs ………………… 75
3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các dịch vụ dự phòng lây
nhiễm HIV/STIs ………………………………………………………………………………….. 76
3.5 Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm thay đổi kiến thức, dự
phòng lây nhiễm HIV/STIs ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà
Nội trước và sau can thiệp…………………………………………………………………………… 83
3.5.1 Thay đổi về kiến thức dự phòng và điều trị HIV/STIs trước và sau can
thiệp …………………………………………………………………………………………………………………. 83vii
3.5.2 Thay đổi về hành vi QHTD với các loại bạn tình trước và sau can
thiệp …………………………………………………………………………………………………… 83
3.5.3 Thay đổi về hành vi sử dụng ma túy, ma túy tổng hợp, rượu bia,
thuốc lá trước và sau can thiệp ………………………………………………………………. 86
3.5.4 Thay đổi về sử dụng các dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV/STIs ……….. 86
3.5.5 Đánh giá hiệu quả can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV/STI từ kết quả
NC định tính ……………………………………………………………………………………….. 87
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………………….. 90
4.1 Lựa chọn đối tượng nghiên cứu và các đặc trưng nhân khẩu học cơ bản ……… 90
4.2 Thực trạng nhiễm HIV/STIs, hành vi nguy cơ lây nhiễm và sử dụng dịch
vụ dự phòng ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội, năm 2014 … 91
4.2.1 Thực trạng nhiễm HIV/STIs ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16-29
tuổi tại Hà Nội năm 2014 ……………………………………………………………………… 91
4.2.2 Hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV/STIs ở nhóm nam bán dâm đồng
giới …………………………………………………………………………………………………….. 93
4.2.3 Dự phòng lây nhiễm HIV/STIs ……………………………………………………… 94
4.3 Đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp thay đổi hành vi và sử dụng dịch vụ phòng
lây nhiễm HIV/STIs ở nhóm nam bán dâm đồng giới 16-29 tuổi tại Hà Nội ………………99
4.3.1 Kết quả thực hiện các hoạt động can thiệp ………………………………………. 99
4.3.2 Hiệu quả triển khai các biện pháp can thiệp dự phòng lây nhiễm
HIV/STI ở nhóm NBDĐG 16-29 tuổi tại Hà Nội …………………………………… 101
4.4 Hạn chế nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 108
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………….. 109
KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………………………………. 111
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN …………………………………………………………………………. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………. 113
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………………….. 12
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất