Mối liên quan giữa tình trạng thiếu Vitamin D và kết quả bổ sung vitamin D với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng

Mối liên quan giữa tình trạng thiếu Vitamin D và kết quả bổ sung vitamin D với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng

Luận án tiến sĩ y học Mối liên quan giữa tình trạng thiếu Vitamin D và kết quả bổ sung vitamin D với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng.Nhiễm khuẩn hô hấp cấp (NKHHC) là một nhóm bệnh do vi khuẩn hoặc virus gây nên những tổn thương viêm cấp tính ở một phần hay toàn bộ hệ thống đường hô hấp kể từ tai, mũi, họng cho đến phổi, màng phổi. Bệnh không những phổ biến mà còn là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ dưới 5 tuổi. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) (1990), hàng năm toàncầu có khoảng 14 triệu trẻ em dưới 5 tuổi chết (95% ở các nước đang phát triển), trong đó có 4 triệu trẻ chết vì NKHHC [trích 1].
Từ năm 1983 TCYTTG đã xây dựng chương trình phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp (chương trình ARI), áp dụng ở Việt Nam vào năm 1984 đã là làm tỷ lệ mắc và tử vong đáng kể bệnh tuy nhiên NKHHC vẫn là bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao ở lứa tuổi này [trích 1]. Indonesia, Ấn Độ, Nigeria, Pakistan và Trung Quốc đã chiếm 54% trong số 138 triệu viêm phổi trên toàn cầu vào năm 2015 [2], [3]. Theo Adebola E. Orimadegun và CS [4], có 1.071 triệu trẻ 1-59 tháng ở châu Phi chết vì viêm phổi, chiếm 14,1% tử vong do tất cả các nguyên nhân. Theo GBD [5], [6] và Wing Ho Man [7] tỷ lệ tử vong do viêm phổi trên toàn cầu ở trẻ dưới 5 tuổi từ 10,4-13,1% trong số tử vong chung. Theo Xin Wang và CS [8] năm 2018 toàn cầu có 16% trẻ chết vì NKHHC dưới. Từ năm 2008, Holick FM [9] và Daniel E. Roth và CS [10] đã gọi thiếu hụt vitamin D (VTM D) là bệnh dịch toàn cầu. Nghiên cứu của Khukood Othman Alyahya [11] cho thấy tỷ lệ thiếu hụt vitamin D ở trẻ 6-17 tuổi ở Saudi Arabia là 71,1%, ở Qatar là 61%, ở Lyban là 52% và ở Iran có 29% trẻ trai và 66,6% trẻ gái thiếu hụt vitamin D và ở Kuwait là 78,4%. Theo đồng thuận về vitamin D ở Italy năm 2018 cho thấy tỷ lệ thiếu hụt vitamin D toàn cầu là trên 50% [12]. Ở Việt Nam, năm 2015 tỷ lệ thiếu hụt vitamin D ở trẻ vùng nông thôn là 61,1% và ở thành phố là 53,7% [13].


Hiện nay người ta phát hiện vitamin D có tác dụng kích thích hệ miễn dịch chống lại các bệnh nhiễm khuẩn trong đó có bệnh NKHHC [9]. Nghiên2 cứu của Adrian R Martineau và CS năm 2017 [14], Margarita Cariotou và CS [15], Mary Aglipay và CS [16], Zulfiqar A Bhutta và CS [17], cho thấy vitamin D có vai trò quan trọng trong việc làm giảm mức độ nặng, tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc NKHHC. Tuy nhiên theo Giuseppe Saggesse và CS [12] trong đồng thuận của Hội Nhi khoa Italy năm 2018 cho thấy qua nghiên cứu gộp các thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu quan sát trên thế giới còn có các ý kiến trái chiều nhau về kết quả can thiệp bổ sung vitamin D làm giảm tỷ lệ mắc NKHHC ở trẻ dưới 5 tuổi. Cũng theo Giustina A và CS [18], đồng thuận Quốc tế lần thứ 2 về những vấn đề còn chưa thống nhất của vitamin D. Theo các đồng thuận này thì tác dụng của vitamin D làm giảm tỷ lệ mắc NKHHC đồng thời làm giảm mức độ nặng của bệnh NKHHC ở trẻ dưới 5 tuổi còn chưa rõ ràng, cần có nghiên cứu nhiều hơn nữa để có kết luận cụ thể. Ở Việt Nam nói chung ở Hải Phòng nói riêng, đã có một số nghiên cứu mô tả với cỡ mẫu nhỏ, không đại diện để xác định tỷ lệ thiếu hụt vitamin D ở các độ tuổi và mối liên quan giữa thiếu hụt vitamin D với NKHHC. Tuy nhiên các nghiên cứu can thiệp ở cả trong bệnh viện và ở cộng đồng để xác định vai trò của vitamin D trong tỷ lệ mắc, mức độ nặng của bệnh NKHHC ở trẻ dưới 5 tuổi còn chưa được quan tâm nghiên cứu. Từ thực tế này chúng tôi tiến hành đề tài có tên: “Mối liên quan giữa tình trạng thiếu Vitamin D và kết quả bổ sung vitamin D với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng” với mục tiêu nghiên cứu sau đây:
1. Khảo sát tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp và tỷ lệ thiếu vitamin D ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện An Lão, Hải Phòng năm 2016.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp và thiếu Vitamin D.
3. Đánh giá kết quả bổ sung vitamin D với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở đối tượng nghiên cứu trên

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………………………… 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………………………….. 3
1.1. Tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp và tỷ lệ thiếu vitamin D ở trẻ dưới 5 tuổi ………… 3
1.1.1. Vitamin D và vai trò của Vitamin D trong cơ thể ………………………………………. 3
1.1.2. Tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính …………………………………………………… 14
1.2. Yếu tố liên quan giữa thiếu hụt vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ……….. 26
1.3. Nghiên cứu bổ sung vitamin D cải thiện tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính……….. 31
1.3.1. Liều độc của vitamin D……………………………………………………………………….. 31
1.3.2. Liều lượng vitamin D………………………………………………………………………….. 31
1.3.3. Nghiên cứu bổ sung vitamin D cải thiện tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp…. 33
1.4. Thông tin về địa điểm nghiên cứu ………………………………………………………………. 37
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………….. 39
2.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………………………….. 39
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn trẻ vào sàng lọc …………………………………………………….. 39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng sàng lọc …………………………………………………… 39
2.2. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………………………….. 40
2.3. Địa điểm nghiên cứu ………………………………………………………………………………… 40
2.4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………………………… 40
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………………………. 40
2.4.2. Cỡ mẫu…………………………………………………………………………………………….. 41
2.4.3. Kỹ thuật chọn mẫu……………………………………………………………………………… 44
2.4.4. Chỉ số và biến số nghiên cứu và tiêu chí đánh giá ……………………………………. 47
2.4.5. Kỹ thuật thu thập thông tin và tiêu chí đánh giá ………………………………………. 50
2.4.6. Sai số và các biện pháp không chế sai số, quản lý chất lượng thông tin ……….. 55
2.4.7. Xử lý và phân tích số liệu ……………………………………………………………………. 56
2.4.8. Đạo đức trong nghiên cứu……………………………………………………………………. 57
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………. 58
3.1. Tỷ lệ thiếu vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp …………………………………………. 58
3.1.1. Một số thông tin về đối tượng nghiên cứu………………………………………………. 58
3.1.2. Tỷ lệ thiếu vitamin D………………………………………………………………………….. 59
3.1.3. Tỷ lệ mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp………………………………………………… 63
3.2. Một số yếu tố liên quan đến thiếu vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ………….. 68
3.2.1. Yếu tố liên quan với thiếu vitamin D …………………………………………………….. 68
3.2.2. Một số yếu tố liên quan với nhiễm khuẩn hô hấp …………………………………….. 76134
3.3. Kết quả can thiệp …………………………………………………………………………………….. 83
3.3.1. Thông tin về đối tượng tham gia nghiên cứu can thiệp ……………………………… 83
3.3.2. Kết quả can thiệp vitamin D…………………………………………………………………. 90
Chương 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………………………………. 96
4.1. Tỷ lệ thiếu hụt vitamin D và tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi
tại huyện An Lão thành phố Hải Phòng……………………………………………………………… 96
4.1.1. Tỷ lệ thiếu vitamin D………………………………………………………………………….. 96
4.1.2. Tần suất mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở đối tượng nghiên cứu ………………… 104
4.2. Một số yếu tố liên quan với thiếu hụt vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp……. 111
4.2.1. Một số yếu tố liên quan với thiếu hụt Vitamin D……………………………………. 111
4.2.2. Một số yếu tố liên quan với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ……………………………… 117
4.3. Kết quả bổ sung vitamin D với nhiễm khuẩn hô hấp cấp. ……………………………… 120
4.3.1. Thông tin về đối tượng tham gia nghiên cứu can thiệp ……………………………. 120
4.3.2. Kết quả cải thiện cân nặng và chiều cao sau can thiệp…………………………….. 122
4.3.3. Kết quả cải thiện nồng độ vitamin D……………………………………………………. 125
4.3.4. Kết quả cải thiện tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp…………………………………………… 127
4.4. Một số hạn chế của đề tài ………………………………………………………………………… 129
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………………………… 130
1. Tỷ lệ thiếu vitamin D và tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp ………………………………. 130
2. Yếu tố liên quan thiếu vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp…………………………… 130
2.1. Yếu tố từ phía trẻ:……………………………………………………………………………….. 130
2.2. Yếu tố từ phía mẹ : ……………………………………………………………………………… 131
3. Kết quả cải thiện bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp …………………………………………….. 131
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………………. 132135
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tần số thở nhanh theo lứa tuổi:……………………………………………………………… 24
Bảng 1.2. Dấu hiệu nguy kịch ở trẻ dưới 2 tháng. …………………………………………………… 24
Bảng 1.3. Dấu hiệu nguy kịch ở trẻ 2 tháng đến <60 tháng ………………………………………. 25
Bảng 1.4. Phân loại nhiễm khuẩn hô hấp cấp dưới ở trẻ 2 tháng đến dưới 5 tuổi ………….. 25
Bảng 1.5. Phân loại nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ < 2 tháng tuổi ……………………………… 26
Bảng 1.6. Tham khảo giá trị vitamin D ở trẻ em theo tổ chức và hiệp hội khác nhau…….. 32
Bảng 2.1. Danh sách trẻ 0 – <5 tuổi của các xã được chọn vào nghiên cứu………………….. 44
Bảng 2.2. Danh sách trẻ 0 – <5 tuổi của các xã được chọn vào nghiên cứu giai đoạn 2….. 45
Bảng 2.3. Thời điểm và nội dung can thiệp và theo dõi……………………………………………. 54
Bảng 3.1. Một số đặc điểm mẹ ……………………………………………………………………………. 59
Bảng 3.2. Nồng độ vitamin D trung bình theo nhóm tuổi …………………………………………. 59
Bảng 3.3. Nồng độ vitamin D trung bình của trẻ theo đặc điểm của mẹ ……………………… 61
Bảng 3.4. Tỷ lệ thiếu vitamin D theo tuổi ……………………………………………………………… 62
Bảng 3.5. Cơ cấu bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp trong vòng 4 tuần gần ngày điều tra …… 64
Bảng 3.6. Cơ cấu nhiễm khuẩn hô hấp theo nhóm tuổi (tháng) …………………………………. 65
Bảng 3.7. Cơ cấu bệnh nhiễm khuẩn hô hấp theo giới……………………………………………… 66
Bảng 3.8. Liên quan giữa thiếu vitamin D với lứa tuổi…………………………………………….. 68
Bảng 3.9. Liên quan thiếu vitamin D với giới ………………………………………………………… 69
Bảng 3.10. Liên quan thiếu vitamin D với thứ tự con trong gia đình ………………………….. 69
Bảng 3.11. Liên quan thiếu vitamin D với cân nặng khi sinh ……………………………………. 70
Bảng 3.12. Liên quan thiếu vitamin D với tuổi thai khi sinh …………………………………….. 70
Bảng 3.13. Liên quan thiếu vitamin D với ăn sữa công thức/bú mẹ không hoàn toàn ……. 71
Bảng 3.14. Liên quan thiếu vitamin D với thời gian tắm nắng…………………………………… 71
Bảng 3.15. Liên quan thiếu vitamin D với tiêm chủng không đầy đủ hay không tiêm …… 72
Bảng 3.16. Liên quan thiếu vitamin D với suy dinh dưỡng ………………………………………. 72
Bảng 3.17. Liên quan thiếu vitamin D với học vấn mẹ…………………………………………….. 73
Bảng 3.18. Liên quan giữa thiếu vitamin D với nghề mẹ………………………………………….. 73
Bảng 3.19. Liên quan thiếu vitamin D với kinh tế gia đình ………………………………………. 74
Bảng 3.20. Kết quả phân tích đa biến yếu tố từ phía trẻ …………………………………………… 74
Bảng 3.21. Kết quả phân tích đa biến yếu tố từ phía mẹ…………………………………………… 75
Bảng 3.22. Liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp với tuổi ……………………………………. 76
Bảng 3.23. Liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp với giới ……………………………………. 76
Bảng 3.24. Liên quan nhiễm khuẩn hô hấp cấp với thứ tự con trong gia đình………………. 77
Bảng 3.25. Liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp với cân nặng khi sinh …………………. 77136
Bảng 3.26. Liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp với tuổi thai khi sinh ………………….. 78
Bảng 3.27. Liên quan giữa NK hô hấp cấp với ăn sữa công thức/bú mẹ không hoàn toàn 78
Bảng 3.28. Liên quan giữa NK hô hấp cấp với tiêm chủng không đầy đủ hay không tiêm 79
Bảng 3.29. Liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp với suy dinh dưỡng ……………………. 79
Bảng 3.30. Liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp thiếu hụt vitamin D ……………………. 80
Bảng 3.31. Liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp với học vấn mẹ …………………………. 80
Bảng 3.32. Liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp với nghề nghiệp mẹ……………………. 81
Bảng 3.33. Liên quan giữa nhiễm khuẩn hô hấp cấp với kinh tế gia đình ……………………. 81
Bảng 3.34. Kết quả phân tích đa biến yếu tố từ phía trẻ …………………………………………… 82
Bảng 3.35. Kết quả phân tích đa biến yếu tố từ phía mẹ…………………………………………… 83
Bảng 3.36. Cân nặng trung bình theo nhóm tuổi của nhóm CT và NC trước can thiệp ….. 85
Bảng 3.37. Chiều cao trung bình theo nhóm tuổi của nhóm CT và NC trước can thiệp …. 86
Bảng 3.38. Cân nặng trung bình của nhóm CT và NC theo giới trước can thiệp. …………. 87
Bảng 3.39. Chiều cao trung bình của nhóm CT và NC theo giới trước CT …………………. 87
Bảng 3.40. Nồng độ vitamin D trung bình theo nhóm tuổi của nhóm CT và NC trước CT88
Bảng 3.41. Nồng độ vitamin D trung bình theo giới của nhóm CT và NC trước CT……… 89
Bảng 3.42. Kết quả cải thiện cân nặng của nhóm can thiệp và nhóm chứng ……………….. 90
Bảng 3.43. Kết quả cải thiện chiều cao (cm) của nhóm can thiệp và nhóm chứng ……….. 91
Bảng 3.44. Kết quả cải thiện nồng độ vitamin D (ng/ml của nhóm CT và nhóm chứng … 92
Bảng 3.45. Kết quả cải thiện tỷ lệ NK hô hấp ở xã can thiệp và xã chứng sau CT ……….. 94
Bảng 4.1. Bảng so sánh kết quả tăng chiều cao với các nghiên cứu khác…………………… 124137
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ chuyển hóa vitamin D trong cơ thể………………………………………………….. 6
Hình 1.2.Cơ chế tác dụng chống nhiễm trùng của vitamin D…………………………………….. 11
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ………………………………………………………………………………. 43
Hình 2.2. Chọn mẫu nhiều giai đoạn (Multistage Sampling Process) …………………………. 45
Hình 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới (n=406) ………………………………………. 58
Hình 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo lứa tuổi (n=406) …………………………………. 58
Hình 3.3. Nồng độ vitamin D trung bình theo giới (n=406)………………………………………. 60
Hình 3.4. Tỷ lệ thiếu hụt vitamin D (n=406) ………………………………………………………….. 62
Hình 3.5. Tỷ lệ thiếu hụt vitamin D theo giới (n=406) (p=0,92) ………………………………… 63
Hình 3.6. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trong vòng 4 tuần gần ngày điều tra (n=406)….. 63
Hình 3.7. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo lứa tuổi (n=406), (p=0,007)………………….. 64
Hình 3.8. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp theo giới (n=406), (p=0,663)…………………………….. 67
Hình 3.9. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp theo nồng độ vitamin D (n=406) ……………………….. 67
Hình 3.10. Phân bố đối tượng CT theo giới và theo địa điểm nghiên cứu……………………. 83
Hình 3.11. Phân bố đối tượng nhóm CT và nhóm chứng và theo lứa tuổi (p=0,35) ………. 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment