Một số đặc điểm dịch tỗ học tai biến mạch máu não tại TP.Cần Thơ

Một số đặc điểm dịch tỗ học tai biến mạch máu não tại TP.Cần Thơ

Tai biến mạch máu nào (TBMMN) là một bệnh lý quan trọng trong cấp cứu và điều trị nội lẫn ngoại khoa, chiếm vị trí hàng dầu trong các bệnh của hệ thần kinh trung ương, đà dược nhiều tác giả trong và ngoài nưóc quan tâm nghiên cứu. Tai biến mạch máu não là vắn đề thòi sự của y học dẵ và đang dược quan tâm trên toàn thế giới. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) năm 1989, TBMMN là nguyên nhân quan trọng gây tử vong và tản phế . Bệnh có thể xảy ra ỏ mọi lứa tuổi, mọi nơi, không phân biệt nam hay nừ, giàu hay nghèo, xuất hiện ỏ mọi tầng lớp, mọi sắc tộc. TBMMN đà, đang và SC luôn là vấn dề lớn của y học vì:

> Tý lệ tử vong đo TBMMN cao: Theo thống kê của TCYTTG(1990), tỷ lệ tử vong do TBMMN dứng hàng thứ ba sau các bệnh ung thư, tim mạch, và dứng hàng thứ nhất trong bệnh ỉý thẩn kinh (trích dẫn tử [76], [64], [124]) Theo số liệu của Hoa kỳ (1977), hằng năm só ngưòi tử vong do TBMMN là 182.000 người, chiếm 1/10 tổng số tu vong[36], ở Trung Quốc TBMMN là nguyên nhân gây tu vong thường gặp nhất [120]. ở Việt Nam, theo Nguyễn Văn Đăng (1991-1994) tỷ lệ tử vong do TBMMN tại miền Bắc là 21,55/100.000 dân [10], Trong bệnh viện tỷ lệ tử vong rất cao, nhất là nhừng khoa chăm sóc đặc biệt như nghiên cứu của Ngô Xuân Sinh khoa Hồi súc cấp cứu Bệnh viện Hữu Nghị thấy tỷ lệ tử vong TBMMN là 62% [48].

> Tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng cao: Theo Hiệp hội Tim mạch Mỹ, năm 1977 ỏ Hoa Kỳ có 1,6 triệu người bị TBMMN, tương dương với số người mắc bệnh tim do thấp và bằng nừa só ngưòi mắc bệnh mạch vành; Theo Russell (1983) hăng năm tại Hoa Kỳ có 500.000 trưòng hợp mỏi mắc và phần lớn ỏ tuổi trên 55 (trích dẫn từ [36]).ở các nước phát triển, theo Philip Kistler, tỷ lệ mắc bệnh trung bình là 749/100.000 dân [114]. ỏ Pháp, theo Fagnani F.( 1983) mồi năm có 140.000 trường hợp bệnh nhân mỏi mác bệnh, ỏ các nưóc châu Ả, tỷ lệ TBMMN cũng chiếm tỷ lệ khá cao, theo thống kê tại Trung Quốc tỷ lệ mắc TBMMN nhiều gắp năm lần bệnh nhồi máu cơ tim [120]. ở Việt Nam, Năm 2000 Bệnh viện Bạch Mai đằ nhận 430 bệnh nhân bị nhồi máu não[9], theo Nguyền Văn Dăng tỷ lệ hiện mắc trung bình ổ miền Bắc Việt nam là 115,92 /100.000 dân [10], Lê Văn Thành thì tỷ lệ này là 161/100.000 dân ỏ miền Nam Việt Nam [54]

> Dẻ lại di chứng nặng nề: TBMMN không những có tỷ lộ mắc bệnh cao, tỷ iệ tử vong cao, nếu thoát chét thi sóng vối di chúng rất nặng nề về the xác lẫn tinh thần cho người bệnh, giảm khả náng học tập, lao động và công tác, chất lượng cuộc sống suy giảm , gánh nặng cho gia dinh và xã hội. Hằng năm ổ Hoa kỳ có khoảng một triệu ngưòi TBMMN thoát chết nhưng dể lại di chứng [68]. Theo Russell( 1983) 50% bệnh nhân bị TBMMN là tàn phế (trích dẫn từ [36] [126]).

> Điều trị rất tốn kém: tại Hoa Kỳ mỗi năm chi phí cho điều trị TBMMN tại bệnh viện tốn 7 tỷ dô la , sau khi ra viên tiếp tục tại các cơ sỏ phục hồi chức năng vói chi phí 19.285 dô la cho một bệnh nhân, như vậy hằng năm Hoa kỳ tốn 17 tỷ đô ỉa. Theo Kistler, TBMMN là một trong nhừng bệnh khiến bệnh nhân phải nằm viện lâu nhất, mất khả năng lao động nhiều nhắt, gây hao tổn cho xà hội và gia cỉình nặng nhất.

Xuấl phát từ những tầm quan trọng trên, dà có rắt nhiều nghicn cứu vé

TBMMN, nhưng chưa có phương pháp điều trị dặc hiệu nào mang lại kết quả cao. mặc dù hiện nay dà có nhiều tiến bộ trong lĩnh vực sinh học phân tử giúp hiểu được cơ ché sinh lý bệnh của TBMMN, nhúng nỏ chỉ mới chủ yếu hạ dược tỷ lệ tu vong. Do vậy việc phòng bệnh vẫn là yếu tổ quan trọna hàng dầu 1124]. Đe có nhùng biện pháp phòng ngừa thích họp và hiệu quả, phải dựa vào phần ỉón các nghiên CIÍII dịch tề học TBMMN [133]. Nghiên cứu dịch tễ học TBMMN dược các nưóc trên thế gioi dặc biệt chú ý. Dưới sự bảo trợ của TCYTTG nghiên cứu dược triển khai cùng lúc tại nhiều trung tâm trên nhiều quốc gia khác nhau. Năm 1971, TCYTTG đà có chương trình nghicn CIÍU tại 17 trung tâm trên 12 quốc gia, gồm các nước phát triển và các nước dang phái triển, mong tìm ra dược biện pháp dự phòng hữu hiệu.

Tại Việt Nam, Tai biến mạch máu nào cùng ỉà một bệnh thòi sự, vi tv lệ

nhập viện rát cao. Tại Khoa Thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy TBMMN chiếm 1/4 số bệnh nhân nội trú, với tỷ lệ tỉí vong là 30%, đa số các trường hộp sổng sót đều còn di chứng liệt vận dộng[55]. Khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai vào nhừng năm gần đây vói só giưòng dành cho người lỏn là 50 giưòng, mồi năm nhận trung bỉnh 200 bệnh nhân[9]. Trần Văn Huy trong bốn năm ! 988- 1991 Khoa Hồi sức cắp cứu bệnh viện Khánh Hoà có 493/5542 bệnh nhân điều trị nội trú, chiếm tỷ lệ 8,89%. Tại Bệnh viện da khoa TP.Cần Thơ mỗi nỉím nhân điều tri trung bình 1.200 liíòt bênh nhân TBMMN.

Dà có rất nhiều công trình nghiên cứu về TBMMN tại Việt Nam, chủ

yếu di vào khía cạnh lâm sàng, chẩn đoán và diều trị hoặc cận lâm sàng, còn vấn đề dịch tề học TBMMN trong cộng đồng ít được nghicn cứu. vài năm gần dây sau nghiên cửu dịch tễ học TBMMN của Nguyền Văn Đăng ỏ Miền Bắc năm 1991-1994, đã có một vài tác giả nghiên cứu về dịch tễ tai biến mạch nào như Lê Văn Thành (1994-1995) ỏ TP.HỒ Chí Minh, Lê Bá Hưng (1994) ổ Thanh Hoá, Phan Hồng Minh (1995) ỏ huyện Thanh Oai, Phạm Dinh Nhiêm, Phan Thị Ninh, Nguyễn Tuấn Anh và cộng sự ỏ Hà Tỉnh, Hoàng Khánh (1996) ỏ Huế, Hồ Hữu Lương (1994-1998) ỏ Thanh Xuân I ỉà Nội. Tuy nhiên số liệu thu thập dược rất khác nhau, có thể vì đất nước ta quá dài, khí hậu, phong tục, thói quen, lói sống khác nhau, nôn về phương diện dịch tễ học có khác nhau. Vì vậy với mong muón góp một phẩn nhỏ bé vào việc tìm hiểu các yểu tố nguy cơ, góp phần vào việc phòng chóng TBMMN tại Việt Nam nói chung, cho Thành phó cần Thơ nói riêng, chúng tôi đặt vấn dề nghiên cứii “Một số dặc điểm dịch tỗ học Tai bién mạch máu nào tại TP.Cần Thơ“.

• • • •

Mục tiêu của đề tài nhằm:

1- Xác dịnh ba số chính về dịch tễ học của TBMMN ồ TP.Cần Thơ:

> Tỷ lệ mới mắc.

> Tỷ lệ hiện mắc.

> Tỷ lệ tử vong.

2- Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ chính của tai bién mạch máu não ổ TP.Cẳn Thơ.

Mực LỤC

                                #

Đạt ván đề ……………………………………………………………………………………………………………… Ị

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………………………………….. 5

1.1.  Sư lưực về giải phẫu, chức năng của hệ tuần hoàn não ……………………….. 5

1.1.1. Hộ thống cung cấp máu trực tiếp …………………………………………… 5

1.1.2. Hệ thống tuần hoàn bàng hệ………………………………………………….. 9

1.1.3. Một số dặc diém sinh lý chính của tuần hoàn não…………………… 13

1.2.  Định nghĩa tai biến mạch máu       năo…………………………………………….. 17

1.3.  Phàn loại tai biến mạch máu nào……………………………………………………. 17

1.3.1. Phân loại theo bảng phân loại quốc tế bệnh    tâl lẩn thứ 10 (icdlO).. 17

1.3.2. Phân loại dựa vào sự tiến triổn của bệnh tlico thời  gian………….. 18

1.3.3. Phan loại theo nguyôn nhân ……………………………………………….. 18

1.4.  Bệnh nguyên và bệnh sinh…………………………………………………………….. 21

1.4.1. Thiếu máu cục bộ nào…………………………………………………………… 21

1.4.2. Chảy máu não……………………………………………………………………. 25

1.5.  Đâc điểm lâm sàng chính của tai biến mạch máu não…………………………. 26

1.5.1. Thiếu máu nào cục bộ…………………………………………………………. 26

1.5.2. Chày máu não……………………………………………………………………. 27

1.6.  Cán lâm sàng và thăm dò chức nủng thường dùng…………………………….. 29

1.6.1.     Xét nghiệm huyết học ………………………………………………………………………… 29

l .6.2. Xét nghiệm sinh hoá ………………………………………………………………………….. 29

1.6.3. Các xét nghiệm cận lâm sàng thăm dò chức nâng tim mạch………. 30

1.6.4. Các thăm dò chuyên khoa thần kinh……………………………………… 30

1.7.  Một số đặc điểm dịch tễ học tai biến mạch máu nào………………………….. 32

1.7.1. Trôn thế giới ……………………………………………………………………………………… 32

1.7.2. Tại Việt Nam…………………………………………………………………….. 37

1.8.  Một số yếu tố nguy cơ thường gặp………………………………………………………………… 39

1.9.  Chiến lược dự phòng tai biến mạch máu não……………………………………. 44

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu…………………………………………………………………………………………………………………………….. 46

2.1.  Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………………… 46

2.1.1.  Cở mẫu ……………………………………………………………………………. 46

2.1.2.  Chọn mẫu ………………………………………………………………………… 46

2.1.3.  Xác định các tiêu chuẩn …………………………………………………….. 51

2.2.  Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………………. 61

2.2.1.  Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………………… 61

2.2.2.  Các bước tiến hành…………………………………………………………….. 61

2.3.  Thống ké và xử lý sô liệu……………………………………………………………… 63

2.4.  Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu…………………………………………………… 64

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ …………………………………………………………………………………………………………………………….. 65

3.1.     Các số liệu thống kẻ chung mảu nghiên cứu ……………………………………. 65

3.1.1.  Đối   tượng chia theo giới và nơi cư ngụ………………………………… 65

3.1.2.  Đối   tượng chia theo nhóm tuổi…………………………………………… 66

3.1.3.  Đổi   tượng chia theo tuổi 50……………………………………………….. 67

3.1.4.  SỐ người biết trị số huyết áp của mình…………………………………. 68

3.2.     Những SỐ chính về dịch tẻ học tính trên 100.00 dân ……………………….. 68

3.2.1 Bệnh TBMMN trong cộng đồng……………………………………………. 68

3.2.2.  Tỷ lệ mới mắc……………………………………………………………………. 70

3.2.3.  Tỷ lộ hiện mắc………………………………………………………………….. 74

3.2.4.  Tỷ lệ từ vong…………………………………………………………………….. 79

3.3.     Tình hình di chứng………………………………………………………………………………………… 82

3.3.1.  Theo thang dỉổm Orgogozo…………………………………………………. 82

3.3.2.  Theo thang điổm Rankin…………………………………………………….. 83

3.4.     Yếu tố nguy CƯ………………………………………………………………………….. 84

3.4.1.  Yếu tố nguy cơ không khắc phục được…………………………………. 84

3.4.2.  Yếu tố nguy cơ có thể khắc phục được …………………………………. 85

3.5.     Nơi tiếp nhận điều trị đầu tiên………………………………………………………. 91

3.6.                        Kết quả tham khảo nghiên cứu trong bệnh viện                91

3.6.1.  Tinh huống khởi bệnh………………………………………………………… 91

3.6.2.  Cách kliời phất………………………………………………………………….. 92

3.6.3.  Yếu tố nguy cơ gia đình……………………………………………………… 92

3.6.4.  Yếu tố nguy cơ là thiếu máu não thoáng qua………………………….. 93

3.6.5.  Yếu tố nguy cơ là tăng triglyccrid………………………………………… 93

3.6.6.  Yếu tố nguy cơ là tăng cholcstcrol máu…………………………………. 94

3.6.7.  Yếu tố nguy cơ là tâng LDL…………………………………………………. 94

3.6.8.  Yếu tố nguy cơ là giàm LDL………………………………………………… 95

3.6.9.  Biểu hỉộn thiếu máu cục bộ cơ tim trên điện tâm đổ……………….. 95

                                                                       • • •

3.6.10 Biến đổi điện tâm đồ…………………………………………………………. 96

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………………………. 97

4.1.  Tỷ lệ mới mác…………………………………………………………………………….. 97

4.2.  Tỷ lệ hiện mác…………………………………………………………………………… 102

4.3.  Tỷ lệ lử vong ………………………………………………………………………………………………. 106

4.4.  Di chứng ………………………………………………………………………………….. 110

4.5.  Hoàn cảnh xảy ra và cách khởi phát của TBMMN…………………………… 112

4.6.  Nơi tiếp nhận điều trị đầu tiên…………………………………………………….. 113

4.7.  Các yếu tố nguv cơ ở cộng đổng…………………………………………………………………. 114

4.7.1.  Yếu tố nguy cơ không khắc phục được………………………………… 114

4.7.2.  Yếu tố nguy cơ có Ihể khấc phục được ……………………………….. 118

4.8.  Một số yếu tô nguy CƯ tham khảo trong nghiên cứu ở bệnh viện       125

4.8.1.  Yếu tố gia dinh………………………………………………………………… 125

4.8.2.  Thiếu máu não thoáng qua………………………………………………… 125

4.8.3.  Rối loạn chuyển hoá lipid…………………………………………………. 126

4.8.4.  Bệnh lý tim mạch…………………………………………………………….. 128

KẾT LUẬN………………………………………………………………………………………………………… 129

KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………………………….. 130


Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment