Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân điều trị ARV tại bệnh viện nhi trung ương năm 2015
Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân điều trị ARV tại bệnh viện nhi trung ương năm 2015.HIV/AIDS hiện vẫn đang là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây gánh nặng bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới. Số người nhiễm HIV và số người chết vì AIDS vẫn tăng lên từng ngày, trong đó trẻ em là một trong những nạn nhân chịu hậu quả nặng nề của đại dịch này.
Nhiễm HIV ở trẻ em có những đặc điểm khác với người lớn về nhiều phương diện. Trẻ em nhiễm HIV chủ yếu là do mẹ truyền cho con; nhiễm HIV làm tăng tỉ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng và suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ em. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của HIV/AIDS ở trẻ em cũng có những khác biệt so với người lớn [1],[2].
Năm 1996, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến cáo áp dụng phác đồ đa hoá trị liệu kết hợp ít nhất 3 loại thuốc kháng vi rút (ARV) để điều trị HIV/AIDS. ARV giúp phục hồi đáp ứng miễn dịch, hạn chế sự phát triển của vi rút, giảm các nhiễm trùng cơ hội (NTCH), chậm chuyển sang giai đoạn
AIDS và kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân (BN) [3],[4]. Bệnh cảnh lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân cũng đã có những thay đổi kể từ khi được áp dụng các phác đồ điều trị ARV.
Những kết quả tích cực trong kiểm soát dịch bệnh HIV/AIDS ở nước ta trong 25 năm qua có vai trò quan trọng của việc triển khai điều trị ARV ở tất cả 63 tỉnh, thành trong cả nước [5]. Thuốc ARV bắt đầu được sử dụng tại Việt Nam từ 2005 và tính đến cuối năm 2015, đã có trên 106.000 người nhiễm HIV được điều trị ARV (chiếm khoảng 42% người nhiễm HIV), trong đó có khoảng 5000 trẻ em [6].
Ở Việt Nam cũng đã có nhiều nghiên cứu về lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, nhưng chưa có nhiều nghiên cứu trên đối tượng bệnh nhi, nhất là những trẻ đang điều trị ARV. Vì vậy, để tìm hiểu kỹ hơn các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhi trong quá trình điều trị bằng ARV, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Mô tả một s ố đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị bằng ARV tại Bệnh viện Nhi trung ương năm 2015.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y Tế – Cục phòng chống HIV/AIDS (2011). Điều trị và chăm sóc cơ bản cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS, Hà Nội.
2. Bộ Y Tế – Cục phòng chống HIV/AIDS (2011). Hướng dẫn thực hiện dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Hà Nội.
3. Bộ Y Tế (2015). Tài liệu đào tạo HIV/AIDS sử dụng trong các trường trung cấp y tế, Hà Nội.
5. Bộ Y tế (2015). Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS (Ban hành theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22 tháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế), Hà Nội.
6. Bộ Y tế (2016). Báo cáo tổng kết công tác Y tế năm 2015 và giai đoạn 2011-2015, kế hoạch năm 2016 và các nhiệm vụ chủ yếu giai đoạn 2016-2020. Bài trình bày tại Hội thảo Tổng kết công tác Y tế năm 2015, Hà Nội, ngày 25/01/2016.
7. Bộ Y Tế (2012). Xét nghiệm đếm tế bào T-CD4 trong điều trị HIV/AIDS, Hà Nội.
10. WHO (2015). Health in 2015: from MDGs to SDGs, Geneva.
12. Trần Quốc Tuấn (2009). Thực trạng tuân thủ trong điều trị ARV của bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ngoại trú và một số yếu tố liên quan ở 6 quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2008, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
13. Bộ Y Tế – Cục phòng chống HIV/AIDS (2013). Báo cáo công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2013, Hà Nội.
14. Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Hải Bằng, Phạm Văn Trung và cộng sự (2013). Nhận xét tình hình bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS điều trị tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2010-2012. Hội nghị khoa học quốc gia về phòng chống HIV/AIDS lần thứ V, Trường Đại học Y Hà Nội ngày 2-3/12/2013, Bộ Y tế, 342-346.
19. Bộ Y Tế – Cục phòng chống HIV/AIDS (2012). Báo cáo công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2012, Hà Nội.
20. Bộ Y Tế – Cục phòng chống HIV/AIDS (2012). HIV/AIDS tại Việt Nam – ước tính và dự báo giai đoạn 2011-2015, Hà Nội.
21. Bộ Y Tế (2009). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS (Ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 19/08/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế), Hà Nội.
22. Bộ Y Tế (2013). Hướng dẫn xét nghiệm tải lượng HIV1 trong theo dõi điều trị HIV/AIDS (Ban hành kèm theo Quyết định số 1921 /QĐ-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế), Hà Nội.
23. Bộ Y Tế (2010). Hướng dẫn xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV cho trẻ dưới 18 tháng tuổi (Ban hành kèm theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT ngày 02/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế), Hà Nội.
24. Bộ Y Tế (2011). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS (Ban hành kèm theo Quyết định số 4139/QĐ-BYT ngày 02/11/2011 và Quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 19/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Y Tế), Hà Nội.
26. Kato M. (2013). Cập nhật về điều trị HIV, khuyến cáo mới của Tổ chức Y tế Thế giới, Tài liệu Hội nghị khoa học toàn quốc về các bệnh truyền nhiễm và HIV/AIDS năm 2013. Đà Nẵng, ngày 28-29/06/2013.
27. Bộ Y Tế (2014). Tổng kết công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2013 và định hướng kế hoạch năm 2014, Hà Nội.
35. Nguyễn Thanh Long, Bùi Đức Dương, Lê Thị Hường và cộng sự (2011). Đánh giá đáp ứng lâm sàng và miễn dịch ở bệnh nhân HIVAIDS trẻ em được điều trị bằng thuốc ARV tại Việt Nam, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ Y tế, Hà Nội.
36. Nguyễn Văn Kính (2007). Nghiên cứu thực trạng quản lý, chăm sóc, điều trị cho trẻ em nhiễm và bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tại trung tâm giáo dục – lao động xã hội II Hà Nội năm 2007. Tạp chí y học thực hành, 742, 485-488.
37. Đỗ Thiện Hải, Phạm Nhật An và Trần Văn Toản (2012). Nhiễm trùng cơ hội trên trẻ nhiễm HIV/AIDS được điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi trung ương, Tạp chí nghiên cứu Y học, 80(3A), 199-203.
38. Đoàn Thị Thùy Linh, Nguyễn Văn Hùng và Đỗ Hoa Mai và cộng sự (2011). Tuân thủ điều trị và tái khám đúng hẹn ở bệnh nhân HIV/AIDS trẻ em tại bệnh viện Nhi trung ương. Tạp chí y học thực hành, 358-362.
39. Hoàng Thị Phương Dung (2011). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi HIV/AIDS tại bệnh viện A Thái Nguyên, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y dược Thái Nguyên.
40. Lê Thị Yên, Nguyễn Văn Lâm và Phùng Thị Bích Thủy và cộng sự (2013). Đặc điểm lâm sàng và tỷ lệ đột biến kháng thuốc Antiretroviral ở trẻ nhiễm HIV. Tạp chí y học thực hành, 364-367.
41. Lương Quế Anh, Vũ Xuân Thịnh và Trần Tôn (2010). Chẩn đoán đồng nhiễm HIV-1 và CMV từ mẫu máu lấy trên giấy thấm ở trẻ em dưới 18 tháng tuổi có mẹ nhiễm HIV. Tạp chí y học thực hành, 333-335.
42. Vũ Thiên Ân (2013). Mô tả các trường hợp đồng nhiễm HIV – lao tại phòng khám OPC bệnh viện Nhi đồng II trong giai đoạn 2010 – 2013. Tạp chí y học thực hành, 335-338.
43. Nguyễn Văn Lâm, Nguyễn Thanh Liêm và Lê Kiến Ngãi (2005). Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và các yếu tố liên quan ở trẻ em nhiễm HIV tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2004-2005. Tạp chí nghiên cứu y học, phụ trương 38(5)
44. Bùi Vũ Huy (2010). Tìm hiểu nguyên nhân tử vong ở trẻ HIV/AIDS tại Bệnh viện Nhi trung ương. Tạp chí y học dự phòng, Tập XX, số 1 (109).
46. Viện Dinh dưỡng quốc gia (2014). Bảng đánh giá tình trạng dinh dưỡng.
47. Ngô Thị Thu Tuyển, Phạm Nhật An và Nguyễn Văn Lâm và cộng sự (2012). Thất bại điều trị ARV trên trẻ nhiễm HIV. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 80(3A), 131-136.
48. Trương Hữu Khanh (2003). Quản lý điều trị chăm sóc trẻ nhiễm HIV ở Bệnh viện Nhi đồng 1. Tài liệu hội thảo hướng dẫn điều trị nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân HIV/AIDS.
49. Phạm Thị Vân Hạnh (2004). Nghiên cứu một số yếu tố dịch tễ, biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm ở trẻ em nhiễm HIV/AIDS tại bệnh viện Nhi trung ương và bệnh viện trẻ em Hải Phòng, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
50. Đinh Xuân Thắng (2014). Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân được điều trị bằng ARV, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
51. Nguyễn Văn Hà (2005). Đánh giá lâm sàng, miễn dịch tế bào và số lượng virus điều trị bệnh nhân HIV/AIDS bằng phác đồ D4T + 3TC + NVP, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
52. Phan Vĩnh Thọ, Võ Thị Mỹ Dung và Võ Minh Quang và cộng sự (2010). Đồng nhiễm HBV, HCV ở bệnh nhân nhiễm HIV tại Bệnh viện bệnh nhiệt đới. Tạp chí y học TP. Hồ Chí Minh, 14, 463-466.
53. Lê Đình Vinh (2004). Đặc điểm dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh Đắk Lắk từ 1994 – 2003, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
54. Đỗ Duy Cường, Vũ Văn Tâm, Nguyễn Thị Kim Chúc và cộng sự (2013). Ảnh hưởng tuân thủ đồng đẳng lên tỷ lệ tử vong và thất bại virus học, Tài liệu Hội nghị khoa học toàn quốc về các bệnh truyền nhiễm và HIV/AIDS năm 2013. Đà Nẵng, ngày 28-29/06/2013.
56. Nguyễn Thị Thủy (2012). Chỉ số tế bào Lympho CD4 và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân HIV/AIDS đang điều trị ARV tại tỉnh Đắk Lắk. Tạp chí y học dự phòng, tập XXV, số 10(170), 428-429.
57. Vũ Công Thảo (2011). Thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động chăm sóc, hỗ trợ, điều trị bệnh nhân AIDS tại các phòng khám ngoại trú người lớn ở 3 tỉnh Việt Nam, 2009 -2010, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Hà Nội.
58. Nguyễn Tiến Lâm, Nguyễn Văn Kính và Nguyễn Thị Hoài Dung và cộng sự (2013). Đánh giá kết quả điều trị ARV tại phòng khám ngoại trú Bệnh viện bệnh nhiệt đới trung ương từ tháng 10/2007 đến tháng 4/2012, Tài liệu Hội nghị khoa học toàn quốc về các bệnh truyền nhiễm và HIV/AIDS năm 2013. Đà Nẵng, ngày 28-29/06/2013.
59. Trịnh Thị Minh Liên, Nguyễn Đức Hiền và Nguyễn Văn Hà (2006). Đánh giá lâm sàng, thay đổi số lượng tế bào TCD4 và nồng độ virus HIV ở bệnh nhân AIDS sau 6 tháng điều trị thuốc kháng virus (ARV) tại Viện Y học Lâm sàng Nhiệt đới. Tạp chí y học thực hành, 7, 47-51.
61. Nguyễn Văn Lâm (2014). Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ em nhiễm HIV, Luận văn Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình vẽ và biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………… 4
1.1. Tổng quan về HIV/AIDS ……………………………………………………………… 4
1.1.1. Một số khái niệm chung …………………………………………………………… 4
1.1.2. Một số đặc điểm của vi rút HIV ……………………………………………….. 4
1.1.3. Dịch tễ của HIV ……………………………………………………………………… 5
1.2. Lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS ở trẻ em …… 7
1.2.1. Phân chia giai đoạn lâm sàng trẻ nhiễm HIV ……………………………… 7
1.2.2. Xét nghiệm cận lâm sàng ở trẻ nhiễm HIV ………………………………… 9
1.2.3. Chẩn đoán xác định nhiễm HIV/AIDS ở trẻ em ……………………….. 11
1.2.4. Điều trị thuốc kháng ARV cho trẻ nhiễm HIV …………………………. 11
1.3. Một số nghiên cứu về lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhi điều trị ARV ….. 13
1.3.1. Trên thế giới ………………………………………………………………………… 13
1.3.2. Ở Việt Nam………………………………………………………………………….. 14
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………….. 17
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu …………………………………………………. 17
2.2. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………. 17
2.3. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………….. 18
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………. 18
2.3.2. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ……………………………………. 18
2.3.3. Nội dung các biến số nghiên cứu ……………………………………………. 19
2.3.4. Các loại sai số có thể có và cách hạn chế sai số ………………………… 21
2.3.5. Phân tích và xử lý số liệu ………………………………………………………. 22
2.3.6. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu ………………………………………….. 22
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 23
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu …………………………………….. 23
3.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ……………………………………………….. 25
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng ……………………………………………………………….. 28
3.3.1. Số lượng tế bào CD4 …………………………………………………………….. 28
3.3.2. Tải lượng vi rút …………………………………………………………………….. 30
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………………… 32
4.1. Đặc điểm nhân khẩu của đối tượng nghiên cứu ……………………………… 32
4.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ……………………………………………….. 33
4.2.1. Tuổi được chẩn đoán HIV và thời gian điều trị ARV ………………… 33
4.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ……………………………………… 33
4.2.3. Giai đoạn lâm sàng ……………………………………………………………….. 34
4.2.4. Các bệnh nhiễm trùng cơ hội …………………………………………………. 35
4.3. Đặc điểm cận lâm sàng ……………………………………………………………….. 36
4.3.1. Số lượng tế bào CD4 …………………………………………………………….. 36
4.3.2. Tải lượng vi rút …………………………………………………………………….. 38
4.4. Một số hạn chế của nghiên cứu ……………………………………………………. 39
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 41
KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………….. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại giai đoạn miễn dịch ở trẻ nhiễm HIV/AIDS ……………… 10
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn điều trị ARV ở trẻ em ………………………………………….. 12
Bảng 1.3. Tóm tắt lựa chọn phác đồ điều trị ARV ở trẻ em ……………………… 13
Bảng 2.1. Tóm tắt thông tin về các biến số nghiên cứu ……………………………. 19
Bảng 3.1. Phân bố tuổi và giới của bệnh nhân ………………………………………… 23
Bảng 3.2. Dân tộc và địa bàn sinh sống của bệnh nhân ……………………………. 23
Bảng 3.3. Một số thông tin về gia đình bệnh nhân ………………………………….. 24
Bảng 3.4. Thông tin về nhiễm HIV và điều trị ARV ……………………………….. 25
Bảng 3.5. Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo giới ……………………………….. 26
Bảng 3.6. Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số BMI ở hai giới ………. 26
Bảng 3.7. Tình trạng nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân trong 6 tháng qua …….. 27
Bảng 3.8. Giá trị tế bào CD4 tại thời điểm nghiên cứu ……………………………. 28
Bảng 3.9. Phân bố giá trị tế bào CD4 theo giới ………………………………………. 28
Bảng 3.10. Phân bố giá trị tế bào CD4 theo nhóm tuổi ……………………………. 29
Bảng 3.11. Phân bố giá trị tế bào CD4 theo thời gian điều trị ARV ………….. 29
Bảng 3.12. Kết quả xét nghiệm tải lượng vi rút ………………………………………. 30
Bảng 3.13. Phân nhóm tải lượng vi rút theo giới …………………………………….. 30
Bảng 3.14. Phân bố tải lượng vi rút theo nhóm tuổi ………………………………… 30
Bảng 3.15. Phân bố tải lượng vi rút theo thời gian điều trị ARV ………………. 31
Bảng 3.16. Liên quan giữa phân bố tải lượng vi rút và CD4 …………………….. 3
Nguồn: https://luanvanyhoc.com