MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH THÁI ĐẠI THỂ TUYẾN ỨC Ở BỆNH NHÂN NHƯỢC CƠ ĐƢỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI HỖ TRỢ CẮT TUYẾN ỨC QUA ĐƯỜNG CỔ
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH THÁI ĐẠI THỂ TUYẾN ỨC Ở BỆNH NHÂN NHƯỢC CƠ ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI HỖ TRỢ CẮT TUYẾN ỨC QUA ĐƯỜNG CỔ
Nguyễn Hồng Hiên*; Ngô Văn Hoàng Linh**; Mai Văn Viện**
TÓM TẮT
Nghiên cứu 57 bệnh nhân (BN) nhược cơ (NC) được phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức qua đường cổ dưới hỗ trợ của nội soi tại Bệnh viện 103 từ tháng 6 – 2009 đến 9 – 2013, kết quả cho thấy:
– Đặc điểm lâm sàng: BN nữ gặp nhiều hơn nam, tỷ lệ nữ/nam: 1,85/1, chủ yếu NC nhóm IIA (61,4%), độ tuổi từ 20 – 50 (68,4%) chiếm tỷ lệ cao. Tuổi trung bình 37,7 ± 14,1 (15 – 71 tuổi).
– Hình thái và kích thước tuyến ức: tuyến ức có 2 thùy: 96,5%; tuyến ức có 1 thùy: 3,5%; tất cả (100%) tuyến ức đều nằm trước tĩnh mạch vô danh.
Chiều dài trung bình (cm): thùy phải: 5,54 ± 1,15, thùy trái: 5,49 ± 0,99; chiều rộng nhất (cm): thùy phải: 1,13 ± 0,29, thùy trái: 1,10 ± 0,32. Chiều dày nhất (cm): thùy phải: 0,43 ± 0,17, thùy trái: 0,39 ± 0,14; thùy phải dài hơn thùy trái: 25/55 = 45,5%; thùy phải dày hơn thùy trái: 24/55 = 43,6%; thùy phải rộng hơn thùy trái: 25/55 = 45,5%; thùy phải nặng hơn thùy trái: 33/55 = 60,0%; cực trên các thùy tuyến ức nhô cao trên hõm ức (cm): thùy phải: 1,83 ± 0,69, thùy trái: 1,71 ± 0,64.
– Trọng lượng trung bình tuyến ức: 7,94 ± 2,76 gam, trong đó: thùy phải 4,19 ± 1,45 gam, thùy trái 3,90 ± 1,48 gam, u tuyến ức: 7,68 ± 2,99 gam, tăng sản tuyến ức 8,12 ± 3,04 gam, tuyến ức tồn tại: 8,30 ± 2,16 gam
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Xuân Hợp. Giải phẫu ngực. Đại học Y Hà Nội. 1978, tr.150-151.
2. Ngô Văn Hoàng Linh và CS. Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt tuyến ức qua đường cổ điều trị bệnh NC. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở nghiệm thu tháng 10 năm 2012. Học viện Quân y. 2012.
3. Phạm Gia Văn. Một số vấn đề giải phẫu tuyến ức. Tuyến ức và bệnh NC. Đại học Y Hà Nội. 1982, tr.5-17.
4. Mai Văn Viện. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, X quang và mô bệnh học tuyến ức liên quan đến kết quả điều trị ngoại
khoa bệnh NC. Luận án Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. 2010.
5. Mai Văn Viện. Những biến đổi về giải phẫu học tuyến ức ở BN nhược cơ. Tạp chí Y học quân sự – Cục Quân y. 2010, chuyên đề 7, 12 – 2010, tr.105-109.
6. Kyriakos Anastasiadis and Chandi Ratnatunga. Chapter 1. Anatomy, in the Thymus Gland. Diagnosis and Surgical Management. © Springer – Verlag Berlin Heidelberg. 2007, pp.5-8.
7. Alfred Jaretzki III. Thymectomy, In myasthenia gravis and related disorders. © Humana Press Inc. 999, riverview Drive, Suite 208. Totowa New Jersey 07512. 2003, pp.237-238.
8. Shrager Joseph B. Extended transcervicalthymectomy. The ultimate minimally invasiveapproach. Ann Thorac Surg. 2010, 89, S2128 – S2134
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất