Nghiên cứu ảnh hưởng của NPC và xạ trị tới chức năng thông khí vòi nhĩ, một số biện pháp khắc phục

Nghiên cứu ảnh hưởng của NPC và xạ trị tới chức năng thông khí vòi nhĩ, một số biện pháp khắc phục

Ung thư vòm mũi họng thường gọi là NPC (viết tắt từ tiếng Anh: Nasopharyngeal Carcinoma) là ung thư hiếm gặp ở các nước Âu – Mỹ nhưng ở 6 tỉnh miền Nam Trung Quốc, các nước Đông Nam Á và Bắc Phi thường gặp hơn, riêng Việt Nam nó được xếp hàng đầu trong các ung thư Tai – Mũi – Họng và đầu cổ. NPC có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng hay gặp nhất là lứa tuổi từ 40 – 59, là tuổi còn có nhiều đóng góp cho gia đình và xã hội.
Do tổn thương giải phẫu bệnh của NPC phần lớn là ung thư tế bào biểu mô không biệt hóa hoặc ít biệt hóa, rất nhậy cảm với xạ trị nên nếu được phát hiện và điều trị sớm, tỷ lệ sống sau 5 năm của người bệnh có thể từ 50 đến 70% và hơn nữa.
Ngày nay, với    những    tiến    bộ    mới    của khoa    học,    đặc    biệt    trong miễn dịch học, sinh học phân tử và nội soi chẩn đoán, việc phát hiện và chẩn đoán sớm NPC đã có nhiều thuận lợi hơn trước. Lĩnh vực điều trị với xạ trị là chủ yếu cũng có những thay đổi trong phác đồ cũng như kỹ thuật. Xu hướng hóa xạ trị đồng thời (Concomitance Chemoradio Therapy) cùng với kỹ thuật xạ trị hiện đại như xạ trị hoạt biến liều (IMRT) đã đem đến cho người bệnh NPC những triển vọng mới. Tuy nhiên bên cạnh đó xạ trị cũng còn những nhược điểm là gây ra biến chứng tới một số cơ quan trong đó có cơ quan thính giác. Đây cũng là vấn đề đang cần được quan tâm.
Với đặc điểm giải phẫu của vòi nhĩ thông với vòm mũi họng nên nó thường bị ảnh hưởng bởi những bệnh tích ở vòm, đặc biệt là ở thành bên. Mặt khác, vì tổn thương của u vòm mũi họng liên quan chặt chẽ thậm chí xuất phát ngay tại lỗ vòi nên các phương pháp xạ trị dù từ xa (EBRT) hay áp sát (Brachy Therapy) cũng khó tránh khỏi ảnh hưởng đến vòi nhĩ, qua đó đến tai giữa và sức nghe của người bệnh. Các tác giả đã đưa ra những kết quả đánh giá tổn thương tai giữa và giảm sức nghe sau xạ trị.
Theo luận    án tiến  sỹ    của    Nguyễn    Đình Phúc,   vị  trí  xuất    phát    khối    u NPC ở thành bên chiếm tới 50% gồm có u ở hố Rosenmuller và gờ loa vòi, triệu chứng ù tai cũng gặp ở 84% và nghe kém gặp ở 70% người bệnh khi đến khám. [32]
RF. Mould đưa ra tỷ lệ viêm tai giữa thanh dịch (Serous Otitis Media) sau xạ trị là 21%. Yi-Ho Young ở Đại học Quốc gia Đài Loan gặp viêm tai giữa ứ dịch (OME) 6 tháng sau xạ trị là 25%, nhưng sau 5 năm tăng lên 40%, trong đó 15% chuyển thành viêm tai giữa mãn tính (COM). [101], [124]
Cùng với việc nâng cao hiệu quả điều trị, kéo dài cuộc sống của người bệnh NPC, việc khắc phục những biến chứng của xạ trị tới chức năng thông khí vòi nhĩ là cần thiết, vì nó không những góp phần đảm bảo chất lượng cuộc sống và sinh hoạt cho người bệnh, mà còn giúp hạn chế những biến chứng như viêm tai giữa, suy giảm thính lực và đặc biệt phòng tránh những biến chứng nặng nề như viêm tai xẹp nhĩ, cholesteatoma. Vấn đề này chỉ có thể thực hiện được khi có sự phối hợp giữa thầy thuốc hai chuyên khoa Ung thư và Tai – Mũi – Họng.
Chính vì thế, đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của NPC và xạ trị tới chức năng thông khí vòi nhĩ, một số biện pháp khắc phục” được tiến hành với hai mục tiêu sau:
1.    Nghiên cứu ảnh hưởng của NPC và xạ trị tới chức năng thông khí vòi nhĩ.
2.    Đánh giá hiệu quả của các biện pháp can thiệp tới chức năng thông khí vòi nhĩ nhằm khắc phục tình trạng giảm sức nghe sau xạ trị
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan        i
Mục lục        ii
Các chữ viết tắt        vii
Danh mục các bảng        viii
Danh mục các biểu đồ        x
Danh mục các hình, ảnh, sơ đồ        x
ĐẶT VẤN ĐỀ         1
Chương 1. TỔNG QUAN        3
1.1    LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU NPC VÀ LIÊN QUAN VỚI CHỨC
NĂNG SINH LÝ VÒI NHĨ        3
1.1.1    Nghiên cứu NPC trên Thế giới và Việt Nam        3
1.1.2    Nghiên cứu sự liên quan giữa NPC và xạ trị tới tai giữa..    4
1.2.    GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG LIÊN QUAN BỆNH LÝ NPC VÀ
CHỨC NĂNG VÒI NHĨ        8
1.2.1    Giải phẫu họng mũi (vòm mũi họng)         8
1.2.2    Vòi nhĩ         12
1.3    SINH LÝ VÒI NHĨ        17
1.3.1    Chức năng sinh lý vòi nhĩ        17
1.3.2    Các phương pháp thăm dò chức năng vòi nhĩ        23
1.4.    NPC CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ         31
1.4.1    Nguyên nhân – sinh bệnh học        31
1.4.2    Phân loại mô bệnh học        33
1.4.3    Chẩn đoán NPC        34
1.4.4    Điều trị NPC và liên quan của xạ trị tới tai        41
1.5.    Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    46
2.1    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU         46
2.1.1    Mục tiêu 1: Ảnh hưởng    của NPC và xạ trị tới    chức    46
năng TKVN    .        46
2.1.2    Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu    quả    các biện    pháp can thiệp
tới chức năng TKVN nhằm khắc phục tình trạng giảm
sức nghe sau xạ trị        47
2.2    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU         47
2.2.1    Phương tiện nghiên cứu         48
2.2.2    Xử lý số liệu        48
2.2.3    Sơ đồ nghiên cứu        49
2.3    CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH        49
2.3.1    Lập hồ sơ bệnh án         49
2.3.2    Thăm khám chức năng vòi    nhĩ        53
2.3.3    Các biện pháp can thiệp        57
2.3.4    Đánh giá hiệu quả        65
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU        68
3.1    TÌNH HÌNH CHUNG        68
3.1.1    Tuổi        68
3.1.2    Giới        69
3.1.3    Địa dư        69
3.1.4    Thời gian phát hiện bệnh        70
3.1.5    Liên quan địa dư và thời gian đến khám        70
3.1.6    Triệu chứng ban đầu khi người    bệnh đến khám        71
3.1.7    Mô bệnh học        72
3.1.8    Hình thái u        73
3.1.9    Vị trí xuất phát của khối u        73
3.1.10    Hướng lan của khối u        74
3.1.11    Giai đoạn khối u và giai đoạn bệnh        74
3.2    ẢNH HƯỞNG NPC ĐẾN CHỨC NĂNG NGHE         v5
3.2.1    Triệu chứng cơ năng ở tai         v5
3.2.2    Triệu chứng thực thể        vỏ
3.2.3    Các nghiệm pháp thăm dò         vv
3.2.4    Thính lực        vs
3.2.5    Nhĩ đồ        vs
3.2.    ỏ    Nhĩ đồ với NPC         s4
3.3    ẢNH HƯỞNG CỦA XẠ TRỊ UNG THƯ VÒM HỌNG         s9
3.3.1    Tình hình xạ trị – hóa xạ trị        s9
3.3.2    Triệu chứng cơ năng tai trước và sau xạ trị         90
3.3.3    Triệu chứng thực thể tai trước và sau xạ trị        91
3.3.4    Nhĩ đồ của tai trước và sau xạ trị        92
3.3.5    Thính lực của tai không rối loạn TKVN trước xạ        93
3.3.6    Nhĩ đồ của tai không rối loạn TKVN trước xạ        94
3.3.    v    Ảnh hưởng vị trí u tới nhĩ đồ sau xạ trị         95
3.3.    s    Ảnh hưởng giai đoạn u (T) tới nhĩ đồ        9ỏ
3.3.9    Ảnh hưởng giai đoạn bệnh tới nhĩ đồ sau xạ trị        9ỏ
3.3.10    Kết quả điều trị NPC với nhĩ đồ sau xạ trị        9v
3.3.11    Ảnh hưởng phương pháp xạ trị tới nhĩ đồ        9s
3.4    ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP        99
3.4.1    Tình hình can thiệp        99
3.4.2    Đánh giá hiệu quả can thiệp        100
3.4.3    Biến chứng         104
3.4.4    Hiệu quả can thiệp của tai màng nhĩ liền sau trích rạch    105
Chương 4. BÀN LUẬN         10v
4.1    TÌNH HÌNH CHUNG        10 v
4.1.1    Tuổi        10v
4.1.2    Giới        10v
4.1.3    Địa dư        108
4.1.4     Thời gian phát hiện bệnh – liên quan địa dư và thời
gian đến khám        108
4.1.5    Triệu chứng khi người bệnh đến khám        109
4.1.6    Mô bệnh học        111
4.1.7    Hình thái u        111
4.1.8    Vị trí xuất phát của khối u         111
4.1.9    Hướng lan khối u        112
4.1.10    Giai đoạn khối u và giai đoạn bệnh         113
4.2    ẢNH HƯỞNG NPC ĐẾN CHỨC NĂNG TAI        114
4.2.1    Triệu chứng cơ năng ở tai         114
4.2.2    Triệu chứng thực thể        115
4.2.3    Các nghiệm pháp thăm dò        116
4.2.4    Thính lực        117
4.2.5    Nhĩ đồ        118
4.2.6    Nhĩ đồ với NPC        122
4.3    ẢNH HƯỞNG CỦA XẠ TRỊ NPC        126
4.3.1    Tình hình xạ trị – hóa xạ trị         126
4.3.2    Triệu chứng cơ năng tai trước và sau xạ trị         127
4.3.3    Triệu chứng thực thể tai trước và sau xạ trị         128
4.3.4    Thay đổi nhĩ đồ của tai trước và sau xạ trị         129
4.3.5    Thính lực tai không rối loạn TKVN trước xạ        130
4.3.6    Nhĩ lượng của tai không rối loạn TKVN trước    xạ        131
4.3.7    Ảnh hưởng vị trí u, giai đoạn u và giai đoạn    bệnh tới
nhĩ đồ sau xạ trị        133
4.3.8    Kết quả điều trị NPC với nhĩ đồ sau xạ trị         134
4.4    ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP CAN    THIỆP        137
4.4.1    Tình hình can thiệp         138
4.4.2    Đặc điểm dịch khi trích rạch màng nhĩ        142
4.4.3    Biến chứng        143
4.4.4    Can thiệp tại vòm mũi họng        144
KẾT LUẬN         149
ĐỀ XUẤT         151
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN        152
NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐÉN
LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HOẠ MẪU PHIÉU KHẤM BỆNH NHÂN DANH SÁCH BỆNH NHÂN

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment