Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng sinh học của viên nang cứng Kaviran

Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng sinh học của viên nang cứng Kaviran

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng sinh học của viên nang cứng Kaviran.Hiện nay, các thuốc nguồn gốc dược liệu được sử dụng rộng rãi và phát triển nhanh chóng trong hệ thống y tế. Ngay ở các nước phát triển, thuốc nguồn gốc dược liệu đã được sử dụng rất phổ biến như là một liệu pháp bổ trợ hoặcthay thế (Canada 70%, Úc 48%, Mỹ 42%, Pháp 75%) [148]. Thuốc cổ truyền đã được đưa vào chương trình đào tạo ở các trường đại học từ bậc cử nhân đến tiến sỹ (39 nước, 30% các nước khảo sát) [150]. Ở Việt Nam, thuốc nguồn gốc dược liệu được sử dụng từ lâu đời, nhưng vấn đề tiêu chuẩn hóa từ nguyên liệu ban đầu, bán thành phẩm đến thành phẩm nhằm nâng cao chất lượng và độ ổn định còn chưa được thực hiện triệt để. Phát triển các dạng thuốc hiện đại từ dược liệu cũng còn nhiều vấn đề cần giải quyết. Việc áp dụng các tiến bộ khoa học (công nghệ chiết xuất, bào chế bột cao khô và bào chế thành phẩm) để hiện đại hóa các dạng thuốc này là rất cần thiết, nhằm đảm chất lượng, tác dụng điều trị cũng như các lợi ích trong ứng dụng trên lâm sàng.Suy giảm miễn dịch mắc phải là hậu quả của nhiều quá trình bệnh lý như: 


Suy dinh dưỡng, nhiễm khuẩn, ung thư, sau khi dùng các thuốc ức chế hoặc độc với các tế bào của hệ thống miễn dịch, do tia xạ hoặc hoá chất điều trị ung thư,đặc  biệt là trong  nhiễm  HIV/AIDS  [13],  [17]. Trong  các  trường  hợp  bệnh  lý trên, ngoài điều trị đặc hiệu để loại trừ tác nhân gây bệnh thì điều trị nhằm nâng đỡ cơ thể, tăng cường miễn dịch là cần thiết. Tuy nhiên, do chi phí điều trị cao, đặc biệt là khi sử dụng thuốc kháng retrovirus trong điều trị HIV/AIDS, nhiều bệnh nhân không có cơ hội tiếp cận, thì việc tìm kiếm các thuốc điều trị bổ sung hoặc thay thế, với giá thành dễ chấp nhận là vấn đề cấp bách và có ý nghĩa thực tiễn cao. 
Các nghiên cứu gần đây cho thấy, một số hoạt chất chiết xuất từ dược liệucó tác dụng ức chế sự nhân lên của HIV [105], [133], kích thích miễn dịch [82], [90] và chống oxy hóa [133], [158], do vậy rất có thể có hiệu quả trong điều trịcho  bệnh  nhân nhiễm HIV,  vì  những  người  này  bị tổn  thương  hệ miễn  dịch nghiêm trọng. Mặt khác, tình trạng cân bằng oxy hóa khử gây ảnh hưởng đếncác hoạt động của hệ miễn dịch và stress oxy hóa có liên quan đến sự nhân lên 2của HIV [11]. Các nghiên cứu này đã gợi ý việc sử dụng các chất chiết xuất từdược liệu có tác dụng tăng cường miễn dịch hết hợp với chống oxy hóa như một biện pháp trị liệu thay thế hoặc bổ sung trong điều trị các trường hợp suy giảm miễn dịch mắc phải nói chung và HIV/AIDS nói riêng. 
Quả nhàu và cúc hoa vàng (CHV) là các dược liệu sẵn có ở Việt Nam với trữ lượng lớn, đã được sử dụng từ lâu để làm thuốc. Các nghiên cứu gần đây cho thấy quả nhàu và CHV có nhiều tác dụng sinh học quí như: tăng cường miễn dịch, chống oxy hoá, ức chế khối u, kháng khuẩn, chống nấm, chống viêm…Sâm Ngọc linh sinh khối (NLSK) được tạo ra bằng công nghệ sinh khối tế bào thực vật, có chất lượng ổn định. Các nghiên cứu bước đầu cho thấy sâm NLSK có một số tác dụng sinh học tương tự với sâm tự nhiên như: tăng lực, tăng quá trình nhận thức và ghi nhớ, chống oxy hóa, bảo vệ gan…Tuy nhiên, các nghiên cứu vềchiết xuất, bào chế chế phẩm từ ba dược liệu này còn đơn giản và chưa có chế phẩm  thuốc  nào bào chế phối  hợp  từ ba dược  liệu này.  Do  vậy,  để góp  phần nghiên cứu phát triển một chế phẩm thuốc mới từ quả nhàu, CHV và sâm NLSK(Viên Kaviran) nhằm tăng cường miễn dịch và chống oxy hóa theo hướng hiện đại, an toàn, hiệu quả, thuận tiện khi sử dụng và ứng dụng được vào sản xuất, đề tài: “Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng sinh học của viên nang cứng Kaviran” được tiến hành nhằm các mục tiêu sau:
1. Bào chế được bột cao khô định chuẩn của cúc hoa vàng, quả nhàu và sâm Ngọc linh sinh khối.
2. Bào chế được viên nang cứng Kaviran từ bột cao khô định chuẩn cúc hoa vàng, quả nhàu và sâm Ngọc linh sinh khối.
3. Đánh giá được độc tính, tác dụng tăng cường miễn dịch, chống oxy hoá và bảo vệ gan của viên nang cứng Kaviran trên thực nghiệm
MỤC LỤC Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng sinh học của viên nang cứng Kaviran

Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu trong luận án
Danh mục bảng
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………… 1
Chương 1. TỔNG QUAN …………………………………………………………………………… 3
1.1. DƯỢC LIỆU DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU ……………………………………….. 3
1.1.1. Cây nhàu …………………………………………………………………………………… 3
1.1.2. Cúc hoa vàng …………………………………………………………………………….. 8
1.1.3. Sâm Ngọc linh sinh khối …………………………………………………………… 13
1.2. KỸ THUẬT CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU VÀ PHUN SẤY …………………… 15
1.2.1. Kỹ thuật chiết xuất dược liệu …………………………………………………….. 15
1.2.2. Kỹ thuật phun sấy và ứng dụng trong làm khô dịch chiết dược 
liệu …………………………………………………………………………………………………………. 29
Chương  2.  NGUYÊN  VẬT  LIỆU,  THIẾT  BỊ,  ĐỐI  TƯỢNG  VÀ  PHƯƠNG 
PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………………. 36
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU …………………………… 36
2.1.1. Nguyên vật liệu ……………………………………………………………………….. 36
2.1.2. Thiết bị và dụng cụ …………………………………………………………………… 36
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ………………………………………………………………… 37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………………… 38
2.2.1. Nghiên cứu bào chế bột cao khô tiêu chuẩn cúc hoa vàng, quả 
nhàu và sâm Ngọc linh sinh khối ……………………………………………………………….. 38
2.2.2. Nghiên cứu bào chế, tiêu chuẩn hóa và đánh giá độ ổn định của 
viên nang cứng Kaviran ……………………………………………………………………………. 48
2.2.3. Nghiên cứu tính độc tính và tác dụng sinh học của viên nang 
cứng Kaviran trên động vật thực nghiệm …………………………………………………….. 52
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu…………………………………………………………. 55 
iv
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………….. 56
3.1. KẾT QUẢ BÀO CHẾ BỘT CAO KHÔ TIÊU CHUẨN ……………………….. 56
3.1.1. Kết quả định tính, định lượng các hoạt chất trong dược liệu ………….. 56
3.1.2. Kết quả bào chế và tiêu chuẩn hóa bột cao khô cúc hoa vàng ………… 58
3.1.3. Kết quả bào chế và tiêu chuẩn hóa bột cao khô quả nhàu ……………… 72
3.1.4. Kết quả chiết xuất, bào chế và tiêu chuẩn hóa bột cao khô sâm 
Ngọc linh sinh khối ………………………………………………………………………………….. 89
3.2.  KẾT  QUẢ  XÂY  DỰNG  CÔNG  THỨC,  TIÊU  CHUẨN  CƠ  SỞ  VÀ 
ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA VIÊN NANG CỨNG KAVIRAN ……………… 97
3.2.1. Xây dựng công thức viên nang Kaviran ……………………………………… 97
3.2.2.  Kiểm  nghiệm  và  xây  dựng  tiêu  chuẩn  cơ  sở  viên nang  cứng 
Kaviran …………………………………………………………………………………………………. 101
3.2.3. Kết quả đánh giá độ ổn định của viên nang cứng Kaviran …………… 101
3.3. ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH, 
CHỐNG OXY HÓA, BẢO VỆ GAN CỦA VIÊN NANG KAVIRAN ………… 101
3.3.1. Đánh giá độc tính cấp và bán trường diễn …………………………………. 101
3.3.2. Đánh giá tác dụng tăng cường miễn dịch, chống oxy hóa và bảo 
vệ gan của viên nang cứng Kaviran ………………………………………………………….. 105
Chương 4. BÀN LUẬN ………………………………………………………………………….. 112
4.1.  CHIẾT  XUẤT,  BÀO  CHẾ VÀ  TIÊU  CHUẨN  CƠ  SỞ BỘT  CAO  KHÔ 
CÚC HOA VÀNG, QUẢ NHÀU VÀ SÂM NGỌC LINH SINH KHỐI ………. 112
4.1.1. Lựa chọn nguyên liệu và kiểm định các dược liệu đầu vào ………….. 112
4.1.2.  Điều  chế  cao  cúc  hoa  vàng,  quả  nhàu  và  sâm  Ngọc  linh  sinh 
khối ………………………………………………………………………………………………………. 113
4.1.3. Bào chế bột cao khô cúc hoa vàng, quả nhàu và sâm Ngọc linh 
sinh khối bằng phương pháp phun sấy ………………………………………………………. 121
4.1.4. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở bột cao khô cúc hoa vàng, quả nhàu 
và sâm Ngọc linh sinh khối ……………………………………………………………………… 131
4.2. XÂY DỰNG CÔNG THỨC, TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ
ỔN ĐỊNH CỦA VIÊN NANG CỨNG KAVIRAN ……………………………………. 133
4.2.1. Xây dựng công thức bào chế ……………………………………………………. 133
4.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở viên nang cứng Kaviran …………………… 135 
v
4.3. ĐÁNH  GIÁ  TÍNH  AN  TOÀN  VÀ  TÁC  DỤNG  TĂNG  CƯỜNG  MIỄN 
DỊCH, CHỐNG OXY HÓA, BẢO VỆ GAN CỦA VIÊN NANG KAVIRAN . 138
4.3.1. Đánh giá tính an toàn của viên nang cứng Kaviran …………………….. 138
4.3.2. Đánh giá tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa trên động vật thực 
nghiệm của viên nang Kaviran …………………………………………………………………. 138
4.3.3. Đánh giá tác dụng của viên nang Kaviran trên chuột nhắt trắng 
bị suy giảm miễn dịch do chiếu tia xạ ……………………………………………………….. 141
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………… 146
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………….. 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
1. Nguyễn  Trọng  Điệp,  Nguyễn  Minh  Chính,  Nguyễn  Tùng  Linh,Nguyễn Thanh Hải (2013), Nghiên cứu chiết xuất flavonoid toàn phần từ Cúchoa vàng (Chrysanthemum indicum L.), Tạp chí Y – Dược học Quân sự, 38(9),tr. 39-45.
2. Nguyễn Trọng Điệp, Chử Văn Mến, Vũ Bình Dương, Nguyễn VũMinh, Nguyễn Thanh Hải (2014), Nghiên cứu định lượng luteolin, apigenintrong dược liệu và bột cao khô cúc hoa vàng (Chrysanthemum indicum L.) bằngphương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao, Tạp chí Dược học, 461(54), tr. 66-70.
3. Nguyễn Trọng Điệp, Vũ Bình Dương, Nguyễn Thanh Hải (2015),Nghiên cứu ảnh hưởng của tá dược đến chất lượng bột cao khô cúc hoa vàng(Chrysanthemum indicum L.) bào chế bằng phương pháp phun sấy, Tạp chí Y –Dược học Quân sự, 40(1), tr. 11-18.
4. Nguyễn Trọng Điệp, Vũ Bình Dương, Nguyễn Thanh Hải (2015),Nghiên cứu ảnh hưởng của tá dược đến qui trình bào chế bột cao khô quả nhàu(Morinda citrifolia L.) bằng phương pháp phun sấy, Tạp chí Dược học, 465(55),tr. 13-18.
5. Nguyễn Trọng Điệp, Nguyễn Tùng Linh, Nguyễn Văn Long (2016),Nghiên cứu tác dụng tăng cường miễn dịch của viên nang cứng Kaviran trênchuột nhắt trắng bị suy giảm miễn dịch do chiếu tia xạ, Tạp chí Y – Dược học
Quân sự, 41(Số chuyên đề Dược), tr. 117-124.
6. Nguyễn Trọng Điệp, Nguyễn Tùng Linh (2016), Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan của viên nang cứng Kaviran trên mô hình gây tổn thương gan chuột nhắt trắng bằng paracetamol, Tạp chí Y – Dược học Quân sự, 41(9), tr. 5-11.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Vũ Tuấn Anh, Nguyễn Văn Long, Chử Văn Mến và cs. (2014), Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất sâm Ngọc linh sinh khối và chế phẩm tăng lực Vinatonic, Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ dự án. Cơ quan
chủ trì: Học viện Quân y, tr. 112-150.
2. Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Trọng Thông, Vũ Thị Ngọc Thanh (2004), “Nghiên cứu ảnh hưởng của cao quả nhàu trên súc vật thực nghiệm bị suy giảm miễn dịch bằng tia xạ”, Tạp chí Dược liệu, 9(1), tr. 24-27.
3. Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Trọng Thông, Phạm Ngọc Thiện và cs. (2007), “Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa của cao quả nhàu trên hai mô hình gây  tổn  thương  gan  chuột  nhắt  trắng  bằng  carbon  tetraclorid  (CCl4)  và paracetamol”, Tạp chí Dược học, 372(47), tr. 22-25.
4. Đỗ Duy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương và cs. (2004), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tập 1, tr. 576-580, tập 2, tr. 443-445, 704-710.
5. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV.
6. Vũ Bình Dương, Đào Văn Đôn, Nguyễn Văn Long và cs. (2008), “Nghiên cứu định lượng một số ginsenosid chính trong sinh khối sâm Ngọc linh bằng phương pháp HPLC”, Tạp chí Dược học, 390(48), tr. 41-43.
7. Đỗ Trung Đàm (2014), Phương pháp xác định độc tính của thuốc, Nhà xuất bảnY học, Hà Nội, tr. 184-215.
8. Trần Vân Hiền, Trần Thanh Loan, Nguyễn Đặng Dũng và cs. (2008),“Tác dụng chống oxy hóa, chống gốc tự do của flavonoid chiết xuất từ cúc hoavàng (Chrysanthemum indicum L.)”, Tạp chí Y – Dược học quân sự, 33(3), tr.10-17.
9. Trần Vân Hiền, Jorma Hinkula, Francesca Chiodi (2008), “Inhitory effectof extracts from Chrysanthemum indicum in Nitrite Formation in LPS and HIV-1/MULV- incluced Macrophage”, Tạp chí dược liệu, 13(4), tr. 175-180.
10. Trần Vân Hiền, Phạm Hồng Minh, Phạm Hoàng Ngọc (2009), “Phân lậpvà nhận dạng một số flavonoid từ cúc hoa vàng (Chrysanthemum indicum L.)trồng ở Việt Nam”, Tạp chí dược liệu, 13(2), tr. 56-59. 
11. Trần Vân Hiền (2009), “Sự nhiễm HIV và khả năng can thiệp bằng thảodược”, Tạp chí dược liệu, 14(4), tr. 195-207.
12. Trần Vân Hiền (2009), “Sự nhiễm HIV và khả năng can thiệp bằng thảodược”, Tạp chí dược liệu, 14(5), tr. 259-263.
13. Văn Đình Hoa, Nguyễn Ngọc Lanh (2011), Sinh lý bệnh và miễn dịch, Nhàxuất bản Y học, Hà Nội, tr. 124-130.
14. Nguyễn Ngọc Hùng, Phạm Thanh Kỳ, Phan Thị Phi Phi và cs. (2004),Hoàn thiện công nghệ sản xuất viên nang Uphamorin từ rễ và thân cây nhàu làm thuốc tăng cường miễn dịch, Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước. Cơ quan chủ trì: Trường Đại học y Hà Nội.
15. Từ Minh Koóng, Nguyễn Văn Hân, Nguyễn Việt Hương và cs. (2007),Kỹ thuật sản xuất dược phẩm, tập 1, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 145-175.
16. Võ Xuân Minh, Phạm Ngọc Bùng (2013), Kỹ thuật bào chế và sinh dượchọc các dạng thuốc, tập 1, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 204-222.
17. Nguyễn Ngọc Lanh, Văn Đình Hoa (2011), Miễn dịch học, Nhà xuất bản yhọc, Hà Nội, tr. 206-228.
18. Vũ Thị Len, Đoàn Thanh Tường, Phạm Hoàng Ngọc (2003), “Bước đầunghiên cứu một số thành phần hóa học cây cúc hoa vàng (Chrysanthemumindicum L.) ở Hà Nội”, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Tạp chí khoa học, 4,tr. 74-78.
19. Nguyễn Văn Long (2011), Nghiên cứu qui trình tạo sinh khối tế bào vàđánh giá một số tác dụng sinh học của sâm Ngọc linh sinh khối, Luận án tiến sỹy học, Học viện Quân y, Hà Nội, tr. 132.
20. Đỗ Tất Lợi (2006), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bảnKhoa học và Kỹ thuật Hà Nội, Hà Nội, tr. 306, 604, 804-810.
21. Nguyễn Thị Hồng Minh, Nguyễn Thị Thùy Ninh (2011), “Tối ưu hóa quytrình phun sấy dịch cà chua”, Tạp chí Khoa học và Phát triển, 9(6), tr. 2014-1020.
22. Phạm Thành Suôl (2011), Nghiên cứu bào chế và đánh giá một số tác dụng sinh học của chế phẩm Pantogin, Luận án tiến sĩ dược học, Học viện Quân y,Hà Nội, tr. 61-65.
23. Ngô Văn Thành, Đặng Chí Thành, Nguyễn Thị Hồng và cs. (2006),Nghiên cứu tổn thương phóng xạ do chiếu xạ tia Gama trên động vật thực nghiệm, Đề tài cấp Tổng cục Hậu cần. Cơ quan chủ trì: Viện y học phóng xạ vàu bướu Quân đội, tr. 6-7, 67-74.
24. Nguyễn Trọng Thông, Nguyễn Thới Nhâm, Phạm Thị Vân Anh và cs.(2005), Nghiên cứu thành phần hoá học, tác dụng dược lý và độc tính của quả nhàu Việt Nam, Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp bộ. Cơ quan chủ trì:
Trường Đại học y Hà Nội, tr. 25-31, 96-118, 124-125.
25. Nguyễn Trọng Thông, Phạm Thị Vân Anh, Vũ Thị Ngọc Thanh (2005),“Tiếp  tục  nghiên  cứu  ảnh  hưởng  của  cao  quả  nhàu  (Morinda  citrifolia  L.Rubiaceae) trên động vật thực nghiệm bị suy giảm miễn dịch bằng chiếu tia xạ”,Tạp chí Dược học, 347 (45), tr. 16-31

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment