NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NANG CHỨA PELLET METOPROLOL SUCCINAT PHÓNG THÍCH KÉO DÀI 47,5 mg

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NANG CHỨA PELLET METOPROLOL SUCCINAT PHÓNG THÍCH KÉO DÀI 47,5 mg

 Các bênh vể tim mach, cao huyết ap, đau thắt ngực là những bênh chiêm ti lể cao và là nguyên nhân gây tử vong hang đâu hiển nay. Đối với cao huyêt ap, bênh thường là mãn tính, nên ngoài thực hiện một chế độ sinh hoạt, làm việc điều độ, dinh dưỡng hợp lý, việc dùng thuốc cũng cần phải được tuân thủ nghiêm ngặt theo chê đố tri liêu, đoi hoi dung thuốc nhiêu lân trong ngay, dung trong thời gian dai. Metoprolol là thuốc điều trị khá hiêu qua cac bênh cao huyết áp, đau thắt ngực và suy tim, thuộc nhóm ức chế chọn lọc thụ thế pi. Nhược điêm cua metoprolol là thời gian ban thai ngắn (3-7 giờ) va sinh kha dung khoang 50% nên hiêu qua tri liêu khống ốn đinh, dung thuốc nhiêu lân trong ngay. Nghiên cứu dang thuốc phong thích kéo dài (PTKD) sẽ giúp khắc phuc những nhược điêm nay. Trong số các dạng bào chế PTKD hiện nay thì dạng pellet PTKD ngoài ưu điêm cua pellet như phân bố đồng đề trong đường tiêu hóa, khống bị lưu giữ quá lâu trong dạ dày còn có ưu điểm của dạng PTKD, đặc biệt với cấu trúc màng bao hạn chế được hiện tượng “dose-dumping”, cho tốc độ phóng thích hoạt chất thường theo động học bậc 0, giúp ổn định được nồng độ của thuốc trong huyết tương và có thể kiểm soát được tác dụng trị liệu trong nhiều giờ.

Mục tiêu của nghiên cứu này ngoai viêc tao ra dang bao chê mới pellet PTKD chứa metoprolol succinat dùng đê phong ngừa va điêu tri bênh cao huyêt ap còn góp thêm những kinh nghiệm trong việc nghiên cứu các chế phẩm PTKD tại Việt Nam, bổ sung thêm các dạng bào chê mới cho thuốc sản xuất trong nước.
MỤC TIÊU- ĐỐI TƯỢNGPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mục tiêu
Đề tài thực hiện nhằm xây dựng cống thức và quy trình bào chế” viên nang chứa pellet metoprolol succinat phóng thích kéo dài 47,5 mg có độ giải phóng hoạt chất đạt yêu cầu USP XXX.
Đối tượng
Nguyên vật liệu
Metoprolol succinat (Ph.Eur-Polpharma (Poland)), microcrystal cellulose (Avicel PH 101- FMC Biopolymer-USA), eudragit RL 100 và eudragit RS 100 (Rohm Pharma-Germany), Triethyl citrate (Hydagen CAT-Cognis GmbH- Germany), Dibutyl sebacate (Kanto-Japan), ethyl cellulose (EC45 – Dow chemical – USA). Các dung môi và hoá chất cẩn thiêt khac đat tiêu chuẩn nhà sản xuất.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment