Nghiên cứu biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch bằng trắc nghiệm Ewing trên bệnh nhân Đái tháo đường type 2
Luận văn Nghiên cứu biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch bằng trắc nghiệm Ewing trên bệnh nhân Đái tháo đường type 2.Hiện nay, đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh nội tiết chuyển hóa mang tính chất toàn cầu được cả thế giới quan tâm bởi tốc độ phát triển cũng như mức độ nguy hại của bệnh đối với sức khỏe của con người. Theo IDF dự báo năm 2025 sẽ có 300 triệu người được chẩn đoán ĐTĐ nhưng dự báo này đã lạc hậu so với tốc độ gia tăng chóng mặt của bệnh, vì năm 2013 đã có khoảng 382 triệu người mắc ĐTĐ và con số sẽ tăng lên 592 triệu vào năm 2035 [1]. Song song với đó là sự tốn kém về chi phí y tế cho chăm sóc và điều trị người bệnh ĐTĐ.
ĐTĐ được xem là “kẻ giết người thầm lặng” vì bệnh không có triệu chứng đặc hiệu để người bệnh cảnh giác mà khi phát hiện bệnh thường là lúc xuất hiện rầm rộ các biến chứng nguy hiểm. Chính sự tăng glucose huyết kéo dài ở bệnh nhân ĐTĐ là nguyên nhân của rất nhiều biến chứng và người mắc
ĐTĐ thường tử vong do những biến chứng cấp tính và mạn tính của bệnh. Theo thống kê, tỷ lệ tử vong do ĐTĐ tại Mỹ đứng hàng thứ bảy trong số các
ca tử vong [2]. Nhiều nghiên cứu đều cho thấy ĐTĐ làm gia tăng tỷ lệ bệnh lý tim mạch và tỷ lệ tử vong [3],[4]. Vì vậy việc phát hiện và chẩn đoán sớm các biến chứng là điều mà các bác sỹ lâm sàng chuyên ngành nội tiết luôn quan tâm. Một trong số những biến chứng gây nguy hiểm cũng như gây nhiều khó chịu ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh đó là biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch, xuất hiện trong 50 đến 60% bệnh nhân ĐTĐ [5]. Biến chứng này có thể gây tử vong đột ngột, thiếu máu cơ tim im lặng hay nhồi máu cơ tim không đau, nhịp nhanh liên tục hoặc tụt huyết áp tư thế đứng,.. .và làm tăng tử suất khoảng 5 lần trên bệnh nhân ĐTĐ [6]. Trên thế giới đã có các nghiên cứu về biến chứng này từ năm 1945,
nhưng mới chỉ dừng lại ở những đánh giá riêng rẽ biến chứng thần kinh tự chủ giao cảm hoặc phó giao cảm. Từ năm 1992, Khi Hiệp hội ĐTĐ Mỹ và tổ chức Y tế thế giới công nhận trắc nghiệm chuẩn hóa của Ewing thì trắc nghiệm này đã được áp dụng rộng rãi [7],[8],[9],[10]. Mức độ và tỷ lệ rối loạn chức năng thần kinh tự chủ tim mạch đã được chứng minh là có liên quan tới một số yếu tố nguy cơ như: thời gian mắc bệnh, tình trạng thừa cân béo phì,
chỉ số glucose huyết của người bệnh, tình trạng rối loạn lipid máu và sự đề kháng insulin [11],[12],[13]. Bởi vậy việc phát hiện sớm biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch là rất quan trọng, giúp cho các bác sỹ lâm sàng lập kế hoạch quản lý và theo dõi điều trị để có thể mang lại hiệu quả tốt nhất cho Bn.
Trắc nghiệm Ewing gồm 5 nghiệm pháp, trong đó có 3 nghiệm pháp dùng đánh giá hệ thống TKTCTM PGC và 2 nghiệm pháp thăm dò hệ thống
TKTCTM GC [4],[14],[15]. Đây là một trắc nghiệm có giá trị lâm sàng và có tính thực tiễn. Tuy nhiên tại Việt Nam, nghiên cứu của các tác giả trước đâ đều làm trên máy điện tim thông thường và đo khoảng R-R một cách thủ công, vì vậy kết quả sẽ không thể chính xác bằng thiết bị hiện đại có tích hợp chức năng đo tự động R-R max và R-R min cùng với biểu đồ nhịp thở và áp lực thở như máy POWER-LAB. Bởi vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “
Nghiên cứu biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch bằng trắc nghiệm Ewing trên bệnh nhân Đái tháo đường type 2” với mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 bằng trắc nghiệm Ewing.
2. Nhận xét mối liên quan một số yếu tố nguy cơ với biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6. Hoàng Trung Vinh (2014). Nghiên cứu thần kinh tự chủ tim mạch và mối liên quan với thời gian phát hiện bệnh, chỉ số khối cơ thể ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. 2014 [cited 2014 june 20]; Available from: http: ///thuvienykhoa.vn.
14. Nguyễn Thị Nhạn (2003), Nghiên cứu biến chứng thần kinh tự động tim mạch bằng các trắc nghiệm của Ewing ở bệnh nhân đái tháo đường. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Huế.
16. Tạ Văn Bình (2007), Những nguyên lý cơ bản bệnh đái tháo đường và tăng glucose máu. Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
18. Mai Thế Trạch và Diệp Thanh Bình (1993), Dịch tễ học và điều tra cơ bản về bệnh tiểu đường ở nội thành Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chíy học Thành phố Hồ Chí Minh, 4(5): 24-27.
19. Tạ Văn Bình (2003), Dịch tễ học bệnh đái tháo đường, các yếu tố nguy cơ và các vấn đề liên quan đến bệnh đái tháo dường ở Việt Nam. Nhà xuất bản y học Hà Nội. 5 – 49.
20. Bệnh viện Nội tiết Trung ương (2013), Báo cáo Hội nghị tổng kết hoạt động của Dự án phòng chống đái tháo đường quốc gia năm 2012 và triển khai kế hoạch năm 2013.
22. Nguyễn Thy Khuê và cộng sự (2009), Phân loại đái tháo đường. Khuyến cáo về bệnh đái tháo đường. Nhà xuất bản y học, 15-17.
23. Mai Thế Trạch và Nguyễn Thy Khuê (2003), Nội tiết học đại cương. Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Hồ Chí Minh.
24. Đỗ Trung Quân (2007), Đái tháo đường và điều trị. Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
25. Đỗ Trung Quân (2013), Bệnh nội tiết chuyển hóa (dùng cho bác sỹ và học viên sau đại hoc). Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. tr 253-339.
26. Hoàng Trung Vinh (2006), Kháng insulin và chức năng tiết của tế bào beta ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tuổi trên 60. Tạp chí Y học thực hành, Số 616-617, 252.
27. Trần Hữu Dàng (2006), Leptin và chất tiết ra từ mô mỡ nguồn gốc bệnh tật do béo phì. Tạp chíy học thực hành, Số 548: 338-345.
29. Nguyễn Hải Thủy (2006), Đặc điểm kháng insulin trong bệnh nhân đái tháo đường. Tạp chíy học thực hành., Số 548, 17-18.
31. Nguyễn Thy Khuê (2002), Huyết sắc tố A1c và bệnh đái tháo đường. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 6(Số 2): 48-49.
32. Thái Hồng Quang (2001), Bệnh đái tháo đường, Bài giảng bệnh học nội khoa sau đại học. Tập 2, Học viện Quân y: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, 300-336.
33. Lê Quang Cường (1996), Đặc điểm lâm sàng và biến chứng thần kinh ở người Việt Nam đái tháo đường nhân 70 trường hợp. Tạp chí y học thực hành, 57: 9-11.
35. Lê Quang Cường (1999), Nghiên cứu biểu hiện thần kinh ngoại vi ở người trưởng thành đái tháo đường bằng ghi điện cơ và tốc độ dẫn truyền thần kinh, Luận án tiến sỹ y học. Trường Đại học Y Hà Nội.
36. Phạm Thị Minh Đức (2006), Bài giảng sinh lý học dùng cho bác sỹ đa khoa,. Chương Sinh lý tuần hoàn. Nhà xuất bản y học Hà Nội.
37. Trịnh Hùng Cường (2001), Hệ thần kinh thực vật, Sinh lý học tập 2, 261-276.
46. Lê Trúc Thủy (2004), Nhận xét rối loạn thần kinh tự chủ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại khoa nội tiết Bệnh viện Bạch Mai, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp 2.
62. Nguyễn Thế Thành (1995), Góp phần nghiên cứu phát hiện biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường trong điều kiện Việt Nam. Luận văn tiến sỹ y học, Trường đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
63. Hoàng Trung Vinh (2004), Nghiên cứu sự biến thiên nhịp tim và huyết áp liên quan đến thần kinh tự chủ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Tạp chí Y học Việt Nam, Số 12: 26-32.
64. Nguyễn Hải Thủy (2008), Hội chứng chuyển hóa, Giáo trình sau đại học, Chuyên ngành Nội tiết – Chuyển hóa. Nhà xuất bản Đại học Huế.
betic complication, 165-175.
ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch bằng trắc nghiệm Ewing trên bệnh nhân Đái tháo đường type 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐTĐ 3
1.1.2. Định nghĩa 3
1.1.2. Dịch tễ học ĐTĐ 3
1.1.3. Chẩn đoán ĐTĐ 4
1.1.4. Phân loại ĐTĐ 4
1.1.5. Bệnh sinh ĐTĐ type 2 7
1.1.6. Các xét nghiệm ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 10
1.1.7. Biến chứng mạn tính của ĐTĐ 11
1.2. BỆNH THẦN KINH TỰ CHỦ 12
1.2.1. Khái niệm 12
1.2.2. Đặc điểm giải phẫu – chức năng của hệ thần kinh tự chủ 13
1.2.3. Thần kinh tự chủ chi phối hoạt động tim mạch 16
1.2.4. Bệnh thần kinh tự chủ tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ 17
1.2.5. Các yếu tố nguy cơ của bệnh thần kinh tự chủ tim mạch ĐTĐ 24
1.3. TRẮC NGHIỆM EWING VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BIẾN
CHỨNG TKTCTM Ở NGƯỜI BỆNH ĐTĐ 27
1.3.1. Lịch sử nghiên cứu trắc nghiệm Ewing 27
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở người bệnh ĐTĐ trên trên thế giới 28
1.3.3. Tình hình nghiên cứu ở người bệnh ĐTĐ tại Việt Nam 29
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 31
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 31
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nhóm nghiên cứu 31
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 31
2.2.3. Tiêu chuẩn chọn nhóm chứng 32
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 32
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 34
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu 34
2.3.4. Trắc nghiệm Ewing phát hiện biến chứng TKTCTM 35
2.3.5. Đánh giá các yếu tố nguy cơ 40
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu 42
2.3.7. Đạo đức trong nghiên cứu 42
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 43
3.1.1. Đặc điểm tuổi nhóm nghiên cứu: 43
3.1.2. Đặc điểm giới tính nhóm nghiên cứu 44
3.1.3. Đặc điểm BMI của nhóm nghiên cứu 45
3.1.4. Các yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh nhân 45
3.2. NHẬN XÉT VỀ BIẾN CHỨNG TKTCTM 47
3.2.1. Kết quả biến chứng TKTCTM PGC 47
3.2.2. Nhận xét biến chứng thần kinh tự chủ giao cảm 51
3.2.3. Nhận xét biến chứng TKTCTM thực sự của nhóm nghiên cứu 53
3.3. MỐI LIÊN QUAN BỆNH TKTCTM VỚI MỘT SỐ YTNC 53
3.3.1. Mối liên quan với thời gian phát hiện bệnh 54
3.3.2. Mối liên quan với tình trạng béo phì 55
3.3.3. Mối liên quan với chỉ số HbAlC 57
3.3.4. Mối liên quan với tình trạng rối loạn chuyển hóa Lipid 58
Chương 4: BÀN LUẬN 60
4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 60
4.1.1. Đặc điểm về tuổi của nhóm nghiên cứu 60
4.1.2. Đặc điểm về giới tính của nhóm nghiên cứu 61
4.1.3. Đặc điểm BMI của nhóm nghiên cứu 61
4.1.4. Các yếu tố nguy cơ của nhóm nghiên cứu 62
4.2. BIẾN CHỨNG TKTCTM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 65
4.2.1. Biến chứng TKTCTM PGC 65
4.2.2. Biến chứng TKTCTM GC 70
4.2.3. Biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch PGC và GC 73
4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA BC TKTCTM VỚI CÁC YTNC 74
4.3.1. Đánh giá mối liên quan riêng rẽ biến chứng TKTCTM PGC và
TKTCTM GC với các YTNC 74
4.3.2. Mối liên quan giữa biến chứng TKTCTM chung với các YTNC .. 76
KÉT LUẬN 80
KIÉN NGHỊ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
•
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ theo IDF 6
Bảng 1.2: Chức năng của hệ thần kinh tự chủ 15
Bảng 1.3: Thang điểm đánh giá trắc nghiệm Ewing 23
Bảng 2.1: Kết quả tỷ số hít thở sâu đối chiếu theo tuổi 37
Bảng 2.2: Các mức độ BMI của người Châu Á trưởng thành 40
Bảng 2.3: Đánh giá mức rối loạn lipid máu theo NCEP/ATPIII 41
Bảng 3.1: Tuổi của nhóm nghiên cứu 43
Bảng 3.2: Phân bố theo nhóm tuổi 43
Bảng 3.3: Đặc điểm BMI của nhóm nghiên cứu 45
Bảng 3.4: Thời gian mắc bệnh của nhóm bệnh nhân 45
Bảng 3.5: Tình trạng béo phì ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu (BMI) 46
Bảng 3.6: Nhận xét chỉ số HbA1C của nhóm bệnh nhân 46
Bảng 3.7: Giá trị trung bình tỷ số R-R/R’-R’ trong NP hít thở sâu 47
Bảng 3.8: Phân bố bệnh nhân trong NP hít thở sâu 48
Bảng 3.9: Giá trị trung bình tỷ số R-R/R’-R’ trong NP đứng 48
Bảng 3.10: Phân bố bệnh nhân trong NP đứng 49
Bảng 3.11: Giá trị trung bình tỷ số R-R/R’-R’ trong NP Valsalva 49
Bảng 3.12: Phân bố bệnh nhân trong NP Valsalva 50
Bảng 3.13: Tỷ lệ bệnh nhân có bệnh thần kinh tự chủ PGC 50
Bảng 3.14: Kết quả phân bố bệnh nhân trong NP hạ HA tư thế đứng 51
Bảng 3.15: Kết quả phân bố Bn trong NP bóp tay lực kế 52
Bảng 3.16: Kết quả phân bố bệnh TKTCTM GC 52
Bảng 3.17: Tỷ lệ biến chứng TKTCTM nhóm nghiên cứu 53
Bảng 3.18: Mối liên quan bệnh TKTCTM PGC với thời gian mắc bệnh 54
Bảng 3.19: Mối liên quan bệnh TKTCTM GC với thời gian mắc bệnh 54
Bảng 3.20: Mối liên quan giữa bệnh TKTCTM với thời gian mắc bệnh 55
Bảng 3.21: Mối liên quan bệnh TKTCTM PGC với tình trạng béo phì 55
Bảng 3.22: Mối liên quan bệnh TKTCTM GC với tình trạng béo phì 56
Bảng 3.23: Mối liên quan giữa bệnh TKTCTM với tình trạng béo phì 56
Bảng 3.24: Mối liên quan bệnh TKTCTM PGC với chỉ số HbA1C 57
Bảng 3.25: Mối liên quan bệnh TKTCTM GC với chỉ số HbA1C 57
Bảng 3.26: Mối liên quan giữa bệnh TKTCTM với chỉ số HbA1C 58
Bảng 3.27: Mối liên quan bệnh TKTCTM PGC với tình trạng RLCH Lipid…. 58
Bảng 3.28: Mối liên quan bệnh TKTCTM GC với tình trạng RLCH Lipid 59
Bảng 3.29: Mối liên quan giữa bệnh TKTCTM với tình trạng RLCH Lipid …. 59
Bảng 4.1: Kết quả biến chứng TKTCTM PGC trong các NC 69
Bảng 4.2: Tỷ lệ biến chứng TKTCTM GC trong các nghiên cứu 72
Bảng 4.3: Tỷ lệ biến chứng TKTCTM qua trắc nghiệm Ewing – CAN(+) …. 73
Biểu đồ 3.1: Phân bố giới tính nhóm nghiên cứu 44
Biểu đồ 3.2: Tình trạng rối loạn chuyển hóa Lipid 47
Biểu đồ 3.3: Phân bố mức độ biến chứng TKTCTM PGC 51
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hình thành ĐTĐ type 2 7
Hình 1.1: Sơ đồ chi phối của hệ thần kinh tự chủ 15
Sơ đồ 2.1: Các bước nghiên cứu 33