Nghiên cứu biến đổi một số thông số về hình thái, chức năng và huyết động của thất trái bằng siêu âm Doppler tim ở phụ nữ mang thai bình thường và tiền sản giật
Luận án Nghiên cứu biến đổi một số thông số về hình thái, chức năng và huyết động của thất trái bằng siêu âm Doppler tim ở phụ nữ mang thai bình thường và tiền sản giật.Biến đổi các chỉ số huyết động ở phụ nữ mang thai diễn ra tự nhiên đápứng cho cả mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, có những đáp ứng vượt quá giới hạn sinh lý, hoặc những biến đổi nội tiết và các cơ quan khác người mẹ trong thời kỳ này gây nên bệnh lý tim mạch ở phụ nữ mang thai [1], [2], [3]. Ngày nay, bệnh tim mạch ở phụ nữ mang thai đang có xu hướng tăng nhanh ở những nước phát triển và đang phát triển. Những bệnh lý tim mạch ở phụ nữ mang thai hay gặp nhất là tăng huyết áp chiếm khoảng 8-10% trên phạm vi toàn thế giới [4], [5], [6]. Tăng huyết áp ở người phụ nữ mang thai kèm theo protein niệu là một trong những nguyên nhân quan trọng liên quan chặt chẽ đến tăng tỉ lệ bệnh thận mạn, bệnh tim mạch (đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy tim…) trong và sau sinh; làm thai chậm phát triển trong tử cung, sinh non và tử vong cho thai cũng như người mẹ mang thai… [7], [8], [9], [10].
Các nghiên cứu gần đây cho thấy tỉ lệ tử vong ở phụ nữ mang thai bị tiền sản giật và tử vong thai nhi ở người tiền sản giật đang có xu hướng gia tăng ở các nước đang phát triển (ước tính khoảng 50.000 phụ nữ mang thai chết/năm và khoảng từ 19-60/100.000 đứa bé bị chết do người mẹ mang thai liên quan đến tiền sản giật) [11], [12], [6]. Đồng thời, ở phụ nữ mang thai bị tiền sản giật sau này có nguy cơ bị mắc các bệnh tim mạch như: bệnh tim thiếu máu cục bộ (8,1 lần), đột quỵ não (5,1 lần), tử vong do bệnh tim mạch (2,5 lần) và tử vong của thai 3,2 lần hơn so với phụ nữ mang thai bình thường [11], [13], [14], [15].
Hiện nay, phụ nữ mang thai cần được khám, đánh giá chức năng tim mạch định kỳ, việc sử dụng các phương pháp đánh giá không xâm nhập và có hại đến mẹ và thai nhi là một yêu cầu cần thiết, các phương pháp đánh giá không xâm nhập trong đó siêu âm là phương pháp được lựa chọn tối ưu nhất [16], [17], [18]. Siêu âm Doppler tim là một phương pháp không xâm nhập, an toàn, rẻ tiền cho hiệu quả cao trong việc đánh giá được toàn bộ hình thái, cấu trúc và chức năng tim của người mẹ mang thai [19], [20], [21].
Melchiorre K. (2014) cho rằng ở người phụ nữ mang thai bị tiền sản giật có thay đổi lớn về hình thái, cấu trúc và chức năng tim mạch, đồng thời có tổn thương cơ tim (20%), suy tim giai đoạn B (chiếm 50%), nguy cơ nhồi máu cơ tim (13 lần), suy tim (8 lần), đột quỵ não (14 lần) sau sinh; Vai trò của siêu âm, nhất là siêu âm Doppler mô cơ tim trong việc đánh giá biến đổi hình thái, cấu trúc và sự suy giảm chức năng tâm trương thất trái ở phụ nữ mang thai đã và đang được các nhà khoa học đánh giá rất cao [22]. Trên thế giới đã có một số nghiên cứu chứng minh vai trò hiệu quả của siêu âm Doppler tim trong việc xác định các biến đổi và rối loạn hình thái, chức năng tim ở người phụ nữ mang thai bình thường, tăng huyết áp thai kỳ và tiền sản giật… [21], [23], [24]. Tuy nhiên, ở Việt Nam nghiên cứu những biến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng tim ở người phụ nữ mang thai để dự báo sớm bệnh tim mạch, tử vong ở người phụ nữ mang thai còn chưa được quan tâm nhiều. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu biến đổi một số thông số về hình thái, chức năngvà huyết động của thất trái bằng siêu âm Doppler tim ở phụ nữ mang thai bình thường và tiền sản giật” nhằm mục tiêu:
1. Khảo sát các thông số về hình tháí, chức năng và huyết động thất trái bằng siêu âm Doppler tim ở phụ nữ mang thai bình thường, tiền sản giật.
2. Tìm mối liên quan giữa các thông số về hình thái, chức năng và huyết động thất trái với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở phụ nữ mang thai bình thường, tiền sản giật.
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. SINH LÝ TIM MẠCH Ở PHỤ NỮ MTBT VÀ BIẾN ĐỔI BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở PHỤ NỮ MANG THAI BỊ TIỀN SẢN GIẬT 3
1.1.1. Biến đổi sinh lý tim mạch ở người mang thai bình thường 3
1.1.2. Biến đổi bệnh lý tim mạch ở người bị tiền sản giật 6
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI CHỨC NĂNG TIM MẠCH Ở PHỤ NỮ MANG THAI 18
1.2.1. Lâm sàng 18
1.2.2. Điện tim đồ và Holter điện tim đồ 24 giờ 18
1.2.3. Holter huyết áp 24 giờ 18
1.2.4. Siêu âm Doppler động mạch: 19
1.2.5. X-quang tim phổi quy ước 21
1.3. ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI, CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM 21
1.3.1. Đánh giá hình thái và cấu trúc tim 21
1.3.2. Đánh giá chức năng tâm thu thất trái 23
1.3.3. Chức năng tâm trương thất trái 26
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TIM Ở NGƯỜI MANG THAI BÌNH THƯỜNG VÀ TIỀN SẢN GIẬT 33
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 36
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu 36
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 37
2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 37
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 38
2.2.2. Tính cỡ mẫu nghiên cứu 39
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu 39
2.2.4. Qui trình làm Siêu âm Doppler tim 42
2.2.5. Các chỉ tiêu chính sử dụng trong nghiên cứu 49
2.2.6. Xử lý số liệu thống kê 51
2.2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 52
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 54
3.1.1. Tuổi, các yếu tố nguy cơ ở nhóm mang thai bình thường và tiền sản giật 54
3.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm MTBT và TSG 56
3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TIM Ở NHÓM MANG THAI BÌNH THƯỜNG VÀ TIỀN SẢN GIẬT 62
3.2.1. Hình thái và chức năng tim ở nhóm mang thai bình thường 62
3.2.2. Hình thái và chức năng tim ở phụ nữ mang thai bị tiền sản giật 69
3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI Ở PHỤ NỮ MANG THAI VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 79
3.3.1. Nhóm phụ nữ mang thai bình thường kỳ 3 tháng cuối 79
3.3.2. Nhóm phụ nữ mang thai bị tiền sản giật 81
3.3.3. Tương quan hồi quy đa biến giữa hình thái, cấu trúc và chức năng thất trái với một số yếu tố ở phụ nữ mang thai TSG 89
Chương 4: BÀN LUẬN 92
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG Ở PHỤ NỮ MTBT VÀ TSG 92
4.1.1. Đặc điểm chung 92
4.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng ở nhóm phụ nữ mang thai bình thường và tiền sản giật 95
4.1.3. Biến chứng thai ở phụ nữ mang thai bình thường và tiền sản giật 105
4.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG THẤT TRÁI VÀ HUYẾT ĐỘNG Ở PHỤ NỮ MTBT VÀ MANG THAI BỊ TSG 106
4.2.1. Hình thái và chức năng tim ở phụ nữ mang thai bình thường 106
4.2.2. Hình thái, cấu trúc chức năng tim ở phụ nữ mang thai bị TSG 112
4.2.3. Hình thái, cấu trúc và chức năng tim ở phụ nữ mang thai TSG nặng 119
4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG THẤT TRÁI VÀ HUYẾT ĐỘNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở PHỤ NỮ MTBT VÀ TSG 121
4.3.1 Mang thai bình thường 121
4.3.2 Mang thai tiền sản giật 122
KẾT LUẬN 132
KIẾN NGHỊ 134
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1 Lê Hoàng Oanh., Đinh Thị Thu Hương., Phạm Nguyên Sơn., Nguyễn Thị Minh Tâm., Nguyễn Đức Công (2013). Nghiên cứu biến đổi hình thái và cấu trúc tim ở sản phụ mang thai bị tiền sản giật và mang thai bình thường. Tạp chí Y – Dược học Quân sự (3): 17-23.
2 Lê Hoàng Oanh., Đinh Thị Thu Hương., Phạm Nguyên Sơn., Nguyễn Thị Minh Tâm., Nguyễn Đức Công (2013). Nghiên cứu biến đổi hình thái và cấu trúc tim ở sản phụ mang thai bình thường trong suốt quá trình mang thai. Tạp chí Y – Dược học Quân sự (5): 147-152.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Nguyễn Khắc Liêu (2005). Những thay đổi giải phẫu và sinh lý của người phụ nữ khi có thai. Sản phụ khoa tập 1, 34-48.
2 Granger J.P., Alexander B.T., Llinas M.T., et al (2001). Pathophysiology of Hypertension During Preeclampsia Linking Placental Ischemia With Endothelial Dysfunction. Hypertension, 38: 718-22.
3 Zhou C.C., Irani R.A., Zhang Y., et al (2010). Angiotensin Receptor Agonistic Autoantibody-Mediated Tumor Necrosis Factor-a Induction Contributes to Increased Soluble Endoglin Production in Preeclampsia. Circulation, 121: 436-444.
4 American College of Obstetricians and Gynecologists (2013). Hypertension, Pregnancy-Incluced-Practice Guideline. Hypertension in Pregnancy, Washington DC 20090-6920, ISBN 978-1-934984-28-4.
5 Hermes W., Franx A., van Pampus M.G., el al (2010). 10-Year cardiovascular event risks for women who experienced hypertensive disorders in late pregnancy: the HyRAS study. BMCP regnancy and Childbirth, 10 (28): 1-5.
6 World Health Organization (2011). Prevention and treatment of preeclampsia and eclampsia, Guidelines, Geneva.
7 Phan Trường Duyệt (1998). Nhiễm độc thai nghén muộn. Lâm sàng sản phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, 165-187.
8 Baker E.C., van der Westhuizen A., Duhig K.E., et al. (2011). Can a Low-Resource-Use Blood Pressure Device Impart on Global Maternal Mortality?. Hypertension in Pregnancy, 30: 359-363.
9 Scantlebury D.C., Hayes S.N., Garovic V.D. (2012). Pre-eclampsia and maternal placental syndromes: an indicator or cause of long-term cardiovascular disease?. Heart, 98 (15): 1109-11.
10 World Health Organization (2015). Trends in Maternal Mortality: 1990 to 2015. Estimated by WHO, UNICEF, UNFPA, World Bank Group and the United Nations Population Division.
11 Mongraw-Chaffin M., Cirillo P.M., Cohn B.A. (2010). Preeclampsia and cardiovascular disease death: prospective evidence from the child health and development studies cohort. Hypertension, 56: 166-71.
12 Ray J.G., Vermeulen M.J., Schull M.J., et al. (2005). Cardiovascular health after maternal placental syndromes (CHAMPS): population-based retrospective cohort study. Lancet, 366 (9499): 1797-803.
13 Bushnell C., Chireau M. (2011). Preeclampsia and Stroke: Risks during and after Pregnancy. Stroke Research and Treatment, doi: 10.4061/2011/858134.
14 Khan K.S., Wojdyla D., Say L., et al. (2006). WHO analysis of causes of maternal death: a systematic review. Lancet, 367 (9516): 1066 – 74.
15 Preeclampsia Foundation (2006). Preeclampsia identifies women at risk for cardiovascular disease. Preeclampsia Foundation Position Statement: 9-12.
16 Phan Trường Duyệt (2008). Siêu âm chẩn đoán về nước ối. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 99-109.
17 Phạm Nguyễn Vinh (2003). Thai kỳ và bệnh lý tim mạch. Bệnh học tim mạch, tập 1, Nhà xuất bản Y học, thành phố Hồ Chí Minh, 452-465.
18 Regitz-Zagrosek V., Lundqvist C.B., Borghi C., et al. (2011). The Task Force on the Management of Cardiovascular Disease during Pregnancy of the European Society Cardiology. European Heart Journal, 32: 3147-97.
19 Nguyễn Anh Vũ (2008). Siêu âm tim từ căn bản đến nâng cao. Nhà xuất bản Đại học Huế, Thành phố Huế.
20 Lang R.M., Bierg M., Devereux R.B., et al (2015). Recommendations for Cardiac Chamber Quantification by chocardiography in Adults: An Update from the American Society of Echocardiography and European Association of Cardiovascular Imaging. J Am Soc Echocardiogr, 28: 1-39.
21 Savu O., Jurcut R., Guisca S., et al. (2012). Morphological and functional adaptation of the maternal heart during pregnancy. Circ Cardiovasc Imaging, 5: 289-97.
22 Melchiorre K., Sharma R., Thilaganathan B. (2014). Cardiovascular Inplications in Preeclamspia: An Overview. Circulation, 130: 703-714.
23 Cho K.I., Kim D.S., Kim T.I., et al. (2005). Echocardiographic Assessment of LV Geometric Pattern and Function in Pregnancy-Induced Hypertension. Korean Circulation, 35: 718-24.
24 Kager C.C.M., Dekker G.A., Stam M.C. (2009). Measurement of cardiac output in normal pregnancy by a non-invasive two-dimensional independent Doppler devive. Australian and New Zealand Journal of Obestetrics and Gynaecology, 49: 142-144.
25 Trần Vân Anh (2012). Nghiên cứu tình trạng thiếu máu và nồng độ một số cytokine liên quan đến tạo máu ở phụ nữ có thai bình thường và tiền sản giật. Luận án tiến sỹ Y học, Học viện Quân Y, 34-37.
26 Phan Thị Ngọc Bích (2008). Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở phụ nữ có thai đẻ tại bệnh viện phụ sản Trung ương năm 2007. Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
27 Bộ môn Sinh lý học-Đại học Y Hà Nội (2007). Sinh lý máu. Sinh lý học, Nhà xuất bản Y học, 69-98.
28 August P., Lindheimer M.D. (2009). Chronic hypertension and pregnancy Chesley’s Hypertensive Disorders of Pregnancy, ISBN: 9780123742131.
29 Nguyễn Viết Trung (2003). Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến nguyên nhân và cơ chế thiếu máu ở phụ nữ có thai. Luận án tiến sỹ Y học, Chuyên ngành Sinh lý bệnh, Đại học Y Hà Nội.
30 Yang H., Wang Q., Tang W., et al. (2012). The predictive value of leukocyte parrameters for hypertensive disorders of pregnancy in south China. Hypertension in Pregnancy, 31: 11-21.
31 Nguyễn Công Khanh, Lê Xuân Ngọc (1993). Một số thay đổi về máu ngoại biên ở phụ nữ có thai. Nhi khoa 2, 131- 135.
32 Sep S.J.S., Schreurs M.P.H., Bekkers S.C.A.M., el al. (2011). Early-preganacy changes in cardiac diastolic function in women with recurrent pre-eclampsia and in previously pre-eclamptic women without recurrent disease. BJOG, 118: 1112-1119.
33 Seow K.M., Tang M.H., Chuang J., et al (2005). The correlation between renal function and systolic or diastolic blood pressure in severe preeclampsia women. Hypertension in Pregnancy, 24: 247-57.
34 Sibai B.M. (2004). Diagnosis, controversies, and management of the syndrome of hemolysis, elevated liver enzymes, and low platelet count. Obstet Gynecol, 103: 981-91.
35 Dương Thị Bế (2004). Nghiên cứu sự tác động của một số yếu tố cận lâm sàng và lâm sàng trong nhiễm độc thai nghén tại bệnh viện phụ sản Trung ương trong hai năm 2002-2003. Luận văn chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội.
36 Callaway L.K., Callaghan M.O., Mclntyre H.D. (2009). Obesity and the hypertensive disorders of pregnancy. Hypertension in Pregnancy, 28: 473-93.
37 Smith R.A., Kenny L.C. (2006). Current thoughts on the pathegenesis of pre-eclampsia. The Obstetrician & Gynaecologist, 8: 7-13.
38 Phan Hiếu (2007). Sản giật, Sản phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, 221- 240.
39 Phạm Gia Khải (2001). Đại cương về siêu âm Doppler tim. Giáo trình siêu âm- Doppler tim mạch, 22-31.
40 Dennis A.T. (2010). Cardiac function in women with preeclampsia. Doctor of philosophy, University of Mellbourne, Parkville, Australia, 77-150.
41 Nguyễn Bạch Yến (2001). Sinh lý tim ứng dụng trong siêu âm. Giáo trình siêu âm- Doppler tim mạch, 50-64.
42 Valensise H., Vasapollo B., Gagliardi G., et al. 2008). Early and late preeclampsia: two different maternal hemodynamic states in the latent phase of the disease. Hypertension, 52: 873-880.
43 Melchiorre K., Sutherland G.R., Liberati M., et al. (2011). Preeclampsia is associated with persistent postpartum cardiovascular impairment. Hypertension, 58: 709-15.
44 Đinh Quang Minh (1996). Sinh lý người mẹ. Sản khoa hình minh họa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 23-47.
45 Powe C.E., Levine R.J., Karumanchi S.A. (2011). Preeclampsia, a disease of the maternal endothelium: the role of antiangiogenic factors and implications for later cardiovascular disease. Circulation, 123: 2856-69.
46 Martin J.N., Owens M.Y., Keiser S.D., et al. (2012). Standardlized Mississippi Protocol Treatment of 190 Patients with HELLP Syndome: Slowing Disease Progression and Preventing New Major Maternal Morbidity. Hypertension of Pregnancy, 31: 79-90.
47 National Institute for Health and Clinical Excellence (2010). Hypertension in pregnancy: diagnosis and management, www.nice.org.uk/guidance/cg107.
48 Royal College of Obstetriciansand Gynaecologists (2006). The management of severe preeclampsia/eclampsia. RCOG Guideline, 10A: 1–11.
49 Hội Tim mạch học Việt Nam (2009). Bệnh tim và thai sản. Khuyến cáo số 9, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh.
50 Dương Thị Cương (2002). Nhiễm độc thai nghén. Bài giảng phụ khoa, Nhà xuất bản Y học tập I, 168- 180.
51 National High Blood Pressure Education Program (2002). Classification of the hypertensive disorders of Pregnancy. Am J Obstet Gynecol, 183: S1–S22.
52 Bộ Y tế (2015). Tiền sản giật- Sản giật. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa, 29-35.
53 You W.B., Wolf M., Bailey S.C., et al. (2012. Factors Associated with Patients Understanding of Preeclampsia. Hypertension in Pregnancy, 31(3): 341-49.
54 You W.B., Wolf M., Bailey S.C., et al. (2012). Improving patient understanding of preeclampsia: a randomized controlled trial. Am J Obstet Gynecol. 206 (5): 431.e1-5.
55 Lazdam M., Davis E.F., Lewandowski A.J., et al. (2012). Prevention of vascular dysfunction after preeclampsia: a potential long-term outcome measure and an emerging goal for treatment. Journal of Pregnancy, doi: 10.1155/2012/704146.
56 Gilbert J.S., Ryan M.J., Lamarca B.D., et al. (2008). Pathophysiology of Hypertension During Preeclampsia: Linking Placental Ischemia with Endothelial Dysfunction. American Journal of Physiology – Heart and Circulatory Physiology, 294: 54-50.
57 Cipolla M.J., De Lance N., Vitullo L.(2006). Pregnancy prevents hypertensive remodeling of cerebral arteries: A potential role in the development of eclampsia. Hypertension, 47: 619–26.
58 Zeeman G.G., Fleckenstein J.L., Twickler D.M, et al. (2004). Cerebral infraction in eclampsia. Am J Obstet Gynecol, 190: 714–20.
59 Gilstrap L.C., Ramin S.M. (2008). Chronic Hypertension in Pregnancy: clinical management guidelines for obstetrician-gynecologists. ACOG Practive Bulletin, No. 29.
60 Hibbard J.U., Korcarz C.E., Nendaz G.G., et al. (2005). Arterial systemin preeclampsia and chronic hypertension with super imposed preeclampsia. Br J Obstet Gynecol, 112: 897–903.
61 Hermida R.C., Ayala D.E. (2002). Prognostic value of officeand ambulatory blood pressure measurements in pregnancy. Hypertension, 40: 298-303.
62 George E.M., Granger J.P. (2011). Endothelin: Key Mediator of Hypertension in Preeclampsia. American Journal of Hypertension, 24(9): 964-969.
63 Melchiorre K., Sutherland G., Sharma R., et al. (2013). Mid-gestational maternal cardiovascular profile in preterm and term pre-eclampsia: a prospective study. BJOG, 120(4): 496-504.
64 Foppa M., Duncan B.B., Rohde L.E.P. (2005). Echocardiography-based left ventricular mass estimation. How should we define hypertrophy?. Cardiovascular Ultrasound, 3, 17: 1-13.
65 Nagueh S.F., Smiseth O.A., Appleton C.P., et al. (2016). Recommendations for the evaluation of left ventricular diastolic function by echocardiography: Un update from American Society of echocardiography and the European Association of Cardiovascular Imaging. J Am Soc Echocardiogr, 29: 277-314.
66 Gaugler-Senden I. (2011). Severe early onset preeclampsia: short and long term clinical psychosocial and biochemical aspects. 1st edition, Drukkerij Gianotten BV, Tilburg, Vienna, Thesis Erasmus University Rotterdam, ISBN 978-90-9026281-9.
67 Gongora M.C., Wenger N.K. (2015). Cardiovascular Complications of Pregnancy. Intnational Journal of molecular Sciences, 16: 23905-23928.
68 Melchiorre K., Sutherland G.R., Watt-Coote I., et al. (2012). Severe Myocardial Impairment and Chamber Dysfunction in Preterm Preeclampsia. Hypertension in Pregnancy, 31 (4): 457-471.
69 Sibai B.M. (2007). Imitators of severe preeclampsia. Obstet Gynecol, 109: 956-66.
70 Tang C.H., Wu C.S., Lee T.H., et al. (2009). Preecalmpsia-Eclampsia and Risk of Stroke Among Peripartum in Taiwan. Stroke, 40: 1162-1168.
71 Bộ môn Sinh lý học-Đại học Y Hà Nội (2007). Sinh lý sinh dục và sinh sản, Sinh lý học, Nhà xuất bản Y học, 277-309.
72 Tejera E., Areias M.J., Rodrigues A.I, et al. (2012). Blood pressure and heart rate variability complexity analysis in pregnant women with hypertension. Hypertension in Pregnancy, 31: 91-106.
73 Nakagawa M., Katou S., Ichinose M., et al. (2004). Characteristics of New-Onset Ventricular Arrhythmias in Preganancy”, Journal of Echocardiography, 37 (1): 47-53.
74 Tejera E., Areias M.J., Rodrigues A.I., et al. (2012). Relationship between heart rate variability indexes and common biochemical markers in normal and hypertensive third trimester pregnancy. Hypertension in Pregnancy, 31: 59-69.
75 Anumba D.O.C, Lincoln K., Robson S.C. (2010). Predictive value of clinical and laboratory indices at fist assessment in women referred with suspected gestational hypertension. Hypertension in Pregnancy, 29: 163-79.
76 Poon L.C.Y, Kametas N.A., Valencia C., et al (2011). Hypertensive disorders in pregnancy: screening by systolic diastolic and mean arterial pressure at 11-13 weeks. Hypertension in Pregnancy, 30: 93-107.
77 Denolle T., Weber J.L., Calvez C., et al. (2008). Diagnosis of white coat hypertension in pregnant women with teletransmitted home blood pressure. Hypertension in Pregnancy, 27: 305-13.
78 Cipolla M.J., Smith J., Bishop N., et al (2008). Pregnancy reverses hypertensive remodeling of cerebral arteries. Hypertension, 51: 1052–57.
79 Belfort M., Van Veen T., White G.L., et al. (2012). Low maternal milddle cerebral artery Doppler resistance indices can predict future development of pre-eclampsia. Ultrasound Obstet Gynecol, 40: 406-411.
80 Trần Danh Cường (2011). Đánh giá giá trị tiên đoán tình trạng thai ở thai phụ tiền sản giật thông qua chỉ số trở kháng (RI) động mạch tử cung. Y học thực hành, (1): 126-128.
81 McMurray J.J.V., Adamopoulos S., Anker S.D., et al. (2012). ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. European Heart Journal, 33: 1787-1847.
82 Tưởng Thị Hồng Hạnh (2002). Vai trò của siêu âm tim trong đánh giá những biến đổi về cấu trúc và chức năng thất trái trên những bệnh nhân nhồi
máu cơ tim cấp. Luận án tiến sỹ y học, Học viện quân y, Hà Nội.
83 Trương Thanh Hương (2008). Kỹ thuật mặt cắt cơ bản và kết quả siêu âm Doppler tim bình thường. Giáo trình siêu âm- Doppler tim mạch, 69-95.
84 Shahul S., Rhee J., Hacker M.R., et al. (2012). Subclinical Left Ventricular Dysfunction in Preeclamptic Women With Preserved Left Ventricular Ejection Fraction A 2D Speckle-Tracking ImagingStudy. Circ Cardiovasc Imaging, 5: 734-739.
85 Đỗ Doãn Lợi (2001). Đánh giá hình thái, chức năng, huyết động học của tim bằng siêu âm Doppler. Giáo trình siêu âm- Doppler tim mạch, 52-68.
86 Nagueh S.F., Appleton C.P., Gillebert T.C., et al. (2009). Recommendations for the evaluation of left ventricular diastolic function by echocardiography. Eur J Echocardiogr, 10: 165-93.
87 Phạm Nguyên Sơn (2002). Nghiên cứu chức năng tâm trương thất trái ở người bình thường và trên một số bệnh lý tim mạch bằng siêu âm Doppler. Luận án tiến sỹ y học, Học viện quân y.
88 Melchiorre K., Sutherland G.R., Liberati M. (2012). Maternal Cardiovascular Impairment in Pregnancies Complicated by Severe Fetal Growth Restriction. Hypertension, 60: 437-43.
89 Lakoumetas J.A., Panou F.K., Kotseroglou V.K., el al.(2005). The Tei Index of Myocardial Performance: Application in Cardiology. HJC, 46: 52-58.
90 Mesa A., Jessurun C., Hernandez A., et al. (1999). Left ventricular diastolic function in normal human pregnancy. Circulation, 99: 511-17.
91 Bamfo J.E.A.K, Kametas N.A., Chambers J.B., et al. (2008). Maternal cardiac function in normotensive and pre-eclamptic intrauterine growth restriction. Ultrasound Obstet Gynecol, 8: 682-686.
92 Fok W.Y., Chan L.Y., Wong J.T., et al. (2006). Left ventricular diastolic function during normal pregnancy assessment by spectral tissue Doppler imaging. Ultrasound Obstet Gynecol, 28: 789-93.
93 Novelli G.P., Valensise H., Vasapollo B., et al. (2003). Left Vetricular Concentric Geometry as a Risk Factor in Gestational Hypertension. Hypertension, 41: 469-75.
94 Valensise H., Novelli G.P., Vasapollo B., et al. (2001). Maternal diastolic dysfunction and left ventricular geometry in gestational hypertention. Hypertension, 37: 1209-15.
95 Kametas N.A., McAuliffe F., Cook B. et al. (2001). Maternal left ventricular mass and diastolic function during pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol, 18: 460-66.
96 Yuan L., Duan Y., Cao T. (2006). Echocardiographic study of cardiac morphological and functional changes before and after parturition in pregnancy-induced hypertension. Echocardiography, 23 (3): 177-82.
97 Tôn Thất Bách, Trần Bình Giang (2002). Phương pháp trình bày công trình nghiên cứu trong y học. Nhà xuất bản Y học.
98 Nguyễn Ngọc Rạng; Nguyễn Xuân Phách (2000). Thống kê y học. Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh.
99 Nguyễn Văn Tuấn (2008). Y học thực chứng. Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh.
100 Bộ Y tế (2009). Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Ban hành kèm theo Quyết định số 5620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009.
101 Bùi Thị Minh Hòa (2009). Nghiên cứu về mối liên quan và giá trị tiên lượng của triệu chứng phù với một số triệu chứng khác trong tiền sản giật. Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
102 Robinson C.J., Hill E.G., Alanis M.C., et al. (2010). Examining the Effect of Maternal Obesity on Outcome of Labor Induction in Patients with Preeclampsia”. Hypertension in Pregnancy, 29: 446–456.
103 Chang J.J., Muglia L.J., Macones G.A. (2010). Association of early-onset pre-eclampsia in first pregnancy with normotensive second pregnancy outcomes: a population-based study. BJOG, 117: 946-953.
104 Loftin R.W., Habli M., Snyder C.C., et al.(2010). Late Preterm Birth. Rev Obstet Gynecol, 3(1):10-19.
105 Nguyễn Quang Tuấn (2012). Thực hành đọc điện tim, Nhà xuất bản Y học, 85-152.
106 Phan Trường Duyệt (2008). Hình ảnh giải phẫu về siêu âm của thai. Kỹ thuật siêu âm và ứng dụng trong sản, phụ khoa, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 41-57.
107 Bộ Y tế (2013). Hướng dẫn quốc gia về đạo đức trong nghiên cứu y sinh. Ban đánh giá các vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh học.
108 World Medical Association Declaration of Helsinki (2013). Ethical Principles for Medical Research Involving Human Subjects. JAMA, 310 (20): 2191-2194.
109 Simmons L.A., Gillin A.G., Jeremy R.W. (2002). Structural and functional changes in left ventricle during normotensive and preeclamptic pregnancy. AmJ Physiol Heart Circ Physiol, 283: 1627–33.
110 Noori M., Donald A.E., Angelakopoulou A., et al. (2010). Prospective Study of Placental Angiogenic Factors and Maternal Vascular Function Before and After Preeclampsia and Gestational Hypertension. Circulation, 122: 478-487.
111 Lê Thu Huyền (2015). Kết quả chăm sóc thai phụ tiền sản giật tại bệnh viện phụ sản trung ương. Đề tài tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng, 2-6.
112 Koopmans C.M., Zwart J.J., Groen H. (2011). Risk indicators for eclampsia in gestational hypertension or mild preeclampsia at term. Hypertension in Pregnancy, 30: 433-46.
113 Mulla Z.D., Nuwayhid B.S., Garcia K.M., et al. (2010). Risk factors for a prolonged length of stay in women hospitalized for preeclampsia in Texas. Hypertension in Pregnancy, 29: 54-68.
114 ReyesE., Martínez N., Parra A., et al.(2012). Early intensive obstetric and medical nutrition care is associated with decreased prepregnancy obesity impact on perinatal outcomes. Gynecol Obstet Invest, 73 (1): 75-81.
115 Reyes L.M., Garcia R.G., Ruiz S.L., et al. (2012). Risk Factors for Preeclampsia in Women from Colombia: A Case-Control Study. PloS one, 7 (7): e41622.
116 Callaway L.K., Colditz P.B., Byrne N.M., et al. (2010). Prevention of Gestational Diabetes: Feasibility issues for an exercise intervention in obese pregnant women. Diabetes Care, 33 (7): 1457-59.
117 Kuehn B.M. (2009), Guideline for Pregnancy Weight Gain Offers Targets for Obese Women. JAMA, 302 (3): 241-242.
118 Pouta A., Hartikainen A.L., Sovio U., et al. (2004). Manifestations of metabolic syndrome after hypertensive pregnancy. Hypertension, 43: 825-31.
119 Phan Thị Thu Huyền (2008). Nghiên cứu những chỉ định đình chỉ thai nghén ở phụ nữ có thai bị tiền sản giật tại bệnh viện phụ sản Trung ương. Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
120 Simbai B.M., Cunningham F.G. (2009). Prevention of Preeclampsia and Eclampsia”, Chesley’s Hypertensive Disordersof Pregnancy. 3nd edition, Hardbound, Academic Press, ISBN: 9780123742131.
121 Póvoa A.M., Costa F., Rodrigues T., et al. (2008). Prevalence of hypertension during pregnancy in Portugal. Hypertension in Pregnancy, 27: 279-84.
122 Sibai B.M. (2003). Diagnosis and management of gestational hypertension and pre-eclampsia. Obstet Gynecol, 102: 181–191.
123 Valério E.G., Ramos J.G.L., Martins-Costa S.H., et al. (2005). Variation in the Urinnary Protein/Creatinin Ratio at For Different Periods of the Day in Hypertensive Pregnant Women. Hypertension in Pregancy, 24: 213-221.
124 Van Rijn B.B., Franx A., Sikkema J.M., et al. (2008). Ischemia Modified Albumin in Normal Pregnancy and Preeclampsia. Hypertiension in Pregancy, 27: 159-167.
125 Son G.H., Kim J.H., Hwang J.H., et al. (2011). Urinary excretion of nephrin in patients with severe preeclampsia. Hypertension in Pregnancy, 30: 408-13.
126 Parrish M.R., Laye M.R., Wood T., et al. (2012). Impedance cardiography facilitates differentiation of severe and superimposed preeclampsia from other hypertensive disorders.” Hypertension in Pregnancy, 31 (3): 327-40.
127 Hawkins TL-A., Roberts J.M., Mangos G.J., et al. (2012). Plasma uric acid remains a marker of poor outcome in hypertensive pregnancy: a retrospective cohort study. BJOG, 119: 484-492.
128 Walters B.N.J. (2011). Preeclampsia angina – a pathognomonic symptom of preeclampsia. Hypertension in Pregnancy, 30: 117-124.
129 Yildirim G., Gungorduk K., Gul A., et al. (2012). HELLP Syndrome: 8 years of experience from a tertiary referral center in Western Turkey. Hypertension of Pregnancy, 31(3): 316-326.
130 LaMarca B., Wallace K., Herse F., et al. (2011). Hypertension in response to placental ischemia during pregnancy: role of B lymphocytes. Hypertension, 57: 865-71.
131 Bộ Y tế (2015). Dọa đẻ non, đẻ non. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa, 17-19.
132 Bộ Y tế (2015). Thai chậm phát triển trong tử cung. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa, tr. 25-28.
Nguồn: https://luanvanyhoc.com