Nghiên cứu biểu hiện microRNA-21, microRNA-122 huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan B

Nghiên cứu biểu hiện microRNA-21, microRNA-122 huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan B

Nghiên cứu biểu hiện microRNA-21, microRNA-122 huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan B.Ung thư biểu mô tế bào gan (gọi tắt là ung thư tế bào gan – UTTBG) đại diện cho hơn 90% ung thư gan nguyên phát, là một vấn đề lớn về sức khỏe toàn cầu. Ung thư gancó tỷ lệ mắc đứng hàng thứ 6, tỷ lệ tử vong cao thứ 4 trong các loại ung thư phổ biến trên thế giới[1]. Theo thống kê của Globocan 2018, UTTBG là loại ung thư đứng hàng đầu về tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vongở Việt Nam, nhiều nghiên cứu trong nước cho thấy trên 80% bệnh nhânUTTBG có liên quan đến tình trạng nhiễm vi rút viêm gan B (HBV)[2], [3].

Phần lớn bệnh nhân UTTBG khi được phát hiện đã ở giai đoạn muộn, bệnh nhân không còn cơ hội điều trị phẫu thuật hay áp dụng các phương pháp trị liệu tích cực khác. Việc xác định được UTTBG ở giai đoạn sớm, khi khối u còn nhỏ có thể tiến hành phẫu thuật cắt bỏ khối u gan là một trong những sự lựa chọn hàng đầu đem lại hiệu quả tốt nhất [4].Một chiến lược sàng lọc tốt sẽ giúp chẩnđoán sớm UTTBG, trong đóthường khuyến cáo phối hợp siêu âm bụng với Apha fetoprotein (AFP). Bên cạnhAFP cổđiển, một sốdấuấn sinh học khác cũng được nghiên cứuáp dụng nhưAlphafetoprotein-L3(AFP-L3),Des – γ – carboxyprothrombin(DCP)… tuy nhiên độ nhạy độ đặc hiệu của các dấuấn này trong chẩnđoán, nhất là chẩnđoán sớm UTTBG vẫn còn hạn chế. Các nghiên cứu cho thấy 40% bệnh nhân UTTBG cóAFP trong giới hạn bình thường, trên 23% UTTBG hoàn toàn không biến đổi về cả 3 dấuấnAFP, AFP-L3 và DCP[5].Do đó, việc tìm kiếm thêm cácdấuấn sinh học mới có giá trị trong sàng lọc và chẩnđoán UTTBG là hết sức cần thiết.
MicroRNA (miRNA) là RNA nội sinh kích thước nhỏ, không mã hóa protein. MiRNA có vai trò then chốt trong điều hòa biểu hiện gen giai đoạn sau phiên mã, sửa đổi histone và methyl hóa promoter của gen [6].Các miRNA đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh lý cũng như bệnh lý của tế bào như điều hòa sự tăng sinh, biệt hóa, hay quá trình chết tế bào theo chương trình [7]. CácmiRNA biểu hiện trong môcủa từng cơ quan cụ thể, phân tích biểu hiện miRNA trong mô gan đã phát hiện miRNA có liên quan đến các giai đoạn khác nhau của bệnh lý gan, đặc biệt có liên quan đến tình trạng nhiễm HBV và UTTBG[8]. Ngoài biểu hiện trong mô miRNA còn lưu hành trong máu ngoạivi, miRNA từ mô gan có thể vào máu ngoại vi thụ động qua sự chết tế bào theo chương trình, hoại tử, hoặc thông qua cácexosomes. Các miRNA được nhận thấy khá bền vữngở nhiệt độ phòng hay nhiệt độâm trong điều kiện lưu trữ. Với các đặc tínhđó miRNA trở thành một lựa chọn tốiưu cho khuynh hướng sử dụng như một chỉ dấu sinh học hữuích đối với bệnh lý ung thư. Các nghiên cứu gầnđây chỉ ra miR-21, miR-122có nguồn gốc từ tế bào khối u gan và có biểu hiện tăng cao ở huyết tương bệnh nhân UTTBG ngay cảở các trường hợp UTTBG giai đoạn sớm[9], [10]. Mức độ biểu hiện miR-21, miR-122 huyết tương được chứng minhcó giá trị trong chẩn đoán, tiên lượng và đánh giá đáp ứng điều trị đối vớiUTTBG [11], [12], [13].
Ở Việt Nam, hiện chưa cónghiên cứu đánh giá biểu hiện của miRNA huyết tương ở bệnh nhân UTTBG nhiễm vi rút viêm gan B. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu biểu hiện microRNA-21, microRNA-122 huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan B” với hai mục tiêu sau.
1. Đánh giá mức độ biểu hiệnmicroRNA-21, microRNA-122 huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan B.
2. Phân tích mối liên quan giữamicroRNA-21, microRNA-122 huyết tương với một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng và giai đoạn bệnh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gannhiễm vi rút viêm gan B.

MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢMƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂUĐỒ
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN    3
1.1. MỘT SỐ ĐIỂM VỀ DỊCH TỄ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN    3
1.1.1. Trên thế giới    3
1.1.2. Tình hình dịch tễ ung thư biểu mô tế bào gan ở Việt Nam    4
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN    5
1.2.1. Vi rút viêm gan B    6
1.2.2. Các yếu tố nguy cơ khác    8
1.3. CƠ CHẾ BỆNH SINH VÀ VAI TRÒ CỦA VI RÚT VIÊM GAN B TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN    9
1.3.1. Cơ chế bệnh sinh    9
1.3.2. Vai trò của vi rút viêm gan B trong ung thư biểu mô tế bào gan    10
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN    14
1.4.1. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh    14
1.4.2. Phương pháp chẩn đoán tế bào học và mô bệnh học    16
1.4.3. Một số dấu ấn sinh học trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan    18
1.4.4. Một số hướng dẫn chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan    23
1.5. MICRORNA    24
1.5.1. Nguồn gốc sinh học và cơ chế hoạt động của microRNA    25
1.5.2. Đặc tính của microRNA    28
1.5.3. Các phương pháp phát hiện và định lượng microRNA    29
1.5.4. MicroRNA và ung thư    32
1.5.5. MicroRNA-21    33
1.5.6. MicroRNA-122    34
1.5.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến biểu hiện microRNA-21, microRNA-122    35
1.6.MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ MICRORNA-21, MICRORNA-122 ĐỐI VỚIUNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN    36
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    38
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn    38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    39
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    39
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu    39
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu    39
2.2.4. Phương pháp tiến hành    41
2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu    50
2.2.6. Phân tích và xử lý số liệu    54
2.2.7. Khống chế sai số    55
2.3. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU    56
2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU    57
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    58
3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU    58
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của các đối tượng nghiên cứu    58
3.1.2. Đặc điểm khối u gan    64
3.2. BIỂU HIỆN MIR-21, MIR-122 Ở CÁC ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    67
3.2.1. Biểu hiện miR-21, miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan, viêm gan B mạn và người khỏe mạnh    67
3.2.2. Biểu hiện miR-21, miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml    80
3.2.3. Biểu hiện miR-21, miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn sớm    86
3.3. LIÊN QUAN GIỮA MIR-21, MIR-122 VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN    90
3.3.1. Liên quan giữa miR-21 và miR-122 với tuổi, giới    90
3.3.2. Liên quan giữa miR-21 và miR-122 với một số triệu chứng lâm sàng    91
3.3.3. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số chỉ số xét nghiệm    92
3.3.4. Mối liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số đặc điểm khối u và giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    95
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    103
4.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU    103
4.1.1. Đặc điểm tuổi, giới    103
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng    105
4.1.3. Đặc điểm xét nghiệm    106
4.1.4. Đặc điểm khối u gan    110
4.2. BIỂU HIỆN MIR-21, MIR-122 HUYẾT TƯƠNG BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN    115
4.2.1. Biểu hiện miR-21, miR-122 huyết tương bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    115
4.2.2. Giá trị của miR-21, miR-122 huyết tương trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan    118
4.3. LIÊN QUAN GIỮA MIR-21, MIR-122 VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN    125
4.3.1. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với tuổi, giới ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    125
4.3.2. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    127
4.3.3. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số chỉ số xét nghiệm ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    127
4.3.4. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số đặc điểm khối u và giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    130
4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI    135
KẾT LUẬN    136
KIẾN NGHỊ    137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀILUẬNÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 

DANH MỤC BẢNG
Bảng    Tên bảng    Trang
2.1.     Thành phần phản ứng tổng hợp cDNA    47
2.2. Các mồi được sử dụng để tổng hợp và định lượng miRNA    48
2.3. Thành phần phản ứng Realtime PCR    50
2.4. Mức độ viêm gan mạn    52
2.5. Phân chia giai đoạn bệnh theo BCLC    53
2.6.Đánh giá chức năng gan theo Child – Pugh    53
3.1. Đặc điểm tuổi, giới    58
3.2. Một số triệu chứng thực thể của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    60
3.3. Xét nghiệm huyết học nhóm ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn    61
3.4. Xét nghiệm sinh hóa, miễn dịch ở nhóm ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn    61
3.5. Liên quan giữa AFP huyết thanh với đặc điểm khối u gan và giai đoạn bệnh theo phân loại BCLC    62
3.6. Phân loại mức độ viêm ở nhóm viêm gan B mạn theo điểm Knodell HAI    63
3.7. Phân loại Child – Pugh ở nhóm bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    63
3.8. Số lượng khối u gan    64
3.9. Kích thước khối u gan    64
3.10. Huyết khối tĩnh mạch cửa    65
3.11. Độ biệt hóa tế bào khối u gan    65
3.12. Phân loại giai đoạn bệnh ung thư biểu mô tế bào gan theo BCLC    66
Bảng    Tên bảng    Trang
3.13. Biểu hiện miR-21 huyết tương bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan, viêm gan B mạn và người khỏe mạnh    67
3.14. Biểu hiện miR-122 huyết tương bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan, viêm gan B mạn và người khỏe mạnh    67
3.15. Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn    71
3.16. Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn    72
3.17. So sánh diện tích dưới đường cong của AFP, miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn    73
3.18. Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21 với AFP trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn    74
3.19. Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-122 với AFP trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn    75
3.20. Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21, miR-122 với AFP trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn    76
3.21. Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan và người khỏe mạnh    78
3.22. Diện tích dưới đường cong của miR-21 phối hợp với miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan và người khỏe mạnh    79
3.23. Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và viêm gan B mạn    81
3.24. Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và viêm gan B mạn    82
Bảng    Tên bảng    Trang
3.25. Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh    84
3.26. Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh    85
3.27. Diện tích dưới đường cong của AFP, miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC: A) và viêm gan B mạn    87
3.28. Diện tích dưới đường cong của miR-21, miR-122 trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC: A) và người khỏe mạnh    89
3.29. Tương quan giữa miR-21, miR-122 với tuổi    90
3.30. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với giới    90
3.31. Liên quan giữa miR-21 với một số triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    91
3.32. Liên quan giữa miR-122 với một số triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    91
3.33. Tương quan giữa miR-21 với một số chỉ số xét nghiệm ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    92
3.34. Tương quan giữa miR-122 với một số chỉ số xét nghiệm ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan    93
3.35. Liên quan giữa miR-21 với chức năng gan theo phân loại Child-Pugh, đặc điểm khối u gan và giai đoạn bệnh theo BCLC    98
3.36. Liên quan giữa miR-122 với chức năng gan theo phân loại Child-Pugh, đặc điểm khối u gan và giai đoạn bệnh theo BCLC    102

Leave a Comment