Nghiên cứu biểu hiện một số dấu ấn miễn dịch trên bệnh nhân Lơ xê mi cấp tại BV Nhi TW

Nghiên cứu biểu hiện một số dấu ấn miễn dịch trên bệnh nhân Lơ xê mi cấp tại BV Nhi TW

Nghiên cứu biểu hiện một số dấu ấn miễn dịch trên bệnh nhân Lơ xê mi cấp tại BV Nhi TW/ Phan Thị Thu Giang.Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế – xã hội đặc biệt sự phát triển của y học, tỷ lệ các bệnh lây truyền giảm đáng kể, trong khi đó các bệnh về chuyển hóa, tim mạch, ung thư lại có xu hướng tăng lên, trong đó có ung thư máu [1].

Lơ-xê-mi cấp (LXMc) là nhóm bệnh ác tính thường gặp nhất của cơ quan tạo máu. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, biểu hiện của bệnh đa dạng. Tại Việt Nam tác giả Đỗ Trung Phấn và Trần Thị Minh Khương (2002) đã nghiên cứu tình hình bệnh máu tại viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương Bệnh viện Bạch Mai, thấy bệnh LXMc gặp với tỷ lệ cao nhất (38,5%) trong số các bệnh máu gặp tại Bệnh viện Bạch Mai [2].

Ở trẻ em, LXMc cũng là loại ung thư khá phổ biến, các nghiên cứu từ những năm 1990-1995 ở Mỹ cho thấy LXMc dòng lympho chiếm đến 75%. Mỗi năm ước tính có khoảng 3250 trường hợp được chẩn đoán LXMc chiếm 31% các bệnh ung thư, trong đó khoảng 2400 là LXMc dòng lympho [3], [4].

Trước đây, việc chẩn đoán và phân loại LXMc chủ yếu dựa trên hình thái học và hóa học tế bào theo tiêu chuẩn phân loại FAB (French – American – Britist). Việc xác định và phân loại kiểu hình miễn dịch của LXMc chủ yếu bằng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch hoặc miễn dịch huỳnh quang. Tuy nhiên, vẫn còn hạn chế và phụ thuộc nhiều vào yếu tố chủ quan trong phân tích kết quả.

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kỹ thuật Đếm tế bào dòng chảy các dấu ấn miễn dịch được xác định dễ dàng và chính xác hơn. Do vậy, việc phân loại miễn dịch LXMc ngày càng được được áp dụng rộng rãi. Tuy nhiên, việc chọn các dấu ấn cũng như sự biểu lộ và mức độ biểu hiện của các dấu ấn trong các kiểu hình miễn dịch của LXMc vẫn chưa được thống nhất và thống kê đầy đủ. Vì những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu biểu hiện các dấu ấn miễn dịch LXMc bằng phương pháp đếm tế bào dòng chảy nhằm các mục tiêu:

1.Mô tả tỷ lệ và mức độ biểu hiện một số dấu ấn miễn dịch trên tế bào LXMc.

2.Mô tả các kiểu hình miên dịch trong LXMc ở trẻ em. 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.I Harry Minas, Phạm Mạnh Hùng, Yaunli Liu (2000). Efficient, Equity- oriented strategies for health, International Perspective Focus On Viet Nam, . Centre for International Mental Health.

2.Trần Thị Minh Hương, Đỗ Trung Phấn (2002), Tinh hình bệnh máu tại viện Huyết học- Truyền máu, bệnh viện Bạch Mai. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, NXB Y học, 15-24.

3.Riess LAG. (1999). Cancer Incidence and Survival among Children and Adolescents: United State SEER program 1975-1995. National Cancer Institute, 27.

4.Vikramjit Kanwar. (2013). Pediatric Acute Lymphoblastic Leukemia.

Medscape.

5.Đỗ Trung Phấn, (2003). Tạo máu bình thường, Bệnh lý TB nguồn tạo máu, Luận văn Tiến sỹ.

6.Bennett JM, D.M. Catovsky D, et al (1976). Proposals for the classification of the acute leukemias (FAB cooperative group). Brj Haematol. 33, 451-8.

7.Nguyễn Hữu Toàn. (1998). Nghiên cứu phân loại Leukemia cấp người lớn, rối loạn tạo máu và tế bào miễn dịch các thể M1, M2, M3. Luận án tiến sỹ Y học, Học viện Quân Y.

8.Nguyễn Triệu Vân. (2008). Nghiên cứu giá trị một số dấu ấn biệt hóa tế bào máu trong chẩn đoán phân loại và tiên lượng bệnh Lơ xê mi cấp người lớn tại viện Huyết học Truyền máu. Luận án tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.

9.Nguyễn Anh Trí. (2004). Cụm biệt hóa và vai trò của cụm biệt hóa trong phân loại Lơ xê mi cấp, Một số chuyên đề Huyết học- truyền máu,

245-249.

10.Trần Thị Phương Túy, Lê Phan Minh Triết, Nguyễn Ngọc Minh. (2008). Bước đầu tìm hiểu giá trị một số dâu ấn miễn dịch trong chẩn đoán phân loại Lơ xê mi cấp ở bệnh viện Trung ương Huế. Y học Việt Nam, chuyên đề Hội nghị huyết học truyền máu quốc gia lần thứ VIII: Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành huyết học truyền máu, 344.

11.Đỗ Trung Phấn (2006), Bài giảng Huyết học- Truyền máu (sau đại học), Nhà XB Y học, 16-17.

12.Ikuta K, Uchida N, Friedmann J, Weissman IL. (1992). Lymphocyte deverlopment from Stem cells. Annu Rev Immunol.

13.Nguyễn Triệu Vân. (2008). Các dấu ấn trong quá trình sinh sản và biệt hóa tế bào máu. Y học Việt Nam, 42-57.

14.Kohler G. M. C. (1975). Continuous culture of fused cells secreting antibody of predefined specificity. Nature 256. 495-497.

15.Nguyễn Triệu Vân, Nguyễn Anh Trí, Đỗ Trung Phấn. (2009). Gía trị một số dấu ấn miễn dịch trong phân loại lơ xê mi cấp tại viện Huyết học- Truyền máu. Y học Việt Nam. 362, 40-45

16.E.J Manaloor, et al. (2000). Immunohistochemistry can be used to subtype acute myeloid leukemia in routinely processed bone marow biopsy speciments. Am J Clin Pathol. 113, 814-822.

17.Coulter WH. (1956). High speed automatic blood cell counter and cell size analyzer. Proc Natl Electronics Conf. 12, 1034.

18.Lê Xuân Hải (2014), Hướng dân chỉ định, sử dụng và phân tích xét nghiệm xếp loại miễn dịch bằng kỹ thuật tế bào dồng chảy, viện Huyết học-truyền máu Trung ương.

19.Nguyễn Công Khanh (2008), Huyết học lâm sàng nhi khoa, NXB Y học. 410-438.

20.Tucci F et al. (2008). Treatment of pediatric acute lymphoblastic leukemia. Hematological, 93, 1124-1128.

21.Davies, S.M. (2010). Pediatric Acute Lymphoblastic Leukemia: Is There Still a Role for Transplant, Hematology. Pediatrics Malignancies, 363-367.

22.Shah VO, Civin CI, Loken MR. (1990). Flow cytometric analysis of human bone marrow. III. Neutrophil maturation. Leukemia. 4, 657-663.

23.M.C. Bene, G. Castoldi, W. Knapp, et al. (1995). Proposals for theimmunological classfication of acute leukemias. European Group for the Immunological Characterization of Leukemias (EGIL). Leukemia. 1783-6.

24.Head DR. (2009). “Diagnosis and classification of the acute leukemia and myelodysplastic syndrome”, In Wintrobe’s clinical hematology, edit by Greer JP, Rodger JM. Lippincott Williams & Wilkins. 1808-1819.

25.McNally RJ, et al. (2002). Space-time clustering analyses of childhood acute lymphoblastic leukemia by immunophenotype. Br J Cancer, 87, 513-515.

26.Borowitz MJ, Shuster J, Carroll AJ, et al. (1997). Prognostic significance of fluorescence intensity of surface marker expression in childhood B- precursor acute lymphoblastic leukemia. Blood, 89, 3960-3966.

27.Tiensiwakul P et al. (1999). Immunophenotyping of Acute Lymphoblastic Leukemia in Pediatric Patients by Three-color Flow Cytometry Analysis. Asian Pacific Journal of Allergy and Immunology. 17, 17-21.

28.Rego, Garcia AB, Viana SR, et al. (1996). Characterization of acute lymphoblastic leukemia subtypes in Brazilian patients. Leuk Res, 20, 349-355. 

29.Jiang H et al. (2013). Analysis of multicenter efficacy of acute lymphoblastic leukemia in older children. Chinese Journal of Hematology, 34, 581-586.

30.Lê Thanh Chang, Huỳnh Nghĩa. (2006). Điều trị bạch cầu cấp dòng lympho trẻ em tại bệnh viện Truyền máu-Huyết học TP.HCM. Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh. 545, 247-251.

31.Zhang YD et al. (2012). Immunophenotyping and it clinical signficance in childhood acute lymphoblastic leukemia. Chinese Journal of Contemporary Pediatrics, 14, 188-191.

32.BachirF et al. (2009). Characterization of Acute Lymphoblastic Leukemia Subtypes in Moroccan Children. International Journal of Pediatrics.

33.Nguyễn Minh Ngọc. (1986). Một số đặc điểm sinh học của Lơ xê mii cấp qua tổng kết 200 bệnh nhân gặp tại bệnh viện Huế 1975-1985. Y học thực hành. 29-37.

34.Nguyễn Công Khanh, Dương Bá Trực, Trần Thị Hồng Hà. (2006). Nghiên cứu phân loại bệnh Lơ xê mi cấp ở trẻ em tại BV Nhi TW. Y học thực hành. 545, 28-32.

35.Rios R, et al. (2008). The age incidence of chilhood B-cell precursor acute leukemia in Mexico city. Journal of pediatric Hematology/Oncology. 30. 199-203.

36.Pui CH, et al. (1998). Reappraisal of the clinical and biologic signficance of myeloid-asociated antigen expression in chilhood acute lymphoblastic leukemia. Journal of Clinical Oncology. 16. 3768-3773.

37.Rubnitz JE, P.C. (1997). Childhood Acute Lymphoblastic Leukemia.

The Oncologist. 374-380. 

Jmili N.B, et al. (2010). Flow Cytometry Evaluation of Minimal Residual Disease in acute Lymphoblastic Leukemia Type B. The Open Leukemia Journal. 47-75.

39.Pui CH, Campana D, Crist WM (1995). Toward a clinically useful classification of the acute leukemias. Leukemia. 9. 2154-2157.

40.Webber. B.A, et al. (2008). Prognostic significance of flow cytometric immunophenotyping in acute myeloid leukemia. Int JClin Exp Pathol, 124-133.

41.Martin Schwonzen, Volker Diehl, Mario Dellanna, et al. (2007). Immunophenotyping of surface antigen in acute myeloid leukemia by flow cytometry after red blood cell lysis. Leukemia Research. 31, 113-116.

42.Nguyễn Bá Khanh (2013), Nghiên cứu một số đặc điểm các dấu ấn của tế bào non ác tính trong bệnh Lơ xê mi cấp dòng tủy tại viện Huyết Học – Truyền máu Trung Ương.Luận án tốt nghiệp BSNT, Trường Đại học Y Hà Nội. 62-63.

43.Ekchol Mukda, K.P, Patcheree Komvilaisak, et al. (2011). Cytochemistry and Multi-color Flow Cytometric Immunophenotype for Diagnosis of Chilhood Acute Leukemia. JHematol Transfus Med, 21, 23-31.

44.Kaleem Z, C.E., Pathan MH, et al. (2003). Flow Cytometry Analasis of Acute Leukemia. Arch Pathol Lab Med. 127, 42-48.

45.Schwab CJ, Chilton L, Morrison H et al. (2013). Genes commonly deleted in chilhood B-cell precursor acute lymphoblastic leukrmia: assocition with cytogenetics and clinical features. Haematologica. 98. 1081-1088.

46.L M Nadler, S J Korsmeyer, K C Anderson et al. (1984). B cell origin of non-T cell acute lymphoblastic leukemia. Journal of Clinical Investigation. 74. 332.

47.Cario G, Rhein P, Mitlohner R et al. (2014). High CD45 surface expression determines relapse risk in children with precursor B-cell and 

T-cell acute lymphoblastic leukemia treated according to the ALL- BFM 2000 protocol. Haematologica. 99. 103-110.

48.Hoàng Chí Cương. (2014), Nghiên cứu biểu hiện dấu ấn miễn dịch trong lơ xê mi cấp dòng lympho ở trẻ em bằng phương pháp đếm tế bào dòng chảy tại viện Huyết Học-Truyền máu Trung Ương. Luận án Thạc sỹ Y học. 32.

ĐẶT VẤN ĐỀ1

Chương 1: TỔNG QUAN3

1.1.Quá trình tạo máu tại tủy xương3

1.2. Lịch sử nghiên cứu LXMc3

1.3. Khái quát về các dấu ấn trong quá trình sinh sản và biệt hóa tế bào máu4

1.3.1.Các dấu ấn biệt hóa tế bào máu4

1.3.2.Sự trưởng thành và các dấu ấn biệt hóa của tế bào5

1.4. Các phương pháp chẩn đoán và xếp loại LXMc6

1.4.1.Phương pháp hình thái học6

1.4.2.Phương pháp nhuộm hóa học tế bào6

1.4.3.Phương pháp di truyền tế bào, di truyền phân tử8

1.4.4.Phương pháp miễn dịch học (MDH)8

1.5. Ứng dụng phương pháp phân loại miễn dịch trong chẩn đoán LXMc15

1.6. Các nghiên cứu về phân loại miễn dịch LXMc16

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU17

2.1.Đối tượng nghiên cứu17

2.1.1.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân17

2.1.2.Tiêu chuẩn loai trừ17

2.2.Phương tiện nghiên cứu17

2.3.Phương pháp nghiên cúu18

2.3.1.Thiết kế nghiên cứu18

2.3.2.Quy trình nghiên cứu18

2.3.3.Nhận định kết quả18

2.3.4.Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu21

2.3.5.Phương pháp phân tích, xử lý số liệu21

2.3.6.Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu21

Chương 3: KẾT QUẢ21

3.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu22

3.1.1.Sự phù hợp giữa phương pháp chẩn đoán bằng hình thái học và

phân loại miễn dịch22 

3.1.2.Phân bố thể LXMc theo dòng tế bào ung thư bằng phương pháp

đếm tế bào dòng chảy23

3.1.3.Đặc điểm về giới trong LXMc23

3.2.Đặc điểm biểu hiện các dấu ấn miễn dịch đặc trưng trong các kiểu hình

LXMc25

3.2.1.Đặc điểm biểu hiện dấu ấn miễn dịch đặc trưng trong LXMc dòng

lympho B25

3.2.2.Đặc điểm biểu hiện dấu ấn miễn dịch đặc trưng trong LXMc dòng

lympho T27

3.2.3.Đặc điểm biểu hiện dấu ấn miễn dịch đặc trưng trong LXMc dòng tủy . 29

3.3. Đặc điểm biểu hiện các dấu ấn miễn dịch bất thường31

3.3.1. Biểu hiện bất thường các dấu ấn dòng khác31

3.3.2.LXMc thể lai34

Chương 4: BÀN LUẬN35

4.1. Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu35

4.1.1.Sự phù hợp giữa chẩn đoán hình thái học và chẩn đoán miễn dịch học. 35

4.1.2.Đặc điểm phân bố LXMc theo dòng tế bào non ác tính35

4.1.3.Đặc điểm về giới trong LXMc36

4.2.Đặc điểm biểu hiện các dấu ấn miễn dịch đặc trưng theo dòng LXMc. …36

4.2.1.Đặc điểm biểu hiện dấu ấn miễn dịch trong LXMc dòng lympho B. 36

4.2.2.Đặc điểm biểu hiện dấu ấn miễn dịch trong LXMc dòng lympho T …. 37

4.2.3.Đặc điểm biểu hiện dấu ấn miễn dịch dòng tủy trong LXMc38

4.3. Đặc điểm biểu hiện các dấu ấn bất thường trong LXMc40

4.3.1.Đặc điểm biểu hiện thêm các dấu ấn miễn dịch của dòng khác … 40

4.3.2.LXMc kiểu hình lai43

KẾT LUẬN44

KIẾN NGHỊ46

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 


 

Bảng 1.1. Xếp loại LXMc theo FAB 19868

Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán MDH dấu ấn miễn dịch bất thường và LXMc

thê lai20

Bảng 2.2. Bảng điểm xếp loại miễn dịch EGII, chẩn đoán LXMc thể lai21

Bảng 3.1. Phân bố giới tính của nhóm nghiên cứu23

Bảng 3.2. Đặc điểm biểu hiện các dấu ấn dòng tủy ở bệnh nhân LXMc dòng

lympho B31

Bảng 3.3. Đặc điểm biểu hiện các dấu ấn dòng lympho B, dòng tủy ở bệnh

nhân LXMc dòng lympho T32

Bảng 3.4. Đặc điểm biểu hiện các dấu ấn dòng lympho B, lympho T ở bệnh

nhân LXMc dòng tủy33

Bảng 4.1. Tỷ lệ LXMc dòng B/dòng T theo các nghiên cứu36

Bảng 4.2. Tỷ lệ dương tính của CD19 và CD10 trong LXMc dòng37

Bảng 4.3. Biểu hiện dấu ấn CD13, CD33 ở bệnh nhân LXMc dòng tủy theo

một số tác giả39

Biểu đồ 3.1. Sự phù hợp giữa chẩn đoán hình thái học và phân loại miễn dịch … 22

Biểu đồ 3.2. Phân bố tỷ lệ LXMc theo dòng tế bào23

Biểu đồ 3.3. Phân bố giới tính theo thể LXMc24

Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ xuất hiện và mức độ biểu hiện các dấu ấn miễn dịch đặc

trưng trên tế bào ác tính dòng lympho B25

Biểu đồ 3.5. Mức độ và tỷ lệ các tế bào ung thư biểu hiện trên các dấu ấn

miễn dịch đặc trưng dòng lympho B26

Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ xuất hiện và mức độ biểu hiện các dấu ấn miễn dịch đặc

trưng trên tế bào ác tính dòng lympho T27

Biểu đồ 3.7. Mức độ và tỷ lệ các tế bào ung thư biểu hiện trên các dấu ấn

miễn dịch đặc trưng dòng lympho T28

Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ xuất hiện và mức độ biểu hiện các dấu ấn miễn dịch đặc

trưng trên tế bào ác tính dòng tủy29

Biểu đồ 3.9. Mức độ và tỷ lệ các tế bào ung thư biểu hiện trên các dấu ấn

miễn dịch đặc trưng dòng tủy30

Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ dấu ấn dòng tủy ở bệnh nhân LXMc dòng lympho B31

Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ dấu ấn dòng tủy và dòng lympho B ở bệnh nhân LXMc

dòng lympho T32

Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ dấu ấn dòng lympho B, dòng lympho T ở bệnh nhân

LXMc dòng tủy 33

Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ LXMc thể lai34

Hình 1.1. Cơ chế tán xạ của ánh sáng laser khi đi qua tế bào13

Hình 1.2. Tương quan giữa cường độ huỳnh quang và mật độ kháng thể gắn

trên bề mặt tế bào14

Hình 2.1. Các bước tiến hành nghiên cứu18

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Mô tả hoạt động cuả máy đếm tế bào dòng chảy11

Sơ đồ 1.2. Sơ lược nguyên lý hoạt động của máy đếm tế bào dòng chảy12 

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment