Nghiên cứu các hình thái sa trực tràng kiểu túi với hỗ trợ của cộng hưởng từ động

Nghiên cứu các hình thái sa trực tràng kiểu túi với hỗ trợ của cộng hưởng từ động

 Sa trực tràng kiểu túi (STTKT) được định nghĩa là sự thoát vị của thành trước trực tràng tạo cấu trúc dạng túi nhô vào thành sau âm đạo, do ton thương nhão hoặc rách vách trực tràng-âm đạo [23], [62], [86]. STTKT là một trong những rối loạn chức năng vùng đáy chậu gây ra do tình trạng suy yếu hoặc mất khả năng nâng đỡ của hệ thống dây chằng và cân cơ sàn chậu [36]. Bệnh chủ yếu xảy ra ở nữ với tỷ lệ thay đổi từ 20% – 80%, ít khi gặp ở nam giới [70]. Đa số bệnh nhân (BN) là người lớn tuổi, có sa sàn chậu và có thể gặp ở 78% – 99% phụ nữ sau khi sinh con [69], [113], [129].

STTKT gây ứ đọng hay kẹt phân trong túi sa. 75% – 88% BN STTKT đến khám vì rối loạn đại tiện, có thể là táo bón, đại tiện không hết phân hay đại tiện khó phải dùng tay trợ giúp [85], [88]. Ngoài ra, có các triệu chứng phụ khoa như trằn nặng vùng chậu, giao hợp đau, cảm giác có khối đè vào âm đạo hoặc những rối loạn tiết niệu như són tiểu, tiểu không tự chủ [65] , [93]. Một số trường hợp BN hoàn toàn không có triệu chứng. Khi dùng tay thăm khám qua ngả âm đạo và trực tràng, bác sĩ có thể nhìn thấy và sờ được khối phồng của STTKT lồi vào âm đạo lúc BN rặn gắng sức. Tuy nhiên, tùy thuộc vào kỹ năng khám bệnh, bác sĩ dễ chẩn đoán nhầm lẫn khối phồng của STTKT với khối sa ruột non hay sa ĐTCH.
Do sàn chậu là sự hợp nhất toàn vẹn của ba khoang tiết niệu, sinh dục và hậu môn-trực tràng nên các rối loạn vùng này thường xảy ra đồng thời ở nhiều khoang [17]. Vì vậy, khi chẩn đoán STTKT cần lưu ý thêm tình trạng sa tạng chậu đi kèm nhằm lựa chọn phương pháp điều trị hiệu quả. Để có được chẩn đoán chính xác và đầy đủ, ngoài lâm sàng thì sự hỗ trợ của cận lâm sàng và hình ảnh học là không thể thiếu, đặc biệt là X quang động tống phân và cộng hưởng từ (CHT) động sàn chậu.
X quang động tống phân được thực hiện từ những năm 1950 và ngày càng được cải tiến. Hạn chế của kỹ thuật này là chỉ cho hình chiếu trên một mặt phang, không đánh giá được ton thương mô mềm và BN có nguy cơ nhiễm tia xạ cao, nhất là ở phụ nữ trẻ [41], [126]. Ngày nay, CHT với các chuỗi xung nhanh đã khắc phục nhược điểm của X quang, giúp khảo sát đồng thời sa các tạng chậu và hoạt động tống phân của trực tràng.
Trên thế giới, trong khoảng ba thập kỷ gần đây đã có rất nhiều nghiên cứu về cơ chế bệnh sinh, lựa chọn phương tiện chẩn đoán và phương pháp điều trị bệnh STTKT nói riêng và bệnh lý vùng sàn chậu nói chung. Riêng ở nước ta, STTKT dù phổ biến nhưng chưa được thầy thuốc lẫn người bệnh quan tâm đúng mực. Bệnh dễ bị chan đoán nhầm hoặc bỏ sót do triệu chứng không đặc hiệu và BN khám không đúng chuyên khoa. Các nghiên cứu báo cáo về vấn đề này cũng có rất ít. Khởi đầu là nghiên cứu của Nguyễn Đình Hối và cộng sự [3] đánh giá “Vai trò X quang động trong chẩn đoán nguyên nhân táo bón” báo cáo vào năm 2005. Tiếp đến là các nghiên cứu của Nguyễn Thị Thùy Linh và cộng sự về vai trò của CHT động trong chan đoán rối loạn thoát phân (năm 2008) [5] và các bệnh lý sàn chậu (năm 2009) [4], CHT động ở nhóm nữ 30-60 tuổi (năm 2011) [5]. Bên cạnh đó là vài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đình Hối, Dương Phước Hưng, Nguyễn Trung Vinh và cộng sự [2], [9], [10] đánh giá các phương pháp phẫu thuật STTKT và phục hồi sàn chậu dựa trên kết quả X quang và CHT động. Kết quả cho thấy CHT động đánh giá được toàn diện vùng sàn chậu, giúp bác sĩ lựa chọn phương pháp điều trị cho BN hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về vai trò của CHT động trong chan đoán STTKT, phân tích các đặc điểm hình ảnh túi sa và mối liên quan giữa STTKT với các bệnh thường gặp khác của sàn chậu. Chúng tôi mong muốn từ kết quả nghiên cứu đạt được sẽ cung cấp một tầm nhìn bao quát hơn về STTKT nói riêng và những bệnh lý sàn chậu khác ở người Việt Nam nói chung cho các bác sĩ chuyên ngành tiết niệu, phụ khoa và hậu môn – trực tràng.
Với các lý do trên, chúng tôi thực hiện: “Nghiên cứu các hình thái sa trực tràng kiểu túi với hỗ trợ của cộng hưởng từ động‘’”. Nghiên cứu này được xem là cần thiết trong thời điểm hiện nay với câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: Qua hình ảnh CHT động, tỷ lệ và đặc điểm hình thái sa trực tràng kiểu túi của bệnh nhân nữ có rối loạn cơ năng sàn chậu là bao nhiêu và thế nào? Các yếu tố nào liên quan đến đặc điểm hình thái sa trực tràng kiểu túi?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.Xác định tỷ lệ sa trực tràng kiểu túi trên bệnh nhân nữ có rối loạn cơ năng sàn chậu.
2.Mô tả đặc điểm hình ảnh sàn chậu và các hình thái sa trực tràng kiểu túi.
3.Xác định các yếu tố liên quan đến các hình thái sa trực tràng kiểu túi. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.Nguyễn Đình Hối (2002). “Đại tiện không tự chủ”. Hậu môn trực tràng
học. NXB Y học, TPHCM, tr. 195-205.
2.Nguyễn Đình Hối, Dương Phước Hưng (2005). “Đánh giá kết quả phẫu
thuật điều trị chứng táo bón do sa trực tràng kiểu túi”. Tạp chí Y học TPHCM, tập 9, tr.10-16.
3.Nguyễn Đình Hối, Dương Phước Hưng (2005). “Vai trò của X quang động
trong chẩn đoán chứng táo bón”. Tạp chí Yhọc TPHCM, tập 9, tr.1-9.
4.Nguyễn Thị Thùy Linh, Võ Tấn Đức, Đỗ Đình Công (2011). “Đặc điểm
hình ảnh cộng hưởng từ động sàn chậu trên bệnh nhân nữ rối loạn tống phân tuổi từ 30-60″. Tạp chí Yhọc TPHCM, tập 15, tr. 87-93.
5.Nguyễn Thị Thùy Linh, Võ Tấn Đức, Phạm Ngọc Hoa (2008). “Vai trò của
cộng hưởng từ động vùng sàn chậu trong chẩn đoán rối loạn sự tống phân”. Tạp chí Y học Việt Nam, tập 349, tr. 85-89.
6.Nguyễn Thị Thùy Linh, Võ Tấn Đức, Phạm Ngọc Hoa (2009). “Cộng
hưởng từ động trong đánh giá các bệnh lý vùng sàn chậu.”. Tạp chí Y học TPHCM, tập 13,tr. 292-297.
7.Nguyễn Quang Quyền (1997). “Chậu hông và đáy chậu”. Atlat giải phẫu
người. NXB Y học, TPHCM, tr. 334-336
8.Nguyễn Quang Quyền (1997). “Đáy chậu”. Bài giảng Giải phẫu học tập II.
NXB Y học, TPHCM, tr. 252-268.^
9.Nguyễn Trung Vinh (2010). “Nhận xét bước đầu phẫu thuật phục hồi bản
sau cơ nâng hậu môn trong điều trị hội chứng sa sàn chậu”. Tạp chí Y họcc T TPHCM, tập 14(2), tr. 263-268.,
10.Nguyễn Trung Vinh (2010). “Phẫu thuật phục hồi thành sau âm đạo trong
điều trị túi sa thành trước trực tràng”. Tạp chí Y học TPHCM, tập 14(2), tr. 269-277.
Tiếng Anh
11.Agachan F., Pfeifer J., Wexner S. D. (1996). “Defecography and
proctography. Results of 744 patients”. Dis Colon Rectum, vol 39(8), pp. 899-905.
12.Agildere A. M., Tarhan N. C., Ergeneli M. H., Yologlu Z., Kurt A.,
Akgun S., Kayahan E. M. (2003). “MR rectography evaluation of rectoceles with oral gadopentetate dimeglumine and polyethylene glycol solution”. Abdom Imaging, vol 28(1), pp. 28-35.
13.Arhan P., Devroede G., Jehannin B., Lanza M., Faverdin C., Dornic C.,
Persoz B., Tetreault L., Perey B., Pellerin D. (1981). “Segmental colonic transit time”. Dis Colon Rectum, vol 24(8), pp. 625-9.
14.Barbaric Z. L., Marumoto A. K., Raz S. (2001). “Magnetic resonance
imaging of the perineum and pelvic floor”. Top Magn Reson Imaging, vol 12(2), pp. 83-92.
15.Bartram C. I. (1992). “Anal endosonography”. Ann Gastroenterol Hepatol
(Paris), vol 28(4), pp. 185-9.
16.Bartram C. I., Turnbull G. K., Lennard-Jones J. E. (1988). “Evacuation
proctography: an investigation of rectal expulsion in 20 subjects without defecatory disturbance”. Gastrointest Radiol, vol 13(1), pp. 72¬
80.
17.Beco J., Mouchel J. (2002). “Understanding the concept of perineology”.
Int Urogynecol J Pelvic Floor Dysfunct, vol 13(5), pp. 275-7.
18.Beer-Gabel M., Teshler M., Schechtman E., Zbar A. P. (2004). “Dynamic
transperineal ultrasound vs. defecography in patients with evacuatory difficulty: a pilot study”. Int J Colorectal Dis, vol 19(1), pp. 60-7.
19.Bertschinger K. M., Hetzer F. H., Roos J. E., Treiber K., Marincek B.,
Hilfiker P. R. (2002). “Dynamic MR imaging of the pelvic floor performed with patient sitting in an open-magnet unit versus with patient supine in a closed-magnet unit”. Radiology, vol 223(2), pp. 501¬
8.
20.Bolog N., Weishaupt D. (2005). “Dynamic MR imaging of outlet
obstruction”. Rom J Gastroenterol, vol 14(3), pp. 293-302.
21.Boyadzhyan L., Raman S. S., Raz S. (2008). “Role of static and dynamic
MR imaging in surgical pelvic floor dysfunction”. Radiographics, vol 28(4), pp. 949-67.
22.Broden B., Snellman B. (1968). “Procidentia of the rectum studied with
cineradiography. A contribution to the discussion of causative mechanism”. Dis Colon Rectum, vol 11(5), pp. 330-47.
23.Brubaker L. (1996). “Rectocele”. Curr Opin Obstet Gynecol, vol 8(5), pp.
876-9.
24.Cappabianca S., Reginelli A., Iacobellis F., Granata V., Urciuoli L.,
Alabiso M. E., Di Grezia G., Marano I., Gatta G., Grassi R. (2011). “Dynamic MRI defecography vs. entero-colpo-cysto-defecography in the evaluation of midline pelvic floor hernias in female pelvic floor disorders”. Int J Colorectal Dis, vol 26(9), pp. 1191-6.
25.Carter D., Gabel M. B. (2012). “Rectocele–does the size matter?”. Int J
Colorectal Dis, vol 27(7), pp. 975-80.
26.Chen H. H., Iroatulam A., Alabaz O., Weiss E. G., Nogueras J. J., Wexner
S. D. (2001). “Associations of defecography and physiologic findings in male patients with rectocele”. Tech Coloproctol, vol 5(3), pp. 157¬61.
27.Chu W. C., Tam Y. H., Lam W. W., Ng A. W., Sit F., Yeung C. K.
(2007). “Dynamic MR assessment of the anorectal angle and puborectalis muscle in pediatric patients with anismus: technique and feasibility”. JMagn Reson Imaging, vol 25(5), pp. 1067-72.
28.Cola B., Cuicchi D. (2006). “What studies do we really need in the
treatment of benign anorectal diseases?”. IN Santoro, G. A., Falco, G. (Eds.) Benign Anorectal Diseases : Diagnosis with Endoanal and Endorectal Ultrasound and New Treatment Options / by Giulio Aniello Santoro, Giuseppe Falco. [electronic resource]. Springer-Verlag Italia, pp. 281-304
29.Comiter C. V., Vasavada S. P., Barbaric Z. L., Gousse A. E., Raz S.
(1999). “Grading pelvic prolapse and pelvic floor relaxation using dynamic magnetic resonance imaging”. Urology, vol 54(3), pp. 454-7.
30.Corman Marvin L (2005). “Disorders of Defecation”. IN Corman, M. L.
(Ed.) Colon and rectal surgery. 5th ed ed. Lippincott Williams & Wilkins, pp. 457-498
31.Davila G. Willy. (2009). “Concept of the Pelvic Floor as a Unit”. IN
Davila, G. W., Ghoniem, G., Wexner, S. (Eds.) Pelvic Floor Dysfunction. Springer London, pp. 3-6
32.De Almeida F. G., Rodriguez L. V., Raz S. (2002). “Magnetic resonance
imaging in the diagnosis of pelvic floor disorders”. Int Braz J Urol, vol 28(6), pp. 553-9.
33.DeLancey J. O. (1986). “Correlative study of paraurethral anatomy”.
Obstet Gynecol, vol 68(1), pp. 91-7.
34.DeLancey J. O. (1999). “Structural anatomy of the posterior pelvic
compartment as it relates to rectocele”. Am J Obstet Gynecol, vol 180(4), pp. 815-23.
35.Delemarre J. B., Kruyt R. H., Doornbos J., Buyze-Westerweel M.,
Trimbos J. B., Hermans J., Gooszen H. G. (1994). “Anterior rectocele: assessment with radiographic defecography, dynamic magnetic resonance imaging, and physical examination”. Dis Colon Rectum, vol 37(3), pp. 249-59.
36.Deval B., Rafii A., Poilpot S., Wicart F., Aflak N., Levardon M. (2002).
“[New physiological, diagnostic and therapeutic concepts in the management of rectoceles in women]”. Gynecol Obstet Fertil, vol 30(3), pp. 180-94.
37.Dietz H. P. (2008). “The aetiology of prolapse”. International
Urogynecology Journal, vol 19(10), pp. 1323-1329.
38.Dietz H. P. (2009). “Rectocele or stool quality: what matters more for
symptoms of obstructed defecation?”. Tech Coloproctol, vol 13(4), pp. 265-8.
39.Dietz H. P., Haylen B. T., Broome J. (2001). “Ultrasound in the
quantification of female pelvic organ prolapse”. Ultrasound Obstet Gynecol, vol 18(5), pp. 511-4.
40.Dietz H. P., Steensma A. B. (2006). “The role of childbirth in the
aetiology of rectocele”. BJOG, vol 113(3), pp. 264-7.
41.Ekengren K., Snellman B. (1953). “Roentgen appearances in mechanical
rectal constipation”. Acta radiol, vol 40(5), pp. 447-56.
42.Fielding J. R. (2002). “Practical MR imaging of female pelvic floor
weakness”. Radiographics, vol 22(2), pp. 295-304.
43.Fielding J. R., Griffiths D. J., Versi E., Mulkern R. V., Lee M. L., Jolesz
F. A. (1998). “MR imaging of pelvic floor continence mechanisms in the supine and sitting positions”. AJR Am J Roentgenol, vol 171(6), pp. 1607-10.
44.Flusberg M., Sahni V. A., Erturk S. M., Mortele K. J. (2011). “Dynamic
MR defecography: assessment of the usefulness of the defecation phase”. AJR Am J Roentgenol, vol 196(4), pp. W394-9.
45.Foti P. V., Farina R., Riva G., Coronella M., Fisichella E., Palmucci S.,
Racalbuto A., Politi G., Ettorre G. C. (2013). “Pelvic floor imaging: comparison between magnetic resonance imaging and conventional defecography in studying outlet obstruction syndrome”. Radiol Med, vol 118(1), pp. 23-39.
46.Ganeshan A., Anderson E. M., Upponi S., Planner A. C., Slater A., Moore
N., D’Costa H., Bungay H. (2008). “Imaging of obstructed defecation”. Clin Radiol, vol 63(1), pp. 18-26.
47.Goei R. (1990). “Anorectal function in patients with defecation disorders
and asymptomatic subjects: evaluation with defecography”. Radiology, vol 174(1), pp. 121-3.
48.Goei R., van Engelshoven J., Schouten H., Baeten C., Stassen C. (1989).
“Anorectal function: defecographic measurement in asymptomatic subjects”. Radiology, vol 173(1), pp. 137-41.
49.Goh V., Halligan S., Kaplan G., Healy J. C., Bartram C. I. (2000).
“Dynamic MR imaging of the pelvic floor in asymptomatic subjects”. AJR Am J Roentgenol, vol 174(3), pp. 661-6.
50.Gousse A. E., Barbaric Z. L., Safir M. H., Madjar S., Marumoto A. K.,
Raz S. (2000). “Dynamic half Fourier acquisition, single shot turbo spin-echo magnetic resonance imaging for evaluating the female pelvis”. J Urol, vol 164(5), pp. 1606-13.
51.Guo M., Li D. (2007). “Pelvic floor images: anatomy of the levator ani
muscle”. Dis Colon Rectum, vol 50(10), pp. 1647-55.
52.Gupta S., Sharma J. B., Hari S., Kumar S., Roy K. K., Singh N. (2012).
“Study of dynamic magnetic resonance imaging in diagnosis of pelvic organ prolapse”. Arch Gynecol Obstet, vol 286(4), pp. 953-8.
53.Halligan S., Malouf A., Bartram C. I., Marshall M., Hollings N., Kamm
M. A. (2001). “Predictive value of impaired evacuation at proctography in diagnosing anismus”. AJR Am JRoentgenol, vol 177(3), pp. 633-6.
54.Healy J. C., Halligan S., Reznek R. H., Watson S., Phillips R. K.,
Armstrong P. (1997). “Patterns of prolapse in women with symptoms of pelvic floor weakness: assessment with MR imaging”. Radiology, vol 203(1), pp. 77-81.
55.Hicks C. W., Weinstein M., Wakamatsu M., Pulliam S., Savitt L.,
Bordeianou L. (2013). “Are rectoceles the cause or the result of obstructed defaecation syndrome? A prospective anorectal physiology study”. Colorectal Dis, vol 15(8), pp. 993-9.
56.Ikenberry S., Lappas J. C., Hana M. P., Rex D. K. (1996). “Defecography
in healthy subjects: comparison of three contrast media”. Radiology, vol 201(1), pp. 233-8.
57.Johansson C., Ihre T., Holmstrom B., Nordstrom E., Dolk A., Broden G.
(1990). “A combined electromyographic and cineradiologic investigation in patients with defecation disorders”. Dis Colon Rectum, vol 33(12), pp. 1009-13.
58.Johansson C., Nilsson B. Y., Holmstrom B., Dolk A., Mellgren A. (1992).
“Association between rectocele and paradoxical sphincter response”. Dis Colon Rectum, vol 35(5), pp. 503-9.
59.Johansson C., Nilsson B. Y., Mellgren A., Dolk A., Holmstrom B. (1992).
“Paradoxical sphincter reaction and associated colorectal disorders”. Int J Colorectal Dis, vol 7(2), pp. 89-94.
60.Jones P. N., Lubowski D. Z., Swash M., Henry M. M. (1987). “Is
paradoxical contraction of puborectalis muscle of functional importance?”. Dis Colon Rectum, vol 30(9), pp. 667-70.
61.Jorge J. M., Habr-Gama A., Wexner S. D. (2001). “Clinical applications
and techniques of cinedefecography”. Am J Surg, vol 182(1), pp. 93¬101.
62.Kahn MA., Stanton SL. (1997). “Posterior vaginal wall prolapse and its
management”. Contemporary reviews in Obstetrics and Gynecology, vol 303-310.
63.Kamm M. A. (1987). “The surgical treatment of severe idiopathic
constipation”. Int J Colorectal Dis, vol 2(4), pp. 229-35.
64.Karasick S., Karasick D., Karasick S. R. (1993). “Functional disorders of
the anus and rectum: findings on defecography”. AJR Am J Roentgenol, vol 160(4), pp. 777-82.
65.Karulf R. E., Coller J. A., Bartolo D. C., Bowden D. O., Roberts P. L.,
Murray J. J., Schoetz D. J., Jr., Veidenheimer M. C. (1991). “Anorectal physiology testing. A survey of availability and use”. Dis Colon Rectum, vol 34(6), pp. 464-8.
66. Kelvin F. M., Hale D. S., Maglinte D. D., Patten B. J., Benson J. T.
(1999). “Female pelvic organ prolapse: diagnostic contribution of dynamic cystoproctography and comparison with physical examination”. AJR Am J Roentgenol, vol 173(1), pp. 31-7.
67.Kelvin F. M., Maglinte D. D., Benson J. T. (1994). “Evacuation
proctography (defecography): an aid to the investigation of pelvic floor disorders”. Obstet Gynecol, vol 83(2), pp. 307-14.
68.Kelvin F. M., Maglinte D. D., Hale D. S., Benson J. T. (2000). “Female
pelvic organ prolapse: a comparison of triphasic dynamic MR imaging and triphasic fluoroscopic cystocolpoproctography”. AJR Am J Roentgenol, vol 174(1), pp. 81-8.
69.Kelvin F. M., Maglinte D. D., Hornback J. A., Benson J. T. (1992).
“Pelvic prolapse:assessment with evacuation proctography
(defecography)”. Radiology, vol 184(2), pp. 547-51.
70.Kenton K., Shott S., Brubaker L. (1999). “The anatomic and functional
variability of rectoceles in women”. Int Urogynecol J Pelvic Floor Dysfunct, vol 10(2), pp. 96-9.
71.Kieran Kathleen, Latini Jerilyn M., Bloom David A. (2008). “Chapter 1 –
DEVELOPMENTAL ANATOMY AND UROGENITAL ABNORMALITIES”. IN Raz, S., Rodríguez, L. V. (Eds.) Female Urology (ThirdEdition). W.B. Saunders, Philadelphia, pp. 3-11
72.Kleeman S. D., Westermann C., Karram M. M. (2005). “Rectoceles and
the anatomy of the posteriorvaginal wall: revisited”. Am J Obstet Gynecol, vol 193(6), pp. 2050-5.
73.Kruyt R. H., Delemarre J. B., Doornbos J., Vogel H. J. (1991). “Normal
anorectum: dynamic MR imaging anatomy”. Radiology, vol 179(1), pp. 159-63.
74.Kuhn R. J., Hollyock V. E. (1982). “Observations on the anatomy of the
rectovaginal pouch and septum”. Obstet Gynecol, vol 59(4), pp. 445-7.
75.Lamb G. M., de Jode M. G., Gould S. W., Spouse E., Birnie K., Darzi A.,
Gedroyc W. M. (2000). “Upright dynamic MR defaecating proctography in an open configuration MR system”. Br J Radiol, vol 73(866), pp. 152-5.
76.Lembo Anthony, Camilleri Michael (2003). “Chronic Constipation”. New
England Journal of Medicine, vol 349(14), pp. 1360-1368.
77.Liedl Bernhard (2011). “New Directions in Restoration of Pelvic Structure
and Function”. IN Theobald, P. v., Zimmerman, C. W., Davila, G. W. (Eds.) New techniques in genital prolapse surgery. Springer, pp. 8-11
78.Lienemann A., Anthuber C., Baron A., Kohz P., Reiser M. (1997).
“Dynamic MR colpocystorectography assessing pelvic-floor descent”. Eur Radiol, vol 7(8), pp. 1309-17.
79.Maglinte D. D., Kelvin F. M., Fitzgerald K., Hale D. S., Benson J. T.
(1999). “Association of compartment defects in pelvic floor dysfunction”. AJR Am JRoentgenol, vol 172(2), pp. 439-44.
80.Mahieu P., Pringot J., Bodart P. (1984). “Defecography: I. Description of
a new procedure and results in normal patients”. Gastrointest Radiol, vol 9(3), pp. 247-51.
81.Mahieu P., Pringot J., Bodart P. (1984). “Defecography: II. Contribution
to the diagnosis of defecation disorders”. Gastrointest Radiol, vol 9(3), pp. 253-61.
82.Mant J., Painter R., Vessey M. (1997). “Epidemiology of genital prolapse:
observations from the Oxford Family Planning Association Study”. Br J Obstet Gynaecol, vol 104(5), pp. 579-85.
83.Marti, Roche, Deleaval (1999). “Rectoceles: value of videodefaecography
in selection of treatment policy”. Colorectal Dis, vol 1(6), pp. 324-9.
84.Matsuoka H., Wexner S. D., Desai M. B., Nakamura T., Nogueras J. J.,
Weiss E. G., Adami C., Billotti V. L. (2001). “A comparison between dynamic pelvic magnetic resonance imaging and videoproctography in patients with constipation”. Dis Colon Rectum, vol 44(4), pp. 571-6.
85.Mellgren A., Anzen B., Nilsson B. Y., Johansson C., Dolk A., Gillgren P.,
Bremmer S., Holmstrom B. (1995). “Results of rectocele repair. A prospective study”. Dis Colon Rectum, vol 38(1), pp. 7-13.
86.Mellgren A., Bremmer S., Johansson C., Dolk A., Uden R., Ahlback S.
O., Holmstrom B. (1994). “Defecography. Results of investigations in 2,816 patients”. Dis Colon Rectum, vol 37(11), pp. 1133-41.
87.Mellgren A., Lopez A., Schultz I., Anzen B. (1998). “Rectocele is
associated with paradoxical anal sphincter reaction”. Int J Colorectal Dis, vol 13(1), pp. 13-6.
88.Mollen R. M., van Laarhoven C. J., Kuijpers J. H. (1996). “Pathogenesis
and management of rectoceles”. Semin Colon Rectal Surg, vol 7192-6.
89.Mondot L., Novellas S., Senni M., Piche T., Dausse F., Caramella T.,
Chevallier P., Bruneton J. N. (2007). “Pelvic prolapse: static and dynamic MRI”. Abdom Imaging, vol 32(6), pp. 775-83.
90. Moore Keith L, Agur A. M. R, Dalley Arthur F (2011). “Pelvis and
Perineum”. Essential clinical anatomy. 4th ed. Lippincott Williams & Wilkins, pp.
91.Morren G. L., Beets-Tan R. G., van Engelshoven J. M. (2001). “Anatomy
of the anal canal and perianal structures as defined by phased-array magnetic resonance imaging”. Br J Surg, vol 88(11), pp. 1506-12.
92.Mortele K. J., Fairhurst J. (2007). “Dynamic MR defecography of the
posterior compartment: Indications, techniques and MRI features”. Eur JRadiol, vol 61(3), pp. 462-72.
93.Murthy V. K., Orkin B. A., Smith L. E., Glassman L. M. (1996).
“Excellent outcome using selective criteria for rectocele repair”. Dis
Colon Rectum, vol 39(4), pp. 374-8.
94.Nichols David H, Randall Clyde L (1996). Vaginal surgery, Williams &
Wilkins, 257-89.
95.Olsen A. L., Smith V. J., Bergstrom J. O., Colling J. C., Clark A. L.
(1997). “Epidemiology of surgically managed pelvic organ prolapse and urinary incontinence”. Obstet Gynecol, vol 89(4), pp. 501-6.
96.Pannu H. K., Kaufman H. S., Cundiff G. W., Genadry R., Bluemke D. A.,
Fishman E. K. (2000). “Dynamic MR imaging of pelvic organ prolapse: spectrum of abnormalities”. Radiographics, vol 20(6), pp. 1567-82.
97.Petros Peter Emanuel Papa (2007). “Chaper 2 – Anatomy and dynamics of
pelvic floor function and dysfunction”. The female pelvic floor : function, dysfunction, and management according to the integral theory. 2nd ed. Springer, pp. 14-51
98.Pomerri F., Zuliani M., Mazza C., Villarejo F., Scopece A. (2001).
“Defecographic measurements of rectal intussusception and prolapse in patients and in asymptomatic subjects”. AJR Am J Roentgenol, vol 176(3), pp. 641-5.
99.Porter W. E., Steele A., Walsh P., Kohli N., Karram M. M. (1999). “The
anatomic and functional outcomes of defect-specific rectocele repairs”. Am J Obstet Gynecol, vol 181(6), pp. 1353-8; discussion 1358-9.
100.Rao S. S., Welcher K. D., Pelsang R. E. (1997). “Effects of biofeedback
therapy on anorectal function in obstructive defecation”. Dig Dis Sci, vol 42(11), pp. 2197-205.
101.Reiner C. S., Tutuian R., Solopova A. E., Pohl D., Marincek B., Weishaupt D. (2011). “MR defecography in patients with dyssynergic defecation: spectrum of imaging findings and diagnostic value”. Br J Radiol, vol 84(998), pp. 136-44.
102.Rentsch M., Paetzel C., Lenhart M., Feuerbach S., Jauch K. W., Furst A.
(2001). “Dynamic magnetic resonance imaging defecography: a diagnostic alternative in the assessment of pelvic floor disorders in proctology”. Dis Colon Rectum, vol 44(7), pp. 999-1007.
103.Richardson A. C. (1993). “The rectovaginal septum revisited: its relationship to rectocele and its importance in rectocele repair”. Clin Obstet Gynecol, vol 36(4), pp. 976-83.
104.Roos J. E., Weishaupt D., Wildermuth S., Willmann J. K., Marincek B.,
Hilfiker P. R. (2002). “Experience of 4 years with open MR defecography: pictorial review of anorectal anatomy and disease”. Radiographics, vol 22(4), pp. 817-32.
105.Santoro G. A., Fortling B. (2006). “New Technical Developments in Endoanal and Endorectal Ultrasonography”. IN Santoro, G. A., Falco, G. (Eds.) Benign Anorectal Diseases : Diagnosis with Endoanal and Endorectal Ultrasound and New Treatment Options Springer-Verlag Italia.
106.Schoenenberger A. W., Debatin J. F., Guldenschuh I., Hany T. F., Steiner P., Krestin G. P. (1998). “Dynamic MR defecography with a superconducting, open-configuration MR system”. Radiology, vol 206(3), pp. 641-6.
107.Shafik A. (1979). “A new concept of the anatomy of the anal sphincter
mechanism and the physiology of defecation. VIII. Levator hiatus and tunnel: anatomy and function”. Dis Colon Rectum, vol 22(8), pp. 539¬49.
108.Shafik A. (1999). “Levator ani muscle: new physioanatomical aspects
and role in the micturition mechanism”. World J Urol, vol 17(5), pp. 266-73.
109.Shafik A., El-Sibai O., Shafik A. A., Ahmed I. (2003). “On the pathogenesis of rectocele: the concept of the rectovaginal pressure gradient”. Int Urogynecol J Pelvic Floor Dysfunct, vol 14(5), pp. 310¬5; discussion 315.
110.Shorvon P. J., McHugh S., Diamant N. E., Somers S., Stevenson G. W.
(1989). “Defecography in normal volunteers: results and implications”. Gut, vol 30(12), pp. 1737-49.
111.Shull B.L., Bachofen C.G. (2005). “Enterocele and rectocele”. IN Walters, M. D., Karram, M. M. (Eds.) Urogynecology and reconstructive pelvic surgery. 3rd ed. Mosby, pp. 221-234
112.Singh K., Reid W. M., Berger L. A. (2002). “Magnetic resonance imaging of normal levator ani anatomy and function”. Obstet Gynecol, vol 99(3), pp. 433-8.
113.Siproudhis L., Dautreme S., Ropert A., Bretagne J. F., Heresbach D.,
Raoul J. L., Gosselin M. (1993). “Dyschezia and rectocele–a marriage of convenience? Physiologic evaluation of the rectocele in a group of 52 women complaining of difficulty in evacuation”. Dis Colon Rectum, vol 36(11), pp. 1030-6.
114.Skandalakis Lee John (1995). Modern hernia repair : the embryological
and anatomical basis of surgery, Parthenon Pub. Group,
115.Solopova A. E., Hetzer F. H., Marincek B., Weishaupt D. (2008). “MR
defecography:prospective comparison of two rectal enema
compositions”. AJR Am JRoentgenol, vol 190(2), pp. W118-24.
116.Sultan A. H., Kamm M. A., Hudson C. N., Thomas J. M., Bartram C. I.
(1993). “Anal-sphincter disruption during vaginal delivery”. N Engl J Med, vol 329(26), pp. 1905-11.
117.Sun W. M., Read N. W., Donnelly T. C., Bannister J. J., Shorthouse A. J.
(1989). “A common pathophysiology for full thickness rectal prolapse, anterior mucosal prolapse and solitary rectal ulcer”. Br J Surg, vol 76(3), pp. 290-5.
118.Torricelli P., Pecchi A., Caruso Lombardi A., Vetruccio E., Vetruccio S.,
Romagnoli R. (2002). “Magnetic resonance imaging in evaluating functional disorders of female pelvic floor”. Radiol Med, vol 103(5-6), pp. 488-500.
119.Unterweger M., Marincek B., Gottstein-Aalame N., Debatin J. F., Seifert
B., Ochsenbein-Imhof N., Perucchini D., Kubik-Huch R. A. (2001). “Ultrafast MR imaging of the pelvic floor”. AJR Am J Roentgenol, vol 176(4), pp. 959-63.
120.van Dam J. H., Gosselink M. J., Drogendijk A. C., Hop W. C., Schouten
W. R. (1997). “Changes in bowel function after hysterectomy”. Dis Colon Rectum, vol 40(11), pp. 1342-7.
121.van Dam J. H., Hop W. C., Schouten W. R. (2000). “Analysis of patients
with poor outcome of rectocele repair”. Dis Colon Rectum, vol 43(11), pp. 1556-60.
122.van Dam J.H. (1999). “Chapter 2 & 3”. IN van Dam, J. H. (Ed.)
Rectocele Repair in Women with Obstructed Defecation. The Author, pp. 18 – 38
123.Van Laarhoven C. J., Kamm M. A., Bartram C. I., Halligan S., Hawley
P.R., Phillips R. K. (1999). “Relationship between anatomic and symptomatic long-term results after rectocele repair for impaired defecation”. Dis Colon Rectum, vol 42(2), pp. 204-10; discussion 210¬1.
124.Vanbeckevoort D., Van Hoe L., Oyen R., Ponette E., De Ridder D.,
Deprest J. (1999). “Pelvic floor descent in females: comparative study of colpocystodefecography and dynamic fast MR imaging”. J Magn Reson Imaging, vol 9(3), pp. 373-7.
125.Wald A., Caruana B. J., Freimanis M. G., Bauman D. H., Hinds J. P.
(1990). “Contributions of evacuation proctography and anorectal manometry to evaluation of adults with constipation and defecatory difficulty”. Dig Dis Sci, vol 35(4), pp. 481-7.
126. Wallden L. (1952). “Defecation block in cases of deep rectogenital pouch; a surgical roentgenological and embryological study with special reference to morphological conditions”. Acta Chir Scand Suppl, vol 1651-122.
127.Weber A. M., Walters M. D., Ballard L. A., Booher D. L., Piedmonte M.
R. (1998). “Posterior vaginal prolapse and bowel function”. Am J Obstet Gynecol, vol 179(6 Pt 1), pp. 1446-9; discussion 1449-50.
128.Yang A., Mostwin J. L., Rosenshein N. B., Zerhouni E. A. (1991).
“Pelvic floor descent in women: dynamic evaluation with fast MR imaging and cinematic display”. Radiology, vol 179(1), pp. 25-33.
129.Yoshioka K., Matsui Y., Yamada O., Sakaguchi M., Takada H., Hioki
K., Yamamoto M., Kitada M., Sawaragi I. (1991). “Physiologic and anatomic assessment of patients with rectocele”. Dis Colon Rectum, vol 34(8), pp. 704-8.
130.Zbar A. P., Lienemann A., Fritsch H., Beer-Gabel M., Pescatori M.
(2003). “Rectocele: pathogenesis and surgical management”. Int J Colorectal Dis, vol 18(5), pp. 369-84.

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOANi
MỤC LỤCii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTiv
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH -VIỆTv
DANH MỤC CÁC HÌNHvi
DANH MỤC CÁC BẢNGviii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒx
MỞ ĐẦU1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU4
1.1Tong quan về sàn chậu4
1.2Sa trực tràng kiểu túi16
1.3Các công trình nghiên cứu CHT động trước31
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU40
2.1Thiết kế nghiên cứu40
2.2Đối tượng nghiên cứu40
2.3Phương pháp nghiên cứu43
2.4Các biến số nghiên cứu50
2.5Quản lý và phân tích số liệu56
2.6Vấn đề y đức57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU58
3.1Tỷ lệ STTKT và một số đặc điểm về dân số nghiên cứu, các loại triệu
chứng cơ năng58
3.2Đặc điểm các hình thái STTKT và sàn chậu trên CHT động61
3.3Các yếu tố liên quan đến các hình thái STTKT70
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN79
4.1Tỷ lệ STTKT và đặc điểm của mẫu nghiên cứu79
4.2Phân tích các kết quả hình ảnh STTKT84
4.3Các yếu tố liên quan đến các hình thái STTKT108
4.4Những điếm mới và hạn chế của đề tài109
KẾT LUẬN111
KIẾN NGHỊ112
TÀI LIỆU THAM KHẢO113
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu Phụ lục 2: Phiếu thu thập số liệu
Phụ lục 3: Các hình ảnh cộng hưởng từ minh họa các mốc giải phẫu và bệnh sàn chậu
Phụ lục 4: Danh sách bệnh nhân 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BNBệnh nhân
CHTCộng hưởng từ
dMSức rặn
ĐTCHĐại tràng chậu hông
MnSa khoang sau thì trung tính
MrSa khoang sau thì rặn
STTKTSa trực tràng kiểu túi


BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH -VIỆT
Anorectal angle (ARA)Góc hậu môn-trực tràng
AnismusBệnh lý co thắt cơ mu-trực tràng
Anorectal junction (AJR)Chỗ nối hậu môn-trực tràng
Arcus tendineus fascia pelvicMạc cung gân chậu
CystoceleSa bàng quang
DefecographyX quang trực tràng hoạt động
Dynamic cystocolporectographyX quang ghi hình bàng quang-âm đạo-trực tràng hoạt động
Dynamic cystourethrographyX quang ghi hình hoạt động bàng quang- niệu đạo
Dyskinetic puborectalis muscleRối loạn vận động cơ mu-trực tràng
Endopelvic fasciaMạc nội chậu
EnteroceleSa ruột non
Extraanal intussusceptionSa trực tràng
Hiatal ligamentDây chằng khe
Hiatal enlargementDãn rộng khe cơ nâng
Intraanal intusssusceptionLồng trực tràng-hậu môn
Intrarectal intussusceptionLồng trực-trực tràng
IntroitusLỗ âm đạo
Levator plateBản nâng
Levator ani muscleCơ nâng hậu môn
Midsagittal planeMặt phẳng đứng dọc giữa
Organ prolapseSa tạng
Paradoxical puborectal muscleBệnh lý co thắt cơ mu-trực tràng
Pelvic diaphragmHoành chậu
Pelvic floorSàn chậu
Pelvic floor descentSa sàn chậu hay sa khoang sau
Pelvic floor relaxationDãn sàn chậu
PeritoneographyX quang ghi hình động khoang phúc mạc
PeritoneoceleSa mỡ phúc mạc
Pubocervix fasciaMạc mu-cổ tử cung
Pubococcygeal line (PCL)Đường mu-cụt
Rectal descentĐộ hạ xuống của khoang sau
Recto prolapseSa trực tràng
Rectoanal IntussusceptionLồng trực tràng-hậu môn
RectoceleSa trực tràng kiểu túi
Rectovaginal fasciaMạc âm đạo-trực tràng
Suspensory slingĐai treo
SigmoidoceleSa đại tràng chậu hông
Spastic pelvic floor syndromeHội chứng co thắt cơ sàn chậu
UteroceleSa tử cung


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Đáy chậu và hoành niệu-dục nữ5
Hình 1.2: Các cơ hoành chậu ở nữ6
Hình 1.3: Trực tràng, ống hậu môn và cơ mu-trực tràng7
Hình 1.4:Các cơ thắt và cơ nâng đỡ của vùng đáy chậu8
Hình 1.5:Thành phần cơ nâng và cơ mu-trực tràng9
Hình 1.6: CHT giải phẫu cơ sàn chậu qua giữa ống hậu môn ở nam và nữ … 10
Hình 1.7: Các tầng dây chằng trong vùng chậu11
Hình 1.8:Tương quan của mạc ở vùng đáy chậu sâu12
Hình 1.9:Mô phỏng hệ thống mạc và dây chằng của sàn chậu13
Hình 1.10: Chỗ bám và các điểm rách của vách trực tràng-âm đạo15
Hình 1.11:Cơ chế gây dãn cấu trúc mô liên kết tạo nên STTKT17
Hình 1.12:Sơ đồ cơ chế nâng đỡ thành sau âm đạo19
Hình 1.13:Viên Sitzmarks và các loại hình ảnh X quang thu được23
Hình 1.14: Siêu âm lòng hậu môn-trực tràng có ton thương cơ thắt trong và
cơ thắt ngoài24
Hình 1.15:Hình ảnh STTKT trên X quang động tống phân và siêu âm25
Hình 1.16:X quang động ghi hình bàng quang-âm đạo-trực tràng26
Hình 1.17:Hình CHT các khoang chậu28
Hình 1.18:Các kiểu STTKT theo phân loại Marti29
Hình 1.19:STTKT phân loại Marti I trên X quang và CHT30
Hình 1.20:STTKT phân loại Marti III trên X quang và CHT30
Hình 1.21: Hình ảnh CHT động sàn chậu với gel siêu âm (A) và khoai tây
nghiền có pha thuốc tương phản từ (B)33
Hình 1.22:Hệ thống máy cộng hưởng từ khoang kín34
Hình 1.23:Hệ thống máy cộng hưởng từ khoang mở34
Hình 1.24:STTKT có ứ đọng gel kèm sa bàng quang và sa khoang sau35
Hình 4.1: Các mốc giải phẫu và hình ảnh sa bàng quang trong phân độ sa
tạng chậu theo hệ thống HMO86
Hình 4.2: Cách xác định kích thước STTKT89
Hình 4.3: STTKT độ2, kiểu phân loại Marti I và II91
Hình 4.4: STTKT độ3 kiểu Marti III, có ứ đọng gel trongtúi sau thì rặn92
Hình 4.5: Sa bàng quang độ 2 kèm sa tử cung độ 394
Hình 4.6: STTKT độ2, kiểu Marti III kèm sa bàng quang,tử cungđộ 295
Hình 4.7: Sa bàng quang, sa tử cung độ 2 và sa mỡ phúc mạc độ 3 kèm sa
trực tràng96
Hình 4.8: STTKT kèm sa khoang sau độ 3, sa bàng quang, tử cung độ 298
Hình 4.9: Sàn chậu và các tạng chậu trong thì trung tính và thì rặn99
Hình 4.10: Sa các khoang của sàn chậu trong thì trung tính100
Hình 4.11: Sa đại tràng chậu hông101
Hình 4.12: Sa ruột non và mỡ phúc mạc vào khoang túi cùng Douglas ở BN
đã cắt tử cung102
Hình 4.13: Bệnh lý co thắt cơ mu-trực tràng kèm STTKT104
Hình 4.14: Đo bề dày cơ mu-trực tràng ở BN bị co thắt cơ mu-trực tràng .. 105
Hình 4.15: Sa đồng thời nhiều tạng chậu107 
DANH MỤC CÁC BẢNG
2.1: Các chuỗi xung trong khảo sát CHT động sàn chậu47
3.1. Vài đặc điểm của dân số nghiên cứu59
3.2.Đặc điểm triệu chứng cơ năng60
3.3.Đặc điểm kích thước, phân độ kích thước và phân loại Marti61
3.4.Mối liên quan giữa tình trạng ứ đọng gel trong túi sa với phân độ
kích thước STTKT63
3.5.Mối liên quan giữa tình trạng ứ đọng gel trong túi sa với các phân
loại Marti63
3.6.Tình trạng sa các khoang chậu và bệnh lý co thắt cơ mu-trực
tràng64
3.7: Tình trạng sa đồng thời nhiều khoang chậu66
3.8.Đặc điểm khoang sau trong thì trung tính và thì rặn66
3.9.So sánh sức rặn trung bình của hai nhóm BN có độ sa khoang sau
bình thường và nhóm có độ sa khoang sau bất thường ở thì trung tính 67
3.10.Mối liên quan giữa tuổi và số con với số đo Mn, Mr, dM68
3.11.Mối liên quan giữa các triệu chứng cơ năng với phân loại Marti
và phân độ kích thước STTKT70
3.12.Mối liên quan giữa phân loại Marti, phân độ kích thước STTKT
với tuổi và số con72
3.13.Mối liên quan giữa phân loại Marti với tình trạng sinh con73
3.14.Mối liên quan giữa phân độ kích thước STTKT với tình trạng
sinh con73
3.15.Mối liên quan giữa phân độ kích thước STTKT với tuổi và tình
trạng sinh con73
3.16.Mối liên quan giữa phân loại Marti với sa các khoang chậu74
3.17.Mối liên quan giữa phân độ kích thước với sa các khoang chậu . 76
3.18.Mối liên quan giữa phân loại Marti với bệnh lý co thắt cơ
mu-trực tràng77
3.19.Mối liên quan giữa phân độ kích thước túi sa với bệnh lý co thắt
cơ mu-trực tràng77
4.1. So sánh tỷ lệ STTKT trong các nghiên cứu79 
Bảng 4.2. So sánh độ tuồi BN trong các nghiên cứu82
Bảng 4.3. Phân độ sa khoang sau theo hệ thống HMO86
Bảng 4.4. Phân độ sa các tạng chậu theo hệ thống HMO87
Bảng 4.5. Phân độ sa các tạng chậu theo Bertschinger87
Bảng 4.6. So sánh tỷ lệ sa nhiều khoang chậu của các nghiên cứu106 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khảo sát STTKT trên CHT động sàn chậu55
Biểu đồ 3.1: Phân bố tuổi của các BN có STTKT60
Biểu đồ 3.2: Phân phối phân loại Marti theo phân độ kích thước túi sa62
Biểu đồ 3.3: Phân phối mức độ sa của từng khoang chậu65

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment