NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN SỚM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U MÀNG NÃO VÙNG CỦ YÊN
LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN SỚM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U MÀNG NÃO VÙNG CỦ YÊN.U màng não (UMN) được biết đến rất sớm, Felix Plater có lẽ là người đầu tiên mô tả khối UMN vào năm 1614. Harvey Cushing đã đưa ra thuật ngữ Meningioma vào 1922 để mô tả loại u lành tính xuất phát từ hệ thần kinh trung ương.
U màng não là một tổ chức tân sinh lành tính xuất phát từ màng nhện, u chiếm một tỷ lệ đáng kể từ 15% – 23% các loại u trong hộp sọ. UMN phát triển chậm và ít khi xâm lấn vào nhu mô não.
U màng não vùng củ yên (UMNVCY) chiếm tỷ lệ 7 – 12% các u màng não nội sọ, đây là u lành tính và thường được phát hiện muộn, vì vậy khi có biểu hiện lâm sàng thì kích thước u khá lớn. U chèn ép vào dây thị và giao thoa gây giảm thị lực dần tới mù một hoặc cả hai mắt, nếu để muộn dù có mổ lấy hết u giải phóng được dây thị thì thị lực cũng chỉ hồi phục được một phần, nên UMNVCY cần được chẩn đoán sớm, phẫu thuật sớm mới có hy vọng chữa khỏi loại bệnh này.
Do vị trí của u nằm ở giữa sàn sọ, xung quanh có rất nhiều thành phần quan trọng như mạch máu, thần kinh, tuyến yên và cuống tuyến yên nên đây là một loại u khó phẫu thuật và nhiều tai biến. Để phẫu thuật loại u này đòi hỏi phẫu thuật viên cần có kiến thức về loại bệnh này và có kinh nghiệm trong phẫu thuật u vùng sàn sọ.
Hiện nay nhiều bệnh viện trong cả nước đã được trang bị các phương tiện chẩn đoán hình ảnh hiện đại như cắt lớp vi tính (CT scan), cộng hưởng từ (MRI).v.v… Với hình ảnh của cộng hưởng từ chúng ta có thể chẩn đoán chính xác và khảo sát được liên quan của u với các tổ chức xung quanh trước khi phẫu thuật.
Tại khoa phẫu thuật thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy mỗi năm trung bình điều trị phẫu thuật trên 300 ca u màng não, trong đó u màng não vùng củ yên chiếm tỷ lệ khoảng 8%.
Cho đến nay ở trong nước chỉ có một báo cáo của Võ Văn Nho nghiên cứu sơ bộ về phẫu thuật điều trị UMNVCY. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu kỹ về các đặc điểm của loại bệnh này nhằm đóng góp những kiến thức giúp các phẫu thuật viên hiểu biết thêm và phẫu thuật điều trị tốt UMNVCY.
Công trình này chúng tôi nghiên cứu với hai mục tiêu sau:
1). Khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học để chẩn đoán sớm u màng não vùng củ yên.
2). Đánh giá kết quả vi phẫu thuật điều trị u màng não vùng củ yên.
2. Tính cấp thiết của đề tài
UMNVCY chiếm tỉ lệ 8-12% các u màng não nội sọ. U nằm ở vị trí sâu giữa sàn sọ và liên quan tới nhiều mạch máu thần kinh quan trọng. U phát triển chậm với triệu chứng nghèo nàn là mờ mắt một hoặc hai bên nên khi có triệu chứng thì u đã lớn và phẫu thuật lấy triệt để u trở nên khó khăn, dễ biến chứng. Nếu không biết để mổ muộn thì thị lực rất khó hồi phục có thể mù một hoặc cả hai mắt vĩnh viển. Mổ UMNVCY đòi hỏi người có kinh nghiệm và hiểu rõ về đặc điểm của loại bệnh này. Vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu cụ thể về một số mặt cơ bản của bệnh để có thể chẩn đoán sớm và giúp phẫu thuật viên có sự lựa chọn chiến lược phẫu thuật sao cho lấy triệt để u với tỉ lệ biến chứng thấp nhất đem lại sự sống và ánh sáng cho người bệnh.
3. Những đóng góp mới của luận án
– Nêu lên được những đặc điểm về triệu chứng lâm sàng nổi bật của bệnh phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của người dân để nhắc nhở khuyến cáo người dân cần đi khám bệnh sớm và điều trị kịp thời mới tránh được biến chứng của bệnh là giảm thị lực tới mù một hoặc cả hai mắt không hồi phục.
– Dựa vào những dấu hiệu đặc hiệu trên MRI có thể chẩn đoán chính xác UMNVCY và phẫu thuật viên có thể định hướng lựa chọn một con đường thuận tiện nhất để lấy triệt để u vả ít tai biến nhất trong và sau mổ.
– Đánh giá tổng hợp các tác nhân liên quan và ảnh hưởng tới kết quả hồi phục thị lực sau mổ, các vấn đê cần chú ý khi phẫu thuật cũng như biến chứng thường gặp trong và sau mổ giúp các phẫu thuật viên có cái nhìn khái quát và tiên lượng được bệnh trước khi cầm dao.
4. Bố cục luận án
Luận án có 131 trang, được bố cục thành 4 chương, gồm: Đặt vần về và Mục tiêu nghiên cứu (2 trang), Tổng quan tài liệu (41 trang), Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu (18 trang), Kết quả (27 trang), Bàn luận (40 trang), Kết luận và Kiến nghị (3 trang). Luận án có 8 biểu đồ,
37 bảng, 49 hình, 102 tài liệu tham khảo: 17 Tiếng Việt, 85 tài liệu nước ngoài. Phụ lục danh sách 107 bệnh nhân (có xác nhận của phòng kế hoạch tổng hợp).
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐCÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Ngọc Khang(2011), “Đánh giá sơbộkết quả điều trị phẫu thuật u màng não vùng củyên bằng đưởng mổdưới trán một bên tại bệnh viện Chợ Rẫy”, Tạp chí Y học thực hành, BộY Tế, (797), tr. 21-23.
2. Nguyễn Ngọc Khang(2011), “Đánh giá kết quả điều trịphẫu thuật u màng não vùng củyên khổng lồtại bệnh viện ChợRẫy”, Tạp chí Y học quân sự, Cục quân Y Bộquốc phòng, (277), tr. 53-54.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Huy Hoàn Bảo(2003), Nghiên cứu phẫu thuật u màng não ở bán cầu đại não, Luận văn thạc sĩy học, TP. HồChí Minh, tr. 32.
2. Phan Trung Đông(2000), Điều trịphẫu thuật u màng não cạnh xoang tĩnh mạch dọc trên và liềm não, Luận văn thạc sĩy học, TP. HồChí Minh, tr. 27.
3. Phạm Ngọc Hoa(1996), U màng não nội sọdấu hiệu CT Scan ở66 bệnh nhân, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa II.
4. Phạm Ngọc Hoa(2002), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính của u màng não nội sọ, Luận án tiến sĩ y học, Hà Nội, tr. 28.
5. Phạm Đình Lựu(1997), “Tuyến yên”, Sinh lý học y khoa, Trường đại học y dược TP. HồChí Minh, tr. 60-72.
6. Võ Văn Nho(2003), “Điều trịphẫu thuật các u màng não khổng lồtrong sọ”, Tạp chí Y Học, TP. HồChí Minh, 7(4), tr. 46-51.
7. Võ Văn Nho(2003), “Vi phẫu thuật 35 trường hợp u màng não vùng củ yên”, Tạp chí Y Học, TP. HồChí Minh, 7(4), tr. 42-45.
8. Nguyễn Phong(1999), “Điều trịbướu não: Hồi cứu trên 1158 trường hợp”, Tài liệu hội nghịViệt Úc vềNgoại thần kinh, TP. HồChí Minh, tr. 54-55.
9. Nguyễn Phong(2001), “U màng não: Nhận xét trên 129 trường hợp được phẫu thuật”, Tài liệu hội nghịNgoại Thần kinh, Hà Nội, tr. 89-90.
10. Nguyễn Phong(2002), “U não: Đặc điểm dịch tễhọc”, Tài liệu hội nghịNgoại thần kinh toàn quốc, TP. Hà Nội, tr. 130-131.
11. Nguyễn Phong(2002), “U màng não: Nhận xét trên 339 trường hợp được phẫu thuật”, Tài liệu hội nghịNgoại thần kinh toàn quốc, TP. Hà Nội, tr. 54-55.
12. Nguyễn Quang Quyền(1995), “Màng não tủy và mạch não tủy”, Giải phẫu học tập II, Nhà xuất bản Y học, tr. 361-384.
13. Nguyễn Quang Quyền(1997), Atlas giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học, tr. 94, 112, 154-155.
14. Nguyễn Văn Tấn(2005), Nghiên cứu lâm sàng và phẫu thuật u màng não vùng rãnh khứu, Luận văn thạc sỹy học, TP. HồChí Minh, tr. 32-49.
15. Dương Quảng Hà(2011), Nghiên cứu chẩn đoán, kết quả phẫu thuật và yếu tố tiên lượng u màng não tại bệnh viện Việt Đức, Luận án tiến sĩ y học, Đại học y khoa Hà Nội, tr. 86-104.
16. Trần Minh Trí (2004), Nghiên cứu lâm sàng và Phẫu thuật u màng não cánh bé xương bướm, Luận văn thạc sĩy học, TP. HồChí Minh, tr 21-22.
17. Lê Xuân Trung(1997), “U màng não và u các dây thần kinh sọ”, Bài giảng bệnh học ngoại thần kinh, tr. 216-239.
Tiếng Anh:
18. Al-Mefty O.(1985), “Microsurgical removal of suprasellar meningiomas”, Neurosurgery, 16, pp. 364-372.
19. Al-Mefty O.(1991), “Tuberculum sellae meningioms, in Al-Mefti O”, Meningiomas, New York, Raven Press, pp. 395-411.
20. Al-Mefty O.(1998), “Meningiomas of the Anterior Cranial Base”, Operative Atlas of Meninigiomas, Lippincott-Raven, New York, pp. 1-66.
21. Andrews BT, Wilson CB(1988), “Suprasellar meningioma: the effect of tumor location on postoperative visual outcome”, J neurosurg 69, pp. 523-528.
22. Benjamin V, Russell SM(2005), “The Microsurgical Nuances of Resecting Tuberculum Sellae Meningiomas”, Neurosurgery:56, pp. 411-417.
23. Black P.(1993), “Meningiomas”, Neurosurgery, Volume 32(4),
pp. 643-657.
24. Cavallo LM(2007), “Skull base reconstruction in extended endoscopic
transsphenoidal approach for supra-sellar lesions”, J Neurosurg, 107, pp.
713–720.
25. Cavallo LM (2008), “Extended endoscopic endonasal transsphenoidal
approach to the suprasellar area: anatomic considerations”, part 1.
Neurosurgery, 62 (6 Suppl 3), pp. 1202–1212.
26. Chi JH, McDermott MW(2003), “Tuberculum sellae meningiomas”,
Neurosurg Focus, 14, pp.1-6.
27. Chou S.M, et al (1991), “The Pathology of Meningiomas,
Meningiomas”, Raven Press. Ltd, Newyork, pp. 37-56.
28. Christian A(2011), “Surgical decision-making strategies in tuberculum
sellae meningioma resection”, Neurosurg Focus, 30 (5): E1.
29. Cook SW(2004), “Endonasal transsphenoidal removal of tuberculum
sellae meningiomas: Technical note”, Neurosurgery, 55, pp. 239–246.
30. Couldwell WT(2004), “Variations on the standard transsphenoidal
approach to the sellar region, with emphasis on the extended approaches
and parasellar approaches: surgical experience in 105 cases”,
Neurosurgery, 55, pp. 539–550.
31. Couldwell WT(2006), “Simple closure following transsphenoidal
surgery”, Technical note. Neurosurg Focus, 20(3): E11.
32. Cushinh H, Eisenhardt L.(1929), “Meningiomas arising from the
tuberculum sellae, with syndromeof primary optic atrophy and
bitemporal field defects combined with normal sella turcica in middleaged person”, Arch Ophthalmol, 1, pp. 341-357.
33. Cushinh H, Eisenhardt L.(1938), “Meningiomas, Their Classification,
Regional Behavior, Life History,and Surgical End Results”, Springfield,
IL, Charles C Thomas, pp. 224-249.
34. De Divitiis E(2007), “Extended endoscopic transspehnoidal approach for
tuberculum sellae meningiomas”, Neurosurgery, 61 [Suppl 2], pp. 229–
238.
35. De Divitiis E(2008), “Endoscopic transnasal resection of anterior
cranial fossa meningiomas”, Neurosurg Focus, 25(6): E8.
36. De Divitiis E(2008), “Tuberculum sellae meningiomas: high route or low
route? A series of 51 consecutive cases”, Neurosurgery, 62, pp. 556–563.
37. Dehdashti AR(2005), “Frontobasal interhemispheric trans- lamina
terminalis approach for suprasellar lesions”, Neurosurgery, 56, pp.418–424.
38. Dehdashti AR(2009), “Expanded endoscopic endonasal approach for
anterior cranial base and suprasellar lesions: indications and limitations”,
Neurosurgery, 64, pp. 677–89.
39. Esposito F (2007), “Graded repair ofcranial base defect and
cerebrospinal fluid leaks in transsphenoidal surgery”, Neurosurgery, 60,
[Suppl 2], pp. 295–304.
40. Fahlbusch R, Schott W(2002), “Pterion surgery of meningiomas of the
tuberculum sellae and planum sphenoidale, Surgical results with special
consideration of ophthalmologicaland endocrinological outcome”, J.
Neurosurg, 96, pp. 235-243.
41. Fatemi N (2009), “Endonasal versus supraorbital keyhole removal of
craniopharyngiomas and tuberculum sellae meningiomas”, Neurosurgery, 64 (5 Suppl 2),, pp. 269–286.
42. Figueiredo EG(2006), “An anatomical evaluation of the minisupraorbital approach and comparison with standard craniotomies”,
Neurosurgery, 59: ONS212–ONS220.
43. Finn JE, Mount LA(1974), “Meningiomas of the tuberculum sellae and
plannum sphenoidale, A review of 83 case”,Arch lmolphtha, pp. 23-27.
44. Frank G(2010), “Tuberculum sellae meningioma: the extended
transsphenoidal approach – for the virtuoso only?”, World Neurosurg,
73, pp. 625–626.
45. Ganna A(2009), “Frontobasal interhemispheric approach for
tuberculum sellae meningiomas; long-term visual outcome”, Br J
Neurosurg, 23, pp. 422–430.
46. Gardner PA(2008), “Endoscopic endonasal resection of anterior cranial
base meningiomas”, Neurosurgery, 63, pp. 36–54.
47. Ginsberg L.E., Moody D.M.(1991), “Meningiomas: Imaging”,
Neurosurgery, (1), pp. 855-872.
48. Goel A(2002), “Tuberculum Sellae Meningioma: A Report on
Management on the Basis of a SurgicalExperience with 70 Patients”,
Neurosurgery, 51, pp. 1358-1364.
49. Grant FC(1954), “Meningiomas of the tuberculum sellae”, Arch Neurol
Psychiatry, pp. 411-412.
50. Grisoli F, et al(1986), “Microsurgical mamagement of tuberculum
sellae meningiomas; Resultsin 28 consecutive cases”, Surg Neurol, 26,
pp. 36-44.
51. Haines P.E, et al.(1991), “The meninges, Meningiomas”, Raven Press
Ltd., Newyork, pp. 9-25.
52. Hentschel S.J, et al(2003), “Olfactory Groove Meningiomas”,
Neurosurg. Focus, Volume 14, pp. 1-5.
53. Jallo George I, Bejamin V(2002), “Tuberculum sellae meningiomas:
Microsurgical Anatomy and Surgical Technique”, Neurosurgery-online.
5: 6, pp. 1432-1440.
54. Jallo GI(2006), “Eyebrow surgery: The supraciliary craniotomy:
Technical note”, Neurosurgery, 59 [Suppl 1], pp. 157–158.
55. James K (2011), “Surgical nuances for removal of tuberculum sellae
meningiomas with optic canal involvement using the endoscopic
endonasal extended transsphenoidal transplanum transtuberculum
approach”, Neurosurg Focus, Volume 30, pp. 1-13.
56. Kadis GN, Mount LA, Ganti SR(1979), “The importance of early
diagnosis and treatmant of the meningiomas of the planum sphenoidale
and tuberculum sellae, a retrospective study of 105 cases”, Surg Neurol,
12, pp. 367-371.
57. Kallio M, et al.(1992), “Factors Affecting Operative and Excess Longterm Mortality in 935 Patients with Intracranial Meningioma Clinical
Study”, Neurosurgery, 31, pp. 2-12.
58. Kanno TS, et al(1995), “Tuberculum sellae meningioma”, Brain Tumor
Surgery, Tokyo, Neuron Publising, pp. 15-23.
59. Kassam A (2007), “Fully endoscopic expanded endonasal approach treating
skull base lesions in pediatric patients”, J Neurosurg, 106, pp. 75–86.
60. Kitano M (2007), “Postoperative improvement in visual function in patients
with tuberculum sellae meningiomas: results of the extended transsphenoidal
and transcranial approaches”, J Neurosurg, 107, pp. 337–346.
61. Kleihues P, Carenee W.K. (2000), “Meningiomas”, Pathology and
Genetics Tumor of the Nervous System, pp. 174-184.
62. Kondziolka D(2008), “Radiosurgery as definitive management of
intracranial meningiomas”, Neurosurgery, 62, pp. 53–60.
63. Kunicki A, Uhl A(1968), “The clinical picture and surgical treatment of
meningiomas of the tuberculum sellae”, Cesk Neurol, 31, pp. 80-92.
64. Laufer I (2007), “Endoscopic, endonasalextended transsphenoidal,
transplanum transtuberculum approach for resection of suprasellar
lesions”, J Neurosurg, 106, pp. 400–406.
65. Laws ER(2005), “Extended transsphenoidal approach”, J Neurosurg,
102, pp. 825–828.
66. Lieu A.S, et al.(2000), “Intracranial meningiomas and epilepsy:
incidence, prognosis and influencing factors”, Epilepsy Reseach(38), pp.
45-52.
67. Lindley J.G.(1991), “Meningiomas and brain edema, Meningiomas”,
Raven Press Ltd., New York, pp. 59-72.
68. Liu JK(2010), “Surgical nuances for removal of retrochiasmatic
craniopharyngiomas via the transbasal subfrontal translamina terminalis
approach”, Neurosurg Focus,28(4): E6.
69. Loui D.N, et al(2000), “Meningiomas, Pathology & Genetic of Tumour
of the Nervous System”, IARC Press, Lyon, pp. 176-184.
70. Mahmoud M(2010), “Optic canal involvement in tuberculum sellae
meningiomas: influence on approach, recurrence, and visual recovery”,
Neurosurgery, 67 (3 Suppl Operative), pp. 108–119.
71. Mathiesen et al(1996), “Recurrence of Cranial Base Meningiomas
Clinical Study”, Neurosurgery(39), pp. 2-9.
72. Mathiesen T(2006), “Visual outcome of tuberculum sellae
meningiomas after extradural optic nerve decompression”,
Neurosurgery, 59, pp. 570–576.
73. Maxwell R.E., Chou S.N.(1982), “Preoperative Evaluation and
Management of Meningiomas”, Operative Neurosurgical Technique(1),
pp. 481-489.
74. Modha A, Gutin PH (2005), “Diagnosis and Treatment of Atypical and
Anaplastic Meningiomas: A Review”, Neurosurgery, 57, pp. 538-550.
75. Nakamura M (2006), “Tuberculum sellae meningiomas: Clinical
outcome considering different surgical approaches”, Neurosurgery, 59,
pp. 1019–1029.
76. Nasrin Fatemi(2009), “Endonasal versus supraorbital keyhole removal
of craniopharyngiomas and tuberculum sellae meningiomas”,
Neurosurgery, Volume 64. 269-286.
77. Nho V, Phong N(2004), “Microsurgery with26 cases of tuberculum
sellae meningiomas”, International CongressSeries 1259, Tokyo,
Elsevier, pp. 53-57.
78. Nielsen L.B. (1996), “Intracranial meningiomas”, Manual of
Neurosurgery, pp. 284-288.
79. Nozaki K (2008), “Effect of early optic canal unroofing on the outcome
of visual functions in surgery for meningiomas of the tuberculum sellae
and planum sphenoidale”, Neurosurgery, 62, pp. 839–846.
80. Ojemann RG (1996), “Supratentorial Meningiomas: Clinical Features
and Surgical Management”, Neurosurgery, Vol. 1, McGraw-Hill, pp.
873-890.
81. Osborn A.G.(1994), “Meningiomas and Other Nonglial Neoplasms”,
Diagnostic neuroradiology, Mosby, pp. 579-604.
82. Osborn AG. (1994), “Diagnostic Neuroradiology”, Mosby, pp. 584-603.
83. Otani N(2006), “Surgical management of tuberculum sellae
meningioma: Role of selective extradural anterior clinoidectomy”. Br J
Neurosurg, 20, pp. 129–138.
84. Park CK (2006), “Surgically treated tuberculum sellae and diaphragm
sellae meningiomas: The importance ofshort-term visual outcome”.
Neurosurgery, 59, pp. 238–243.
85. Pieper, et al(1999), “Hyperostosis Associated with Meningioma of the
Cranial Base: Secondary Changes or Tumor Invasion”, Neurosurgery44,
pp. 742-747.
86. Prevedello DM(2007), “Endoscopic endonasal resection of a
synchronous pituitary adenoma and a tuberculum sellae meningioma:
Technical case report”, Neurosurgery, 60 [Suppl 2]: E401.
87. Rachin J.R, Rosenblum M.L. (1991), “Etiology and Biology of the
Meningiomas”, Meningiomas, in Al- Mefty O (ed), Raven Press Ltd.,
Newyork, pp. 27-35.
88. Rhoton A.L(1996), “Microsurgical anatomy of the pituiyary region”,
Pituitary adenoma, Churchill Livingston, New York, pp. 2935-2967.
89. Rhoton A.L (2002), “The Supratentorial Arteries”, Neurosurgery, Vol.
51, Suppl. 1, pp. 53-120.
90. Rodesch G, et al(1991), “Embolization and Meningiomas”,
Meningiomas, Raven Press Ltd., New York, pp. 75-86.
91. Rosenstein J, Symon L (1984), “Surgical management of suprasellar
meningioma”, J Neurosurg, 61, pp. 642-648.
92. Satoshi N, et al(1995), “Meningioma: Proliferating Potential and
Clinicoradiological Features”, Neurosurgery, 37 (6), pp. 1049-1055.
93. Schick U(2005), “Involvement of the optic canal and visual outcome”, J
Neurol Neurosurg Psychiatry, 76, pp. 977–983.
94. Simpson D(1957), “The recurrence of intracranial meningiomas after
surgical treatment”, J Neurol Neurosurg Psychiatry, 20, pp. 22–39.
95. Suzuki Y, et al(1994), “Meningiomas: Cerrelation Between MRI
Characteristics and Operative Findings Including Consistency”, Acta
Neurochir (wien)129, pp. 39-46.
96. Taylor SL, et al(1992), “Magnetic Resonance Imaging of Tuberculum
Sellae Meningiomas; Preventing Preoperative Misdiagnosis as Pituitary
Macroadenoma”, Neurosurgery 31, pp. 621-627.
97. Wang Q(2010), “Visual outcome after extended endoscopic endonasal
transsphenoidal surgery for tuberculum sellae meningiomas”, World
Neurosurg, 73, pp. 694–700.
98. Waxman S.G(1996), “Correlative neuroanatomy”, McGraw-Hill, New
York, pp. 123-134.
99. William S.P.(1991), Neuroradiologic Diagnostic Studie of
Meningiomas, pp. 118-157.
100. Youman J.R(2006), “Meningeal tumor of the brain”, Neurological
surgery, Volum 2, pp. 237-245.
101. Zimmerman R.D(1999), “MRI of Intracranial Meningiomas, Cranial
MRI and CT”, McGraw-Hill. Fourth Edition, pp. 209-233.
102. Zulch K.J(1986), “Tumor of Meningeal and Related Tissues”, Brain
tumor, Third edition, pp. 187-193.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1. Vài nét về tình hình nghiên cứu3
1.2. Đặc điểm về giải phẫu liên quan UMNVCY6
1.3. Các dây thần kinh liên quan UMNVCY9
1.4. Liên quan với động mạch11
1.5. Liên quan vùng trên yên với tĩnh mạch 20
1.6. Liên quan tuyến yên và cuống tuyến yên với UMNVCY 20
1.7. Giải phẫu bệnh của u màng não23
1.8. Sinh lý bệnh của u màng não25
1.9. Triệu chứng lâm sàng 26
1.10. Hình ảnh học chẩn đoán u màng não vùng củ yên 31
1.11. Điều trị phẫu thuật 37
1.12. Tái phát u 42
1.13. Di căn của u màng não 42
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.1. Đối tượng nghiên cứu 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu43
Chương 3. KẾT QUẢ 61
3.1. Kết quả khảo sát về lâm sàng và hình ảnh học UMNVCY61
3.2. Kết quả điều trị phẫu thuật 74
3.3. Kết quả biến chứng sau mổ 78
3.4. Kết quả giải phẫu bệnh78
Chương 4. BÀN LUẬN 88
4.1. Các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học 88
4.2. Kết quả điều trị phẫu thuật 109
4.3. Đặc điểm các yếu tố liên quan kết quả phẫu thuật UMNVCY120
4.4. Theo dõi xa sau mổ 127
KẾT LUẬN 128
KIẾN NGHỊ 130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BN : Bệnh nhân
BV : Bệnh viện
BVCR: Bệnh viện Chợ Rẫy
CLVT : Cắt lớp vi tính
CLVTCQ : Cắt lớp vi tính có cản quang
DSA : Chụp mạch máu số hóa xóa nền
ĐM : Động mạch
CHT : Cộng hưởng từ
TM: Tĩnh mạch
UMN : U màng não
UMNVCY : U màng não vùng củ yên
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
ACA Anterior Cerebral ArteryĐộng mạch não trước
A.Co.A Anterior Communicating ArteryĐộng mạch thông trước
CT scanComputed Tomography Chụp cắt lớp vi tính
DSADigital Subtraction Angiography Chụp mạch máu xóa nền bằng kỹ thuật số
ICA Internal Carotid ArteryĐộng mạch cảnh trong
MCA Middle Cerebral ArteryĐộng mạch não giữa
MRIMagnetic Resonance Imaging Chụp cộng hưởng từ
PCA Posterior Cerebral ArteryĐộng mạch não sau
P.Co.A Posterior Communicating ArteryĐộng mạch thông sau
WHOWorld Health Organization Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
BảngTên bảngTrang
3.1.Phân bố theo nhóm tuổi61
3.2.Phân bố theo giới tính62
3.3.Thời gian khởi bệnh63
3.4.Thời gian giảm thị lực đến khi phẫu thuật64
3.5.Kiểm tra, đo thị lực mắt trước mổ (107 BN = 214 mắt)65
3.6.Kiểm tra, đánh giá thị trường trước mổ (107 BN = 214 mắt)66
3.7.Kiểm tra, đánh giá đáy mắt trước mổ (107 BN = 214 mắt)67
3.8.Triệu chứng lâm sàng khác68
3.9.Vị trí u trên phim MRI68
3.10.Liên quan giữa vị trí và giảm thị lực69
3.11.Liên quan giữa vị trí và thu hẹp thị trường70
3.12.Kích thước u trên phim MRI70
3.13.Liên quan giữa kích thước u và giảm thị lực71
3.14.Bắt cản từ trên phim MRI72
3.15.Mật độ u72
3.16.Phù não73
3.17.Tăng sinh xương73
3.18.Hình ảnh hố yên trên phim MRI74
3.19.Đường mổ74
3.20.Vi phẫu thuật lấy u theo bảng phân độ của Simpson75
3.21.Lượng máu truyền75
3.22.Liên quan giữa kích thước u và lượng máu truyền76
3.23.Tính chất u76
3.24.Kết quả sau phẫu thuật (đánh giá theo thang điểm Karnofsky)77
3.25.Hồi phục thị lực sau mổ77
3.26.Biến chứng trong và sau phẫu thuật78
3.27.Giải phẫu bệnh78
4.1.Tỷ lệ nữ / nam so sánh với các kết quả nghiên cứu khác 89
4.2.Thống kê về tuổi so sánh với các kết quả nghiên cứu khác90
4.3.So sánh thời gian từ khi có triệu chứng đến nhập viện > 12 tháng92
4.4.So sánh kích thước của u100
4.5.Kết quả lấy toàn bộ u theo một số tác giả113
4.6.Liên quan giữa tuổi và hồi phục thị lực sau mổ 120
4.7.Liên quan giữa lượng máu truyền và kích thước u122
4.8.Liên quan giữa kích thước u và hồi phục thị lực sau mổ 124
4.9.So sánh đặc điểm giải phẫu bệnh với nghiên cứu khác125
4.10.So sánh đặc điểm giải phẫu bệnh của u ở các vị trí 126
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồTên biểu đồTrang
3.1.Phân bố theo nhóm tuổi61
3.2.Phân bố theo giới tính62
3.3.Thời gian giảm thị lực đến khi phẫu thuật64
3.4.Liên quan giữa vị trí và giảm thị lực69
3.5.Liên quan giữa kích thước u và giảm thị lực71
4.1.Liên quan giữa tuổi và hồi phục thị lực sau mổ120
4.2.Liên quan giữa lượng máu truyền và kích thước u123
4.3.Liên quan giữa kích thước u và hồi phục thị lực sau mổ 124
DANH MỤC CÁC HÌNH
HìnhTên hìnhTrang
1.1.Xương bướm nhìn trên xuống8
1.2.Các loại cố định của giao thoa thị giác10
1.3.Chia đoạn động mạch cảnh trong12
1.4.Đoạn động mạch não trước (A1) trong bể nền13
1.5.Phức hợp động mạch não trước – Động mạch thông trước 14
1.6.Động mạch quặt ngược15
1.7.Các nhánh xuyên thấp16
1.8.Bộc lộ động mạch não giữa qua đường Pterion16
1.9.Hình động mạch não giữa đoạn M1 đến M4 trong khe Sylvius17
1.10.Đoạn động mạch não giữa M1, M2, M317
1.11.Động mạch mắt, động mạch sàng trước và sau18
1.12.Các liên quan giải phẫu vùng yên và trên yên19
1.13.Tuyến yên và cuống tuyến yên21
1.14.U màng não lành tính (Benign) WHO: Grade (I)24
1.15.U màng não không điển hình (Atypical) WHO: Grade (II)24
1.16.U màng não ác tính (Anaplastic) WHO: Grade (III)25
1.17.Bảng đánh giá thị lực28
1.18.Cách khám thị trường29
1.19.Bảng đánh giá thị trường Landolt29
1.20.Sơ đồ đường dẫn truyền thần kinh thị giác và các vị trí tổn thương30
1.21.Hình ảnh u trên phim CTscan32
1.22.Hình chụp cắt lớp vi tính CT scan vùng củ yên33
1.23.Nơi u bám vào màng cứng có chân rộng 33
1.24.Dấu hiệu tăng sinh xương sàn sọ 34
1.25.Đường ngăn cách u trên yên với tuyến yên là hoành yên 34
1.26.Dấu mạch trung tâm trên MRI và rõ hơn trên DSA35
1.27.Hình ảnh U trên phim MRI36
1.28.Hình ảnh cộng hưởng từ MRI36
1.29.Đường mổ mở sọ dưới trán một bên37
1.30.Đường mổ mở sọ dưới trán hai bên 38
1.31.Đường mổ mở sọ qua đường thóp bên trước 39
1.32.Đường mổ ít xâm lấn mở sọ dưới trán qua cung mày “Keyhole”40
2.1.Đường rạch da và các lỗ mở sọ trong mở sọ dưới trán 1 bên52
2.2.Vén não thuỳ trán bộc lộ u và gốc bám của u52
2.3.Dây I và dây II bên trái được nhìn thấy sau khi lấy hết u52
2.4.Đường mổ dưới trán hai bên53
2.5.Thắt và cắt xoang tĩnh mạch dọc giữa ở gốc mũi54
2.6.Bộc lộ và đốt gốc bám u 55
2.7.Căt bỏ từng phần tới khi hết hoàn toàn u56
2.8.Đường rạch da và mở sọ 57
2.9.Mở sọ và mở màng cứng 57
2.10.U chèn ép làm căng giãn dây thị 58
2.11.Tách u khỏi dâu II và động mạch cảnh trong58
2.12.Tách u khỏi phức hợp thông trước và dây II đối bên 59
2.13.Kiểm tra cuống tuyến yên sau khi lấy hết u 59
4.1.Hình ảnh u tuyến yên105
4.2.Hình ảnh UMNCY106
4.3.Hình ảnh UMNCY107
4.4.Hình ảnh u sọ hầu108
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất