Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị viêm đa xoang mạn tính qua phẫu thuật nội soi chức năng mũi – xoang

Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị viêm đa xoang mạn tính qua phẫu thuật nội soi chức năng mũi – xoang

Viêm xoang là một trong những bệnh hay gặp nhất trong chuyên khoa Tai-Mũi-Họng, bệnh có thể xuất hiện ở cả người lớn và trẻ em, tiến triển kéo dài, ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ và khả năng học tập, lao động, và còn có thể dẫn đến những biến chứng nặng nề, gây nguy hiểm cho tính mạng người bệnh [21]. Theo một Ihống kô trong 5 nãm tại viện Tai-Mũi-Họng [23], trong tổng số các BN đến khám chữa bệnh vì vx, độ tuổi lao động từ 16-50 chiếm gán 87%. Trên thế giới, VXMT cũng là một bệnh rất phổ biến, được coi là có tỷ lệ mắc cao hơn cả viêm khớp và cao huyết áp, Kalincr MA. báo cáo năm 1997 rằng VXMT gặp ở gần 15 % dan số Mỹ (khoảng 30 triệu người). Adam và cộng sự thống kẽ thấy VXMT là nguyôn nhân của 12 triệu lượt khám bộnh và 70 triệu ngày nghỉ việc hùng năm ờ Hoa Kỳ [11]. Tại châu Âu ước lính khoảng 5% dân số bị bệnh viêm xoang mạn tính [119,126].

Quan niệm vé cơ chế sinh bệnh của VXMT theo kinh điển chủ yếu dựa vào căn nguyên nhiễm khuẩn, do đó các phương pháp điều trị ngoại khoa còn nặng vé giái quyết bệnh tích trước mắt, mục đích của phẫu thuẠi là nhàm loại bỏ toàn bộ hộ thống niêm mạc xoang, bao gồm cả phán bị bệnh và phẩn lành, làm thay đổi hoàn toàn cấu trúc giải plìẫu của các dường dãn lưu xoang…

Vào đáu thập kỷ 80, nhừ vào những tiến bộ trong hiổu biếi về sinh bệnh học của niêm mạc mũi-xoang và những ihay đỏi căn ban trong quan điểm vé cơ chế sinh bệnh vx, một phương pháp mới trong điều trị ngoại khoa bệnh vx dã ra đời, đó lù phău thuật nội soi chức nang mííi-xoang.

Phẫu thuật NSCNMX dã clìứng tỏ tính ưu việt ichông thể phủ nhận được so với các phương pháp phÃu ihuât kinh điển trong điều trị vx MT. vẻ nguyên tắc, phẫu thuật này đã chú trọng đến việc báo tổn và tạo điều kiện cho sự phục hổi chức nãng sinh lý của hệ thống niêm mạc mũi-xoang sau mổ, nhằm đưa các xoang trơ lại trạng thái tự dàn lưu bình thường, nhờ dó phẫu thuật đã dem lại những kết quả khả quan và ngày càng trở thành mội phương pháp diều trị dược lựa chọn.

Tuy nhiốn, vai trò và khả năng của phẫu ihuật NSCNMX trong từng trường hợp cụ thổ vẫn còn cần dược irao đổi, dặc biệt là đối với các VĐX MT nặng, kèm theo thoái hoá niêm mạc mũi-xoang thành polyp, thậm chí hoại tử niêm mạc, ap-xe hoá trong xoang… thường gặp ở nước ta. Quan điểm và ý kiến của các tác giả còn nhiều khía cạnh rất khác nhau, đặc biệt là trong chí định phẫu thuật, kỹ thuật mổ và vấn dề bảo tồn chức nãng xoang .

Ớ Việt Nam, phẫu thuật NSCNMX đang được sử dụng ngày càng rộng rãi, thâm chí có ý kiến cho rằng phẫu thuật này đang bị “lạm dụng”, cỉăn đến những kết quả không tốt trong diều trị VĐX MT. Chúng ta lại chưa có các nglìiôn cứu tìm hiểu một cách hệ thống và sát với tình hình thực tiỗn bệnh lý vx ử nước ta cũng như các tổng kết lâm sàng cán thiết. Các tổng kẽì về phãu tliuẠi NSCNMX còn chưa nhiêu, cẩn có những Iìgỉìiôn cứu Ihêm dổ có thổ dưa ra dược những đánh giá, kết luận rút kinh nghiệm cần thiết, gổp phần nAng cao hiệu quả điều trị VĐX MT bằng phương pháp mới này.

Trước tình hình đó, chúrig tôi tiến hành nghiên cứu với 2 mục tiêu sau :

1. Nghicn cứu hình ảnh bệnh lý của VĐX MT qua nội soi và so sánh với chẩn đoán hình ảnh ( chụp CLVT ) giúp cho chẩn đoán sớm và đề xuất Iihững chi định thích hợp cho phẫu thuật NSCNMX.

2. Bước dầu đánh giá kết quả của phẫu thuật NSCNMX từ đó đề xuất quy trình chẩn đoán và điều trị VĐX MT bằng phẫu thuật NSCNMX.

MỤC LỤC

ĐĂT VẤN ĐỂ

Trang

1

Chương 1: TỔNG QUAN 3

1.1. Một số điểm cơ bản về giải phẫu ứng dụng và giải 3

1.1.1. phẫu nội soi mũi-xoang.

Hốc mũi. 3

1.1.2. Các xoang cạnh mũi. 6

1.1.3. Giải phảu nội soi mũi-xoang. 11

1.2. Một số clicm cơ bản của sinh lý mũi-xoang. 16

1.2.1. Cấu tạo niêm mạc xoang. 16

1.2.2. Sinh lý niồm mạc mũi- xoang. 19

1.3. Phẫu thuật nội soi chức nãng mũỉ-xoang. 22

1.3.1 Lich sử.

22

1.3.2. Nguyên lý. 23

1.3.3. Kỹ thuật. 25

1.3.4. Tai biến (rong mổ 26

1.3.5. Chăm sóc và điéu tri sau mổ.

• * 28

1.3.6. Kết quả. 30

1.3.7. Vai trò cùa chụp CLVT Irong lyr NSCNMX 30

1.4. Tình hình nghiên cứu về phẫu thuật NSCNMX ờ 31

Chương 2: Việt Nam.

ĐỐI TƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN

35

2.1. CỨU.

Đối tượng nghicn cứu. 35

2.1.1. Mảu nghiên cứu. 35

2.1.2. Tiôu chuẩn lưa chon.

• • 35

2.1.3. Tiôu chuẩn loai trừ.

35

2.2. Phương pháp nghiên cứu. 36

2.2.1. Tiếp nhân bệnh nhân, lặp hổ sơ bệnh án 36

2.2.2. Tiôu chuẩn chẩn đoán xác đinh VĐX MT.

# 38

2.2.3. Tiôu chuẩn chia dộ polyp mũi. 39

2.2.4. Tiỏu chuẩn phân chia mức độ vx. 40

2.2.5. Tiéu chuẩn chỉ định điều trị. 42

2.2.6. Tiến hành phủu thuật. 43

2.2.7. Nhạn định kết quả. 44

2.2.8. Xử lý số liệu. 47

Chương 3:

KẾT QUÀ NGHIÊN cứu.

48

 

3.1. Phân bô bệnh nhân theo tuổi và giới. 48

3.2. Các triệu chứng cơ năng. 49

3.2.1. Nhận xét chung. 49

3.2.2. Ngạt tắc mũi. 50

3.2.3. Chảy mũi. 52

3.2.4. Đau nhức. 53

3.3. Các triệu chứng thực thể. 54

3.3.1. Tinh trạng chung của hốc mũi. 54

3.3.2. Polyp mũi. 54

3.3.3. Hình ảnh nội soi của cuốn giữa, mỏm móc, bóng 57

sàng.

3.3.4. Tinh trạng phức hợp lỗ-ngách. 61

3.4. Chẩn đoán hình ảnh 64

3.4.1 Hình ảnh X-quang kinh điổn. 64

3.4.2. Hình ảnh trên phim CLVT. 65

3.5. Đỏì chiếu hình ảnh khám nội soi hóc mũi và CLVT. 69

3.5.1. Hình ảnh của cuốn giữa. 69

3.5.2. Hình ảnh của mỏm móc. 70

3.5.3. Hình ảnh của bóng sàng. 70

3.5.4. Mình ánh của PHLN. 71

3.6. Chán đoán. 72

3.6.1. Chẩn đoán xác định. 72

3.6.2. Chẩn đoán mức độ vx. 73

3.7. Phẫu thuật 78

3.7.1. Các phương pháp PT NSCNMX đưực sử dụng. 78

3.7.2. Tinh trạng bệnh tích. 79

3.8. Kết quả phản thuật. 82

3.8.1. Kốt quả phẫu thuật theo các iriộu chứng cơ năng. 83

3.8.2. Kết quả phẫu thuật theo khám nòi soi. 83

3.9. Sự liên quan giữa mức dộ vx và KQ PT 87

3.9.1. KỌ phău thuật theo mức đô vx nội soi 87

3.9.2. KQ phảu thuật theo mức độ vx trồn phim CLVT 90

Chương 4: BÀN LUẬN. 94

4.1. Phán bố bệnh nhân theo tuổi và giới. 94

4.1.1. Tuổi. 94

4.1.2. Giới. 95

4.2. Các triệu chứng cơ năng. 95

4.2.1. Ngạt tắc mũi. 96

4.2.2. Chày mũi. 97

4.2.3. Đau nhức. 98

4.2.4. Mất, giảm ngửi. 99 

Triệu chứng tlụrc thể nội soi. 99

Tình trạng chung hỏc mũi. 99

Polyp mũi. 100

Cuốn giữa. 102

Mỏm móc. 103

Bóng sàng. 104

Phức hợp lõ-ngách. 104

Chẩn đoán hình ành 105

Hình ảnh X-quang kinh điển. ] 05

Hình ảnh chụp CLVT. 106

Sự phù hợp giữa hình ánh khám nội soi hốc mũi và 108

phim CLVT nũi-xoang

Chẩn đoán. 110

Chẩn đoán xác định. 1 ] 0

Chán đoán mức độ VĐX MT 111

Phẫu thuật. 114

Phẫu thuật NSCNMX tối Ihiều. 114

Phẫu thuật mở xoang sàng đơn thuần. 115

Phẫu thuạt mởìiàm-sàng toàn bộ. 115

Pháu thuật mở hỉim-sàng-bướm. 116

Phỉỉu thuật mở hàm-sàng-bướm-trán. 116

Tình trạng bệnh tích mĩii-xoang trong mổ. 117

Tình trạng thông thoáng PI-ILN. 117

Tình trạng bộnh tích trong xoang. 118

Kết quà phẫu thuật. 120

Kết quá phẫu ihuẠl llieo các triệu chứng cơ nàng. 121

Kốt quả phẫu thuật về ihực thổ Iheo khám nội soi. 123

Liên quan giữ mức dộ vx và KQ phẫu thuật 125

KQ phAu thuạt theo mức độ vx nội soi 125

KQ phău thuật theo mức dô vx trôn phim CLVT 128

KẺT LUẬN 130

ĐỀ XUẤT 131

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHU LUC

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment