Nghiên cứu chẩn đoán và kết quả điều trị chấn thương cột sống cổ thấp tại bệnh viện Việt Đức

Nghiên cứu chẩn đoán và kết quả điều trị chấn thương cột sống cổ thấp tại bệnh viện Việt Đức

Chấn thương cột sống là loại tổn thương phổ biến ở các nước đang và đã phát triển. Tại Bắc Mỹ năm 2008 có 300.000 trường hợp chấn thương CSC và tỷ lệ chấn thương mới mỗi năm là 20.000 trường hợp. Số tiền mà nước Mỹ phải chi trả khoảng 9.7 tỷ USD hàng năm.[71]. Châu Âu, hàng năm cũng có khoảng trên 40.000 ca tử vong do chấn thương CSC liên quan đến tai nạn giao thông.[56]. Tỷ lệ chấn thương CSC tại Nga khoảng 49.0% trong chấn thương cột sống nói chung và đều liên quan đến tai nạn xe máy[ 64]

Ở nước ta, cùng với sự phát triển của nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tốc độ xây dựng và việc gia tăng các phương tiện có tốc độ cao ngày càng nhiều, tuy nhiên cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển theo kịp, ý thức sử dụng các phương tiện bảo hộ cũng như sự tuân thủ luật lệ giao thông còn chưa cao.. .là một trong nhiều nguyên nhân gây nên tai nạn lao động và tai nạn giao thông ngày càng tăng.

Chấn thương CSC là một trong những chấn thương rất nặng của bệnh lý chấn thương nói chung và cột sống nói riêng, là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn tới tử vong hoặc di chứng tàn tật để lại gánh nặng cho gia đình và xã hội. Tại Việt Nam, chấn thương CSC nói chung chiếm từ 2¬5% của bệnh lý chấn thương đầu mặt cổ, trong đó có khoảng 10% BN bị chấn thương tủy cổ mà trên phim Xquang thường qui không phát hiện ra tổn thương xương. Tỷ lệ tổn thương thần kinh do chấn thương CSC còn cao (60¬70%) [24] [14], trong đó tổn thương tủy hoàn toàn không tiến triển sau điều trị khoảng 50% [28]. Theo Đoàn Hoài Linh (2004) nguyên nhân gây tổn thương tủy sống chủ yếu là tai nạn lao động và tai nạn giao thông chiếm tới 85.9%, trong đó nguyên nhân do tai nạn giao thông là 53,6% .

Chấn thương CSC thấp tổn thương từ C3- C7 chiếm phần lớn (86,6%) [24]. Đây cũng chính là những tổn thương gây nên tổn thương tủy nhiều nhất và để lại hậu quả nặng nề nhất, vì vậy trách nhiệm của người thầy thuốc lâm sàng là làm giảm thiểu mức lan rộng của tổn thương tủy tạo điều kiện tối ưu cho tủy phục hồi.

Việt Nam, trước những năm 1990, đa số các trường hợp chấn thương CSC được điều trị bảo tồn: bất động bằng bột Minerve hoặc phương pháp kéo liên tục Cruhfield, phần lớn BN tàn tật vĩnh viễn hoặc tử vong. Sau năm 1991, một loạt các phương tiện hiện đại: chụp cắt lớp vi tính, chụp CHT được đưa vào sử dụng và khai thác nên việc chẩn đoán chấn thương CSC chính xác hơn, cùng với phát triển vượt bậc của ngành gây mê hồi sức nên việc điều trị bằng phẫu thuật đã có hiệu quả rất lớn làm giảm thiểu thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị, thuận lợi cho sự phục hồi và tái hòa nhập trở lại cộng đồng, đặc biệt tỷ lệ tử vong của chấn thương CSC giảm từ 33% xuống 9,1% [25].

Vấn đề đặt ra cho các bác sĩ lâm sàng trong lĩnh vực điều trị chấn thương CSC là: Mổ hay không mổ, mổ khi nào và mổ như thế nào để giải quyết cùng một lúc 2 mục tiêu: hạn chế tối đa sự lan rộng của tổn thương tủy và làm vững cột sống. Do đó chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm 2 mục tiêu:

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của chấn thương CSC thấp.

2. Đáng giá kết quả điều trị chấn thương CSC thấp bằng phẫu thuật.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ * 1

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN 3

1.1. Lịch sử nghiên cứu 3

1.2. Cơ sở giải phẫu 4

1.2.1. Cấu trúc cột sống cổ 5

1.2.2. Thần kinh 8

1.3. Các thương tổn giải phẫu của chấn thương cột sống cổ 10

1.3.1. Thương tổn ép – gập 13

1.3.2. Thương tổn ép theo trục đứng 14

1.3.3. Thương tổn gập bên 14

1.3.4. Thương tổn giãn – gập cột sống 15

1.3.5. Thương tổn ép – ưỡn 15

1.3.6. Thương tổn dãn – ưỡn 15

1.3.7. Tổn thương ưỡn- xoay 15

1.4. Sinh bệnh học của chấn thương tủy cổ 16

1.4.1. Cơ chế tiên phát của chấn thương tủy 16

1.4.2. Cơ chế thứ phát 16

1.4.3. Các thương tổn bệnh học của chấn thương tủy 18

1.5. Chẩn đoán chấn thương tủy cổ 20

1.5.1. Triệu chứng lâm sàng của chấn thương tủy cổ 20

1.6. Phân loại lâm sàng thần kinh chấn thương tủy cổ 22

1.7. Chẩn đoán lâm sàng 25

1.7.1. Hỏi bệnh 25

1.7.2. Khám lâm sàng thần kinh 25

1.8. Hình ảnh cận lâm sàng 26

1.8.1. XQ qui ước 26

1.8.2. Chụp cắt lớp vi tính 29

1.8.3. Chụp CHT 30

1.9. Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp 31

1.9.1. Sơ cứu ban đầu 31

1.9.2. Điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống cổ 32

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40

2.1. Đối tượng nghiên cứu 40

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn BN 40

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 40

2.2. Phương pháp nghiên cứu 41

Phương pháp thu thập số liệu 41

2.3. Nội dung nghiên cứu 41

2.3.1. Đánh giá chung: 41

2.3.2. Chẩn đoán chấn thương CSC thấp 41

2.3.3. Điều trị phẫu thuật 45

2.3.4. Đánh giá kết quả 47

2.4. Xử lý số liệu 48

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 49

3.1. phân bố theo tuổi và giới 49

3.1.1. Phân bố theo tuổi BN 49

3.1.2. Phân bố theo giới 49

3.1.3. Phân bố theo đối tượng chấn thương 50

3.1.4. Phân bố theo địa dư 50

3.2. Nghiên cứu lâm sàng 51

3.2.1. Nguyên nhân chấn thương 51

3.2.2. Phân bố theo cơ chế chấn thương Error! Bookmark not

defined.

3.2.4. Sơ cứu ban đầu và bất động trước khi chuyển 51

3.2.5. Thương tổn phối hợp 52

3.2.6. Phân loại lâm sàng 52

3.2.7. Liên quan giữa thương tổn thần kinh và thương tổn giải phẫu. 56

3.3. Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng 56

3.3.1. Kết quả chụp XQ qui ước 57

3.3.2. Chụp cắt lớp vi tính 57

3.3.3. Chụp cộng hưởng từ 58

3.4. Điều trị phẫu thuật 58

3.5. Thời gian trước mổ 59

3.5. Đánh giá kết quả 60

3.5.1. Kết quả lâm sàng ngay sau phẫu thuật 60

3.5.2. Kết quả khám lại 63

3.6. Điều trị phục hồi chức năng sau phẫu thuật 67

Chương 4: BÀN LUẬN 70

4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 70

4.2 đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh trước phẫu thuật 72

4.2.1. Triệu chứng lâm sàng 72

4.2.2. Đặc điểm về lâm sàng thần kinh 73

4.2.3. Đặc điểm về chẩn đoán hình ảnh 75

4.3. Chỉ định mổ 76

4.3. Kết quả điều trị 79

4.4. Điều trị phục hồi chức năng sau mổ 82

4.5. Biến chứng sau phẫu thuật 82

KẾT LUẬN 84

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment