Nghiên cứu chấn thương xuyên nhãn cầu có dị vật nội nhãn tại Bệnh viện Mắt Trung ương trong 5 năm (2003-2007)

Nghiên cứu chấn thương xuyên nhãn cầu có dị vật nội nhãn tại Bệnh viện Mắt Trung ương trong 5 năm (2003-2007)

rất nhiều tới khả năng bảo tồn nhãn cầu cũng như hồi phục chức năng thị giác cho bệnh nhân. Bên cạnh đặc điểm chung của một CTXNC bao gồm tổn thương các tổ Chấn thương xuyên nhãn cầu có DVNN là một vết thương hở có khả năng gây mù lòa cao [3], đây là một cấp cứu trong nhãn khoa mà thái độ xử trí ban đầu quyết định chức nội nhãn như: mống mắt, thể mi, thể thuỷ tinh, dịch kính, hắc võng mạc và nguy cơ nhiễm khuẩn cao do vết thương hở, nó còn có đặc điểm riêng, đó là sự tồn tại của dị vật trong nhãn cầu; đây chính là tác nhân gây ra các tổn thương nội nhãn tùy theo kích thước, hình dạng và vị trí của dị vật trong mắt. Ngoài yếu tố làm tăng khả năng nhiễm khuẩn, những dị vật nếu là kim loại còn gây nên bệnh cảnh nhiễm kim loại trong mắt, nếu không điều trị kịp thời sẽ ảnh hưởng tới cấu trúc bên trong của nhãn cầu và gây ra giảm thị lực trầm trọng. Do đó việc lấy được DVNN, phục hồi cấu trúc giải phẫu của nhãn cầu cũng như điều trị các biến chứng do dị vật gây nên đòi hỏi thái độ xử trí cấp bách và thận trọng [12].
Theo Đỗ Như Hơn và Nguyễn Quốc Anh, tại Bệnh viện mắt Trung ương (1/1996 – 6/2000) số bệnh nhân CTXNC có DVNN chiếm 4,12 % tổng số bệnh nhân chấn thương mắt [8]. Theo Shoheilian M và cộng sự 90 % DVNN là kim loại trong đó có 55 % – 80 % là có từ tính [46]. Tùy theo tác nhân và hoàn cảnh chấn thương, dị vật có thể nằm ở bất kỳ vị trí nào trong nhãn cầu, theo Lit ES [40] dị vật nằm trong dịch kính là 61 %, trong võng mạc là 19 % và trong tiền phòng hay thuỷ tinh thể là 20 %.
Việt nam là nước đang phát triển, trong những năm vừa qua cùng với sự phát triển về kinh tế xã hội, chấn thương mắt cũng có xu hướng tăng lên trong lao động sản xuất và sinh hoạt trong đó có CTXNC có DVNN. Đi đôi với sự phát triển về kinh tế, các trang thiết bị máy móc phục vụ cho chẩn đoán và điều trị, các kỹ thuật mới được nghiên cứu và áp dụng đã góp phần tăng hiệu quả của chẩn đoán và điều trị DVNN cũng như xử lý các biến chứng do dị vật gây ra, cải thiện thị lực cho người bệnh.
Trên thế giới cũng như ở Việt nam đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về CTXNC có DVNN, tuy nhiên các nghiên cứu chủ yếu đi sâu vào từng hình thái lâm sàng và kết quả phẫu thuật lấy dị vật, xử trí các biến chứng do dị vật gây ra đồng thời tìm hiểu các yếu tố để dự đoán, tiên lượng các biến chứng và kết quả thị lực sau khi lấy dị vật. Wani VB [52], Menon AA [41] với hiệu quả của cắt dịch kính lấy dị vật; Chow DR [31], Chan WN [28] cũng như Shoheilian M [46] với nghiên cứu về các phương pháp xử lí dị vật từ tính; Ehlers JP [34] và Jonas JB [36] với kết quả thị lực và yếu tố tiên lượng sau lấy dị vật; Phan Đức Khâm với các công trình nghiên cứu về các hình thái chấn thương có DVNN, các phương pháp phát hiện và các kỹ thuật xử trí [10], [12], [13]; Đỗ Như Hơn, Đào Lan Hoa, Trần Minh Đạt… với các công trình nghiên cứu về hiệu quả của cắt dịch kính lấy dị vật phần sau nhãn cầu [4], [5], [7], [9], Cho đến nay chưa có một nghiên cứu nào đề cập đầy đủ và toàn diện về tình hình CTXNC có DVNN, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Nghiên cứu chấn thương xuyên nhãn cầu có dị vật nội nhãn tại Bệnh viện Mắt Trung ương trong 5 năm (2003-2007)
Với 2 mục tiêu
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của chấn thương xuyên nhãn cầu có dị vật nội nhãn
2. Nhận xét kết quả điều trị ban đầu chấn thương xuyên nhãn cầu có dị vật nội nhãn 
Chương^ 3: KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU. 28
3. 1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 28
3.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 28
3.2.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới 28
3.2.2. Số mắt bị tổn thương 29
3.2.3. Nghề nghiệp 29
3.2.4. Hoàn cảnh và nguyên nhân gây chấn thương 30
3.2.5. Thời gian lưu của dị vật từ lúc bị thương tới khi mổ lấy dị vật…. 30
3.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊ VẬT 31
3.3.1. Kích thước của dị vật 31
3.3.2. Đường vào của dị vật 31
3.3.3. Tính chất của dị vật 32
3.3.4: Vị trí của dị vật.. 32
3.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔN THƯƠNG LÂM SÀNG PHỐI HỢP 33
3.4.1. Đặc điểm tổn thương tiền phòng 33
3.4.2 Đặc điểm tổn thương mống mắt 34
3.4.3. Đặc điểm tổn thương TTT 34
3.4.4. Đặc điểm tổn thương dịch kính 35
3.4.5. Đặc điểm tổn thương võng mạc 35
3.5. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH DỊ VẬT 36
3.5.1. Kết quả chung 36
3.5.2. Dị vật phần trước nhãn cầu 37
3.5.3. Dị vật phần sau nhãn cầu 37
3.6. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 38
3.6.1. Kết quả lấy dị vật 38
3.6.2. Kết quả và phương pháp lấy dị vật 38
3.7. KẾT QUẢ THỊ LỰC T 40
3.7.1. Kết quả thị lực chung 40
3.7.2 Kết quả thị lực ra viện theo các đặc điểm lâm sàng 41
3.8. KẾT QUẢ NHÃN ÁP 44
3.9. KẾT QUẢ GIẢI PHẪU 44
3.10. CÁC BIẾN CHỨNG 45
3.11. CÁC PHẪU THUẬT PHỐI HỢP TRONG VÀ BỔ XUNG SAU LẤY DỊ VẬT 50
Chương 4: BÀN LUẬN 51
4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN 51
4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới, nghề nghiệp 51
4.1.2. Hoàn cảnh và tác nhân gây chấn thương 52
4.1.3. Thời gian dị vật nằm trong nhãn cầu 52
4.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊ VẬT 53
4.2.1. Đường vào của dị vật 53
4.2.2. Tính chất của dị vật 54
4.2.3. Kích thước của dị vật 54
4.2.4. Vị trí của dị vật 55
4.3. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG LÂM SÀNG 55
4.3.1 Đặc điểm tổn thương tiền phòng 55
4.3.2. Đánh giá tổn thương mống mắt 55
4.3.3. Đặc điểm tổn thương thể thủy tinh 56
4.3.4. Đặc điểm tổn dịch kính 56
4.3.5. Đặc điểm tổn thương võng mạc 57
4.4. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH DỊ VẬT 57
4.5. NHẬN XÉT KẾT QUẢ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẤY DỊ VẬT 59
4.5.1. Với các dị vật phần trước nhãn cầu 59
4.5.2 Với các dị vật phần sau: 59
4.6. KẾT QUẢ THỊ LỰC 61
4.6.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị lực 62
4.7 KẾT QUẢ NHÃN ÁP 63
4.S. KẾT QUẢ GIẢI PHẪU 64
4.9. CÁC BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN TỚI CHẤN THƯƠNG XUYÊN NHÃN CẦU CÓ DỊ VẬT NỘI NHÃN 64
4.9.1. Viêm nội nhãn 64
4.9.2. Bong võng mạc 66
4.10. MỘT SỐ BIẾN CHỨNG KHÁC TRONG VÀ SAU PHẪU THUẬT ^ :..; ..67
4.11. CÁC PHẪU THUẬT TRONG VÀ SAU KHI LẤY DỊ VẬT 6S
4.11.1. Xử trí tổn thương thể thủy tinh 6S
4.11.2. Xử trí rách, bong võng mạc 69
KÉT LUẬN 71
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIÉP THEO 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1. Ảnh minh hoạ
2. Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment