Nghiên cứu chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocysteine huyết tương và một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ

Nghiên cứu chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocysteine huyết tương và một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ

Luận án Nghiên cứu chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocysteine huyết tương và một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ.Bệnh thận mạn tính (BTMT) ngày càng gia tăng trên thế giới do sự gia tăng của các bệnh lý gây nên tổn thương thận như tăng huyết áp (THA) và đái tháo đường (ĐTĐ) [1],[2],[3]. Dựa vào mức lọc cầu thận (MLCT), BTMT được chia làm 5 giai đoạn trong đó giai đoạn 5 được xác định khi MLCT

 Xơ vữa, canxi hoá động mạch là biểu hiện thường gặp ở bệnh nhân BTMT có và chưa có lọc máu [8],[9], là hiện tượng thành động mạch dày lên, là kết quả của sự tích tụ các chất như cholesterol, triglyceride, canxi và xâm nhập các tế bào viêm như: đại thực bào, tế bào lympho và tương bào [10],[11],[12].  Xơ vữa động mạch có nhiều yếu tố nguy cơ bao gồm: tuổi, rối loạn chuyển hoá lipid, THA, ĐTĐ, thừa cân béo phì…, hậu quả các mảng xơ vữa có thể làm chậm dòng chảy của máu, có thể bị tắc nghẽn nếu mảng xơ vữa bị vỡ [11],[12]. Ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ bên cạnh các yếu tố nguy cơ gây xơ vữa chung, còn có các yếu tố nguy cơ khác bao gồm: rối loạn chuyển hoá canxi phốt pho, viêm mạn tính, động mạch hoá tĩnh mạch ở cầu tay và đặc biệt homocystein (Hcy) làm cho tình trạng xơ vữa động mạch, cứng mạch đến sớm và nặng nề hơn [13],[14]. 
      Biến cố tim mạch là những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở người bệnh lọc máu chu kỳ. Các nghiên cứu của Townsend R.R. (2019), Zanoli L. và cộng sự (2019) đã khẳng định ở bệnh nhân BTMT ngay cả ở giai đoạn nhẹ đã có cứng mạch và hiện tượng này tăng theo mức độ nặng của BTMT, có liên quan đến gia tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệ tử vong [13],[14]. Có một số phương pháp xâm lấn và không xâm lấn đánh giá độ cứng động mạch, trong đó chỉ số tim-cổ chân (CAVI) là chỉ số không xâm lấn được áp dụng rộng rãi ở nhóm bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, ĐTĐ [15],[16] và các bệnh nhân mắc BTMT bao gồm cả bệnh nhân lọc máu [17],[18]. Tại Việt Nam, nghiên cứu của Diêm Thị Vân và cộng sự [19] đã cho thấy Hcy huyết tương tăng ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ; nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Thắng và cộng sự [20] đã kết luận CAVI tăng ở bệnh nhân THA. Đến nay, chưa có nhiều nghiên cứu về CAVI và nồng độ Hcy huyết tương trong mối liên quan với những yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở trên cùng đối tượng bệnh nhân BTMT GĐC lọc máu chu kỳ. Chính vì những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocysteine huyết tương và một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ” với 2 mục tiêu:
1. Khảo sát một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch, chỉ số tim-cổ chân và nồng độ homocysteine huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu bằng thận nhân tạo chu kỳ.
2. Đánh giá mối liên quan giữa chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocysteine huyết tương với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu bằng thận nhân tạo chu kỳ. 

MỤC LỤC
        Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
Danh mục các sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1. XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU CHU KỲ.    3
1.1.1. Xơ vữa động mạch, các yếu tố nguy cơ, bệnh lý của xơ vữa động mạch.    3
1.1.2. Điều trị bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối bằng lọc máu chu kỳ.    9
1.1.3. Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ và xơ vữa động mạch    10
1.2. CHỈ SỐ TIM-CỔ CHÂN ĐÁNH GIÁ ĐỘ CỨNG ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ    20
1.2.1. Cứng động mạch    20
1.2.2. Các phương pháp đánh giá độ cứng động mạch    21
1.2.3. Chỉ số tim cổ chân ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ    30
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN    31
1.3.1. Nghiên cứu nước ngoài    31
1.3.2. Nghiên cứu trong nước    34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    37
2.1. ĐỐI TƯỢNG    37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng    37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng    37
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu:    38
2.2.2. Nội dung nghiên cứu    39
2.2.2. Các tiêu chuẩn chẩn đoán, phân loại, đánh giá sử dụng trong nghiên cứu    46
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu    49
2.2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    50
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    52
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    52
3.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH, CHỈ SỐ TIM – CỔ CHÂN VÀ NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT TƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    57
3.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch    57
3.2.2. Đặc điểm chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở đối tượng nghiên cứu    59
3.3. LIÊN QUAN CHỈ SỐ TIM – CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU    62
3.3.1. Liên quan chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    62
3.3.2. Liên quan chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein máu với một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch.    73
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    86
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    86
4.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH, CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN VÀ NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT TƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    90
4.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch    90
4.2.2. Đặc điểm chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở đối tượng nghiên cứu    93
4.3. LIÊN QUAN CHỈ SỐ TIM-CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN N GHIÊN CỨU    104
4.3.1. Liên quan chỉ số tim – cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng    104
4.3.2. Liên quan chỉ số tim – cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch.    108
4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI    117
KẾT LUẬN    118
KIẾN NGHỊ    120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng    Tên bảng    Trang
 1.1.
Các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch chung và ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn

10

 2.1. 
Vị trí cuốn các băng huyết áp
43

 2.2. 
 Phân chia mức độ thiếu máu
46

 2.3. 
Phân loại rối loạn lipid máu theo hội tim mạch Việt Nam
47

2.4.
Phân loại quốc tế BMI trên người trưởng thành
48

2.5.
Các chỉ số sinh hoá bình thường
48

 3.1.
So sánh tuổi và giới giữa hai nhóm
52

 3.2.
Phân bố bệnh nhân theo thời gian thận nhân tạo (n=111) 
52

3.3.
Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân suy thận
53

3.4.
Đặc điểm huyết áp nhóm bệnh nhân nghiên cứu
53

 3.5.
Tỷ lệ bệnh nhân theo mức độ thiếu máu
54

3.6.  
Đặc điểm BMI nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=111) 
55

 3.7.
Tỉ lệ bệnh nhân còn nước tiểu tồn dư    55
 3.8.
Kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng nhóm nghiên cứu
56
 3.9.
Phân bố bệnh nhân theo các yếu tố nguy cơ đến xơ vữa động mạch (n=111) 

57

 3.10.
Phân bố bệnh nhân theo số các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch (n=103) 

58

 3.11.
 So sánh giá trị trung bình chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở nhóm bệnh nhân và nhóm chứng

59

 3.12.
 Tỷ lệ bệnh nhân theo các dạng biến đổi chỉ số tim-cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở bệnh nhân (n=111) 

60

3.13.
Tỷ lệ bệnh nhân có biến đổi đổi CAVI, nồng độ homocystein huyết tương ở nhóm bệnh nhân so nhóm chứng (n=111) 

60

3.14    Liên quan CAVI, nồng độ homocysteine huyết tương (n=111) 
61

 
Bảng    Tên bảng    Trang
3.15.    So sánh giá trị trung bình CAVI và nồng độ Hcy huyết tương theo nhóm tuổi (n=111)    
62
3.16.    Liên quan giữa tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với nhóm tuổi (n=111)     
62
3.17.    So sánh giá trị trung bình CAVI và nồng độ Hcy huyết tương heo giới (n=111)    
63
3.18.    Liên quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với giới (n=111)    63
3.19.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo thời gian thận nhân tạo (n=111)     
64
3.20.    Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với thời gian thận nhân tạo     65
3.21.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo lượng nước tiểu tồn dư (n=111)    
66
3.22.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với nước tiểu tồn dư (n=111)     
67
3.23.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng giảm albumin máu (n=111)    
67
3.24.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với giảm albumin máu (n=111)    
68
3.25.     So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  theo protein máu (n=111)     
69
3.26.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  với giảm protein máu (n=111)     
69
3.27.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo nồng độ acid uric máu (n=111)    
70

 

Bảng    Tên bảng    Trang
3.28.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với tăng acid uric máu (n=111)    
70
3.29.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng thiếu máu (n=111)    
71
3.30.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với thiếu máu (n=111)     
71
3.31.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương     72
3.32.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  với tình trạng kiểm soát hemoglobin đạt mục tiêu (n=111)     
72
3.33.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  theo tình trạng có hay không yếu tố nguy cơ (n=111)     
73
3.34.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  với có hay không yếu tố nguy cơ (n=111)    
73
3.35.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo số các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch (n=111)     
74
3.36.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  với số các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch (n=111)    
74
3.37.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng có hay không đái tháo đường (n=111)    
75
3.38.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  với có hay không đái tháo đường (n=111)     
75
3.39.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng có hay không hút thuốc lá (n=111)    
76
3.40.    Liên quan tăng  CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  với có hay không hút thuốc lá (n=111)    
76

 

Bảng    Tên bảng    Trang
3.41.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng tăng huyết áp (n=111)     
77
3.42.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  với tăng huyết áp (n=111)    
77
3.43.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  theo mức độ kiểm soát huyết áp (n=111)    
78
3.44.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  với mức độ kiểm soát huyết áp (n=111)    
78
3.45.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  theo tình trạng có hay không thừa cân, béo phì (n=111)     
79
3.46.    Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với có hay không thừa cân, béo phì (n=111)    
79
3.47.    So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo chỉ số AIP (n=111)     
80
3.48.     Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương  với chỉ số AIP (n=111)    
80
3.49.    Tương quan giữa CAVI và nồng độ Hcy huyết tương với nồng độ cholesterol, LDL-C và chỉ số sinh xơ vữa động mạch (n=111)    

81
3.50    . Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng CAVI    82
3.51.    Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng Hcy      83
3.52.    Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố  tương quan đến CAVI và Hcy     
83
4.1.    So sánh chỉ số CAVI với một số tác giả khác     94
4.2.    So sánh nồng độ Hcy huyết tương với một số tác giả khác    99

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment