Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc giải phẫu sụn đầu mũi và ứng dụng trong phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi
Luận văn thạc sĩ y họcNghiên cứu đặc điểm cấu trúc giải phẫu sụn đầu mũi và ứng dụng trong phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi.Mũi là cơ quan nằm ở tầng giữa mặt, đảm nhiệm chức năng của đường hô hấp trên, có vai trò quan trọng đến tham mỹ của khuôn mặt và mang tính chất đặc trưng cho chủng tộc. Ngày nay do nhu cầu làm đẹp và sự phát triển của chuyên nghành phẫu thuật tạo hình- tham mỹ, mũilà một trong những cơ quan được phẫu thuật nhiều trong chuyên ngành tham mỹ. Đặc biệt tại các nước châu Á, nhu cầu tham mỹ mũi khá cao, do cấu trúc mũi đặc trưng mang tính chất chủng tộc của người châu Á thường có đầu mũi to và chiều cao mũi thấp[1]. Các cấu trúc giải phẫu mũi như sụn cánh mũi lớn, điểm đỉnh, khoang gian vòm, lớp mỡ gian vòm mũi, dây chằng gian vòm được các nhà lâm sàng tai mũi họng và phẫu thuật tham mỹ mô tả một cách sâu rộng và chi tiết, trái lại các nhà giải phẫu kinh điển chỉ mô tả cấu trúc mũi ở mức độ hình thái và đơn giản[2]. Chính vì vậy mà kết quả thường không như mong đợi như đầu mũi sau phẫu thuật vẫn to, lệch đầu mũi, lộ vật liệu ghép ở đầu mũi [3], đa phần do chưa quan tâm đến các cấu trúc giải phẫu tham gia cấu tạo đầu mũi.
Hầu hết các nhà phẫu thuật cho rằng tạo hình đầu mũi là rất khó vì: Đầu mũi sau tạo hình phải trông thật tự nhiên, nếu không sẽ lộ rõ ngay là mũi đã được phẫu thuật, sự phức tạp của các cấu trúc giải phẫu của nó như điểm đỉnh, lớp mỡ gian vòm, dây chằng gian vòm và tính hài hòa của mũi trên khuôn mặt [4]. Bên cạnh đó phẫu thuật viên cần cân nhắc sự ưu tiên của ba mục tiêu phẫu thuật mũi là: Đảm bảo tính tự nhiên, mũi đẹp hơn mà không nhìn thấy vết mổ, không thấy dấu vết của can thiệp phẫu thuật; đảm bảo tính hài hòa, tính tổng thể, tương quan tham mỹ của chiếc mũi mới với các phần khác trên khuôn mặt; bảo tồn tính chủng tộc, đây là một tiêu chuan quan trọng mà các nhà tham mỹ trên thế giới rất quan tâm.
Ngoài ra, đặc điếm hình thái của các cấu trúc tạo nên đầu mũi thay đổi theo chủng tộc qua các chỉ số nhân trắc, thế hiện tính hài hòa giữa các thành phần cấu tạo của mũi cũng như với các cấu trúc xung quanh trên khuôn mặt[5]. Phẫu thuật vì thế có thế càng phức tạp vì tính di động, biến đổi và tỉ lệ nhân trắc của nó.
Điếm đỉnh là một cấu trúc giải phẫu của sụn cánh mũi lớn ở đầu mũi được mô tả và ứng dụng nhiều trong lĩnh vực phẫu thuật tạo hình thấm mỹ mũi. Sự phân kỳ của trụ giữa sụn cánh mũi lớn sẽ ảnh hưởng đến khoang gian vòm, khoảng mỡ gian vòm và dây chằng gian vòm, cũng như quyết định hình thái bên ngoài của điếm đỉnh [6]. Đặc điếm hình thái của các cấu trúc này thay đổi theo chủng tộc, khác biệt khá rõ giữa người da trắng châu Âu và người da màu châu Á. Tuy nhiên cho đến nay, ngoài luận án Tiến sĩ của Trần Thị Anh Túnăm 2003[7]có đề cập đến sụn cánh mũi lớn, chưa có nghiên cứu nào mô tả chi tiết trên người Việt Nam.
Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm tìm hiếu đặc điếm giải phẫu một số cấu trúc giải phẫu tham gia cấu tạo nên đầu mũi trên xác và một số tỉ lệ nhân trắc liên quan đến mũi, nhằm góp phần cung cấp các thông tin cần thiết cho phẫu thuật viên quan tâm đến phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi. Xuất phát từ những điếm nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu:
“Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc giải phẫu sụn đầu mũi và ứng dụng trong phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi” với mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm cấu trúc giải phẫu sụn đầu mũi.
2. Đánh giá kết quả ứng dụng đặc điểm cấu trúc giải phẫu sụn đầu mũi trong phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Quang Quyền (1978). Các chủng tộc loài người, Tp.Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
2. Phạm Đăng Diệu (2010). Giải phẫu đầu mặt cổ, Nhà xuất bản Y Học Tp.Hồ Chí Minh.
3. Lawson W.Lin G. (2007). Complications using grafts and implants inrhinoplasty. Operative Techniques in Otolaryngology, 18, pp. 315-323.
4. Lê Gia Vinh Nguyễn Thanh Vân, Trần Ngọc Anh (2014). Đặc điểm giải phẫu điểm đỉnh sụn cánh mũi lớn trên người Việt trưởng thành. Tạp chí Y học Việt Nam, 424, 46-51.
5. Lê Thị Hạnh (2003). Nghiên cứu các kích thước và chỉ số nhân trắc vùng đầu mặt ở sinh viên hai trường đại học, Học viện quân y, Hà nội.
6. Lê Gia Vinh Nguyễn Thanh Vân, Trần Ngọc Anh, Trần Đăng Khoa (2016). Đặc điểm giải phẫu ứng dụng sụn đầu mũi. Tạp chí Y học Việt Nam, 441, 21-25.
7. Trần Thị Anh Tú (2003). Nghiên cứu đặc điểm hình thái cấu trúc tháp mũi người Việt Nam trưởng thành, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.
8. Hoàng Quốc Kỷ và Trần Thúc BảoTrần Thiết Sơn (1996). Đơn vị giải phẫu thẩm mỹ ở mặt và áp dụng trong phẫu thuật tạo hình. Tập san Hình thái học,Số 1,tr. 17-20.
10. Nguyễn Bắc Hùng (2005). Phẫu thuật tạo hình NXB Y học, Đại Học Y Hà Nội.
18. F.H.Nettter (2007). Atlas Giải Phẫu Người, NXB Yhọc.
19. Bùi Duy Vũ (2011). Nghiên cứu đặc điểm hình thái lâm sàng của dị hình tháp mũi mắc phải và biện pháp can thiệp, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học y Hà Nội.
61. Lê Việt Vùng (2005). Nghiên cứu đặc điểm hình thái nhân trắc đầu mặt người Việt trưởng thành, ứng dụng trong giám định pháp y, Học viện quân y, Hà Nội.
62. Phan Ngọc Toàn (1999). Góp phần nghiên cứu đặc điểm hình thái thẩm
mỹ khuôn mặt người Việt Nam trưởng thành. Tạp chí Y học hình thái,
Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
63. Trần Thị Bích Hạnh (2003). Các kích thước và chỉ số nhân trắc vùng đầu mặt của sinh viên trường đại họcy Hà Nội, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ y khoa, Đại học y Hà Nội.
64. Võ Trương Như Ngọc Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thu Phương và cs (2013). Đánh giá đặc điểm hình thái mô mềm mũi ở nhóm sinh viên trường Cao đẳng y tế Bình Dương tuổi từ 18-25. Tạp chí Y học Việt Nam, 406(2), tr. 111-116.
71. Nguyễn Huy PhanNguyễn Huy Thọ (1993). Một số kinh nghiệm về phẫu thuật nâng sống mũi qua 300 trường hợp tại Viện Quân Y 108 vàbệnh viện Hai Bà Trưng Hà Nội. Phẫu thuật tạo hình, II (1). tr.22-25.
72. Trần Thị Bích Liên (2009). Chỉnh hình mũi bằng sụn tự thân. Y họcTP. Hồ Chí Minh, 13(1), tr. 165-167.
73. Lê Đức Tuấn (2004). Nghiên cứu sửa chữa những biến dạngmôi-mũisau phẫu thuật khe hở môi một bên bẩm sinh, Luận án tiến s ĩ Y học,Viện Nghiên cứu khoa học Y Dược Lâm Sàng 108.
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc giải phẫu sụn đầu mũi và ứng dụng trong phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Các đơn vị giải phẫu vùng mặt 3
1.2. Giải phẫu mũi 4
1.2.1. Các tiếu đơn vị của mũi 4
1.2.2. Cấu trúc giải phẫu mũi 5
1.3. Đặc điếm cấu trúc giải phẫu sụn đầu mũi 10
1.3.1. Sụn cánh mũi lớn 10
1.3.2. Một số kích thước liên quan đến sụn cánh mũi lớn 16
1.4. Hệ thống nâng đỡ đầu mũi 16
1.4.1. Dây chằng gian vòm 18
1.4.2. Dây chằng gian trụ 19
1.4.3. Lớp mỡ gian vòm 19
1.5. Ứng dụng cấu trúc giải phẫu sụn đầu mũi trong phẫu thuật tạo hình thấm mỹ
mũi 20
1.6. Khảo sát các cấu trúc giải phẫu mô mềm đầu mũi bằng siêu âm 23
1.7. Một số chỉ số nhân trắc của mũi 25
1.7.1. Bảng quy ước các mốc nhân trắc của tháp mũi 25
1.7.2. Chiều cao, dài, rộng tháp mũi 26
1.8. Một số kỹ thuật tạo hình thấm mỹ mũi trên thế giới và tại Việt Nam thời gian
gần đây 28
1.8.1. Các phương pháp phẫu thuật tạo hình thấm mỹ mũi 28
1.8.2. Trên thế giới 28
1.8.3. Tại Việt Nam 29
Chương 2:ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu 30
2.1.1. Trên xác 30
2.1.2. Trên bệnh nhân 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu 31
2.2.1. Trên xác 31
2.2.2. Trên bệnh nhân 37
2.3. Phương tiện nghiên cứu 41
2.4. Quy trình phẫu thuật trên bệnh nhân 42
2.4.1. Chuẩn bị bệnh nhân 42
2.4.2. Quy trình kỹ thuật 42
2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 44
Chương 3 :KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 45
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu 45
3.2. Đặc điểm cấu trúc sụn cánh mũi lớn trên xác và trên siêu âm 46
3.2.1. Sụn cánh mũi lớn 46
3.2.2. Hệ thống nâng đỡ đỉnh mũi 57
3.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi qua các chỉ số nhân trắc trước
và sau phẫu thuật 60
3.3.1. Đo các chỉ số nhân trắc mũi của bệnh nhân trước khi phẫu thuật 60
3.3.2. Khảo sát các cấu trúc giải phẫu đầu mũi trên siêu âm 62
Chương 4:BÀN LUẬN 64
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu 64
4.2. Đặc điểm cấu trúc giải phẫu sụn cánh mũi lớn 65
4.2.1. Sụn cánh mũi lớn 65
4.2.2. Hệ thống nâng đỡ đỉnh mũi 70
4.3. Đánh giá kết quả thu nhỏ đầu mũi qua các chỉ số nhân trắc trước và sau phẫu
thuật 73
4.3.1. Chiều cao, dài, rộng tháp mũi 73
4.3.2. Các chỉ số mũi 75
4.3.3. Các kích thước nền mũi 76
KẾT LUẬN 82
KIẾN NGHỊ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Quy ước các mốc nhân trắc của tháp mũi 25
Bảng 1.2. Các kích thước chiều cao, dài, rộng tháp mũi 26
Bảng 3.1. Các kích thước trụ trong trên xác 46
Bảng 3.2. Kích thước khoảng gian trụ trên xác và trên siêu âm 47
Bảng 3.3. Dạng khớp giữa 2 trụ trong trên xác 47
Bảng 3.4. Các kích thước trụ giữa trên xác 48
Bảng 3.5. Độ dày sụn trụ giữa 49
Bảng 3.6. Độ dày sụn điểm đỉnh trên siêu âm 49
Bảng 3.7. Khoảng cách 2 điểm đỉnh sụn trên xác và siêu âm 50
Bảng 3.8. Phân lớp khoảng cách 2 điểm đỉnh trên xác 51
Bảng 3.9. Phân lớp khoảng cách 2 điểm đỉnh trên siêu âm 52
Bảng 3.10. Hướng trụ ngoài ở hai bên trên xác 54
Bảng 3.11. Hình dạng trụ ngoài sụn cánh mũi lớn trên xác 55
Bảng 3.12. Kích thước trụ ngoài sụn cánh mũi lớn trên xác 56
Bảng 3.13. Các kích thước dây chằng gian vòm trên xác 57
Bảng 3.14. Các kích thước dây chằng gian trụ trên xác 58
Bảng 3.15. Các kích thước lớp mỡ gian vòm trên xác 59
Bảng 3.16. Chiều cao, dài, rộng tháp mũi 60
Bảng 3.17. Các chỉ số mũi 61
Bảng 3.18. Các kích thước nền mũi 61
Bảng 3.19. Các tỉ lệ liên quan đến nền mũi 62
Bảng 3.20. Độ dày da tháp mũi trên bệnh nhân 62
Bảng 3.21. Độ dày mỡ dưới da tháp mũi trên bệnh nhân 63
Bảng 4.1. So sánh kích thước nhân trắc với một số tác giả khác 73
Hình 1.1. Đơn vị giải phẫu vùng mặt 3
Hình 1.2. Tiếu đơn vị giải phẫu thấm mỹ vùng mũi 5
Hình 1.3. Cấu trúc khung xương và sụn cánh mũi 6
Hình 1.4. Cấu trúc cơ ở mũi 8
Hình 1.5. Sơ đồ cấp máu và thần kinh chi phối cho mũi 9
Hình 1.6. Sơ đồ cấp máu cho mũi 9
Hình 1.7. Ba trụ của sụn cánh mũi lớn 11
Hình 1.8. Tương quan giữa trụ trong và sụn vách ngăn 12
Hình 1.9. Điếm đỉnh và điếm đỉnh mũi trên da 13
Hình 1.10. Các dạng cong lõm bất thường của trụ ngoài 15
Hình 1.11. Hệ thống dây chằng nâng đỡ đầu mũi 17
Hình 1.12. Cấu tạo dây chằng gian vòm 18
Hình 1.13. Vị trí của dây chằng gian trụ 19
Hình 1.14. Cấu tạo mô mềm đỉnh mũi 20
Hình 1.15. Các hướng khâu giúp thay đoi độ nhô và độ xoay đỉnh mũi…. 21
Hình 1.16. Kỹ thuật khâu “hợp nhất hai vòm” 22
Hình 1.17. Mảnh ghép kết hợp với cột trụ mũi kiếu Sheen 22
Hình 1.18. Đường rạch xuyên cố định hoàn toàn kết hợp rạch gian sụn… 23
Hình 1.19. Hình ảnh siêu âm lớp mỡ gian vòm 24
Hình 1.20. Tỉ lệ chiều ngang đỉnh mũi (a) với chiều rộng mũi mô mềm (b)
27
Hình 2.1. Đường rạch da tháp mũi 31
Hình 2.2. Các lớp tháp mũi 32
Hình 2.3. Các cấu trúc trụ trong, trụ giữa, trụ ngoài trên xác 33
Hình 2.4. Các dạng khớp giữa 2 trụ trong 33
Hình 2.5. Đo khoảng cách 2 điếm đỉnh 34
Hình 2.6. Các hình dạng trụ ngoài 34
Hình 2.7. Hình ảnh các thành phần dây chằng gian vòm 35
Hình 2.8. Dây chằng gian trụ 36
Hình 2.9. Lớp mỡ gian vòm 36
Hình 2.10. Các tư thế chụp ảnh bệnh nhân trước mố 37
Hình 2.11. Các điểm mốc nhân trắc 38
Hình 2.12. Đo chiều cao mũi (n-sn) 38
Hình 2.13. Đo độ nhô đỉnh mũi (sn-prn) 39
Hình 2.14. Đo chiều rộng mũi mô mềm (al-al) 39
Hình 2.15. Tư thế siêu âm khảo sát điểm đỉnh và mỡ gian vòm 40
Hình 2.16: Bộ thước đo trên bệnh nhân 41
Hình 2.17. Bộ dụng cụ phẫu tích trên xác 41
Hình 2.18. Đường rạch da vùng tiền đình mũi 42
Hình 2.19. Bóc tách đoạn vòm sụn cánh mũi lớn 43
Hình 2.20. Khâu xuyên vòm, gian vòm 44
Hình 3.1. Hình ảnh trụ trong trên xác 46
Hình 3.2. Khoảng gian trụ trên siêu âm của bệnh nhân 47
Hình 3.3. Dạng khớp giữa 2 trụ trong tựa lưng đơn giản 48
Hình 3.4. Độ dày sụn điểm đỉnh trên siêu âm 2 bên không bằng nhau…. 49
Hình 3.5. Các tiểu đơn vị thùy và vòm, điểm đỉnh của trụ giữa 50
Hình 3.6. Khoảng cách 2 điểm đỉnh trên siêu âm 8mm 51
Hình 3.7. Khoảng cách 2 điểm đỉnh trên xác 52
Hình 3.8. Khoảng cách 2 điểm đỉnh trên 6mm 53
Hình 3.9. Khoảng cách 2 điểm đỉnh dưới 6mm 53
Hình 3.10. Hướng đi của trụ ngoài chạy chếch lên trên 54
Hình 3.11. Trụ ngoài cong lồi 55
Hình 3.12. Trụ ngoài cong ngược 2 bên 56
Hình 3.13. Dây chằng gian vòm 57
Hình 3.14. Dây chằng gian trụ 58
Hình 3.15. Lớp mỡ gian vòm trên xác 59
Hình 3.16. Lớp mỡ gian vòm trên siêu âm 8mm dài hơn khoảng cách 2
điểm đỉnh 6.4mm 60
Hình 4.1. Khoảng gian trụ trên siêu âm 66
Hình 4.2. Dạng khớp trụ trong tựa vào nhau 67
Hình 4.3. Khoảng cách 2 điểm đỉnh trên siêu âm và trên xác 69
Hình 4.4. Hình dạng của trụ ngoài trên xác 70
Hình 4.5. Hình siêu âm độ dày da bệnh nhân 4,3mm 71
Hình 4.6. Hình siêu âm độ dày mỡ dày nhất của bệnh nhân quan thị như anh. 7 2
Hình 4.7. Chiều dài sống mũi trước và sau phẫu thuật 74
Hình 4.8. Chiều rộng mũi giải phẫu và chiều rộng mũi mô mềm trước và
sau phẫu thuật 75
Hình 4.9. Độ nhô đỉnh mũi trước và sau phẫu thuật 77
Hình 4.10. Tỉ lệ chiều ngang đỉnh mũi và chiều rộng mũi mô mềm trước và
sau phẫu thuật 78
Hình 4.11. Mũi nhìn thẳng trước và sau phẫu thuật 78
Hình 4.12. Mũi ở tư thế ngửa trước và sau phẫu thuật 78
Hình 4.13. Mũi nhìn nghiêng trước và sau phẫu thuật 79
Hình 4.14. Mũi nhìn thẳng trước và sau phẫu thuật 79
Hình 4.15. Mũi ở tư thế ngửa trước và sau phẫu thuật 79
Hình 4.16. Mũi nhìn nghiêng trước và sau phẫu thuật 80
Hình 4.17. Mũi nhìn thẳng trước và sau phẫu thuật 15 ngày 80
Hình 4.18. Mũi ở tư thế ngửa trước và sau phẫu thuật 15 ngày 81
Hình 4.19. Mũi nhìn nghiêng trước và sau phẫu thuật 15 ngày 81
Hình 4.20. Mũi BN sau phẫu thuật 01 tháng 82
Biếu đồ 3.1. Phân bố mẫu xác theo giới 45
Biếu đồ 3.2. Phân bố mẫu bệnh nhân theo tuổi 45