Nghiên cứu đặc điểm của huyệt Thận du và hiệu quả của điện châm trong điều trị đau thắt lưng thể thận hư
Nghiên cứu đặc điểm của huyệt Thận du và hiệu quả của điện châm trong điều trị đau thắt lưng thể thận hư.Đau thắt lưng (ĐTL) là hiện tượng đau cấp tính hoặc mạn tính ở vùng từ ngang đốt sống L1 đến ngang đĩa đệm L5- S1. Nguyên nhân chính của ĐTL là do thoái hóa cột sống (THCS) thắt lưng gồm thoái hóa đốt sống thắt lưng, đĩa đệm và xương sụn khớp đốt sống thắt lưng. Theo Y học cổ truyền (YHCT), đau thắt lưng có bệnh danh là “Yêu thống” đã được mô tả rất rõ trong các y văn cổ. Lưng là phủ của thận nên những bệnh lý đau lưng đều có liên quan đến tạng thận và huyệt Thận du thường được sử dụng trong điều trị bệnh lý của tạng thận trên lâm sàng.
Để góp phần làm sáng tỏ đặc điểm của huyệt Thận du, những biến đổi của các đặc điểm này khi cơ thể bị bệnh và khi có tác động điện châm vào huyệt, cũng như khẳng định hiệu quả của phương pháp điện châm trong điều trị ĐTL thể thận hư, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc điểm huyệt Thận du và hiệu quả của điện châm trong điều trị ĐTL thể thận hư”.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
– Xác định một số đặc điểm sinh lý của huyệt Thận du ở người bình thường khỏe mạnh.
– Xác định sự biến đổi các đặc điểm sinh lý của huyệt này trên bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư dưới ảnh hưởng của điện châm.
– Đánh giá hiệu quả của điện châm huyệt Thận du kết hợp với các huyệt Giáp tích L2-L5, Thứ liêu, Ủy trung, Dương lăng tuyền trong điều trị đau thắt lưng thể thận hư.
3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài nghiên cứu một số đặc điểm của huyệt Thận du, những biến đổi của các đặc điểm này khi cơ thể bị bệnh và khi có tác động điện châm vào huyệt là một trong các hướng nghiên cứu cơ bản góp phần làm sáng tỏ bản chất của huyệt vị theo YHCT. Việc nghiên cứu khẳng định hiệu quả của phương pháp điện châm trong điều trị ĐTL thể thận hư- một bệnh lý có tỷ lệ mắc trong cộng đồng tương đối cao, điều trị bằng Y học hiện đại (YHHĐ) cũng đem lại hiệu quả, song còn một số bất cập như tác dụng không mong muốn, giá thành đắt… Tìm ra phương pháp điều trị phù hợp với từng thể bệnh, có hiệu quả, an toàn, giá thành hợp lý luôn là nhu cầu cần thiết, là hướng nghiên cứu đang được các nhà khoa học quan tâm.
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ sự tồn tại khách quan của huyệt châm cứu dưới ánh sáng của YHHĐ. Việc ghi điện cơ bề mặt, định lượng hàm lượng một số chất trung gian hóa học tham gia vào cơ chế chống đau có ý nghĩa quan trọng trong việc lượng hoá tác dụng giảm đau của điện châm thành các chỉ số đánh giá có tính chất thuyết phục trong nghiên cứu. Đây là một thành công trong thực hành và nghiên cứu khoa học của ngành YHCT bấy lâu nay chỉ mang tính định tính.
Việc nghiên cứu ứng dụng điện châm trong điều trị ĐTL thể thận hư góp phần làm sáng tỏ lý luận YHCT, từng bước hiện đại hóa YHCT là việc làm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, đặc biệt ở nước ta có truyền thống sử dụng các phương pháp của YHCT trong chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Cấu trúc của luận án:
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận án có 4 chương:
Chương 1. Tổng quan tài liệu 33 trang
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 22 trang
Chương 3. Kết quả nghiên cứu 29 trang
Chương 4. Bàn luận 34 trang
Luận án có 40 bảng, 4 biểu đồ, 5 hình, 1 sơ đồ và phụ lục, 106 tài liệu tham khảo (48 tiếng Việt, 53 tiếng Anh, 1 tiếng Pháp, 4 tiếng Trung)
.Đau thắt lưng (ĐTL) là hiện tượng đau cấp tính hoặc mạn tính ở vùng từ ngang đốt sống L1 đến ngang đĩa đệm L5 – S1. Nguyên nhân chính của đau thắt lưng là do thoái hóa cột sống thắt lưng bao gồm thoái hóa đốt sống thắt lưng, đĩa đệm và xương sụn khớp đốt sống thắt lưng [1], [2]. Tuy đau thắt lưng là chứng bệnh không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống, là một trong những nguyên nhân hàng đầu làm giảm khả năng lao động và hiệu quả công việc ở người trưởng thành.
Theo Y học cổ truyền (YHCT), đau thắt lưng có bệnh danh là “Yêu thống” đã được mô tả rất rõ trong các y văn cổ. Châm cứu là một trong những phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc của Y học cổ truyền (YHCT) đã góp phần không nhỏ trong điều trị các chứng bệnh trong đó có chứng “Yêu thống”. Châm cứu có cơ sở chữa bệnh là huyệt và kinh lạc. Trong hệ thống huyệt của các đường kinh trong cơ thể có nhiều loại huyệt, trong đó có huyệt bối du. Huyệt bối du là nơi dương khí tạng phủ tỏa ra ở vùng lưng, mỗi tạng phủ có một huyệt bối du. Huyệt phân bố cách đều trục giữa cột sống 1,5 thốn, nằm trên kinh Túc Thái dương Bàng quang. Khi tạng phủ có bệnh, thường ở huyệt bối du tương ứng sẽ xuất hiện cảm giác ấn đau hoặc tê tức, vì vậy chữa bệnh của bản tạng tại huyệt bối du có hiệu quả rõ rệt [3], [4]. Thận du là huyệt bối du của tạng Thận, ký hiệu quốc tế là UB23. Huyệt
Thận du có tác dụng ích thủy, tráng hỏa, điều hòa thận khí, kiện cân cốt, chữa đau lưng, minh mục, thông nhĩ…Với lý giải bằng y lý YHCT, lưng là phủ của thận nên những bệnh lý đau lưng đều có liên quan đến tạng thận và huyệt Thận du thường được sử dụng trong điều trị bệnh lý của tạng Thận trên lâm sàng.2
Mặc dù huyệt Thận du đã được ứng dụng nhiều trên lâm sàng, nhưng cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến đặc điểm sinh học của huyệt này trên cơ thể người Việt Nam bình thường khỏe mạnh và trên cơ thể người bệnh. Để góp phần làm sáng tỏ đặc điểm của huyệt Thận du, những biến đổi của các đặc điểm này khi cơ thể bị bệnh và khi có tác động điện châm vào huyệt cũng như khẳng định hiệu quả của phương pháp điện châm trong điều trị đau thắt lưng thể thận hư, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với các mục tiêu sau:
1. Xác định một số đặc điểm sinh lý của huyệt Thận du ở người bình thường khỏe mạnh.
2. Xác định sự biến đổi các đặc điểm sinh lý của huyệt này trên bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư dưới ảnh hưởng của điện châm.
3. Đánh giá hiệu quả của điện châm huyệt Thận du kết hợp với các huyệt Giáp tích L2-L5, Thứ liêu, Ủy trung, Dương lăng tuyền trong điều trị đau thắt lưng thể thận hư
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Ngọc Ân (2002), Đau thắt lưng. Bệnh thấp khớp. Nhà xuất bản Y
học, Hà Nội: tr. 374 – 395.
2. Vũ Quang Bích (2001), Phòng và chữa các chứng bệnh đau lưng. Nhà
xuất bản Y học: tr. 11.
3. Viện Y học cổ truyền Việt Nam (1984), Châm cứu học. Nhà xuất bản y
học, Hà Nội.
4. Hoàng Bảo Châu (2010), Châm cứu học trong Nội kinh, Nạn kinh và sự
tương đồng với Y học hiện đại. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5. Nguyễn Tử Siêu (biên dịch) (1994), Hoàng đế Nội kinh Tố vấn. Nhà xuất
bản Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Bộ môn Đông y trường Đại học Y Hà Nội (2005), Bài giảng y học cổ
truyền, tập 2. Nhà xuất bản y học, Hà Nội: tr. 166- 169.
7. Bùi Mỹ Hạnh (2003), Nghiên cứu đặc điểm của huyệt nội quan và ảnh
hưởng của điện châm huyệt này lên một số chỉ số sinh học. Luận án tiến sĩ y
học, Trường Đại học Y Hà Nội.
8. Hoàng Khánh Hằng (2001), Nghiên cứu đặc điểm huyệt Hợp cốc và ảnh
hưởng của điện châm huyệt này lên một số chỉ số sinh học. Luận án tiến sỹ y
học, Trường Đại học Y Hà Nội.
9. Đỗ Công Huỳnh và CS (1994), Đặc điểm và tác dụng sinh lý của các
huyệt châm cứu. Tạp chí Sinh học Việt Nam, số đặc biệt: tr. 56 – 65.
10. Vũ Văn Lạp (1996), Nghiên cứu đặc điểm huyệt Túc tam lý và ảnh hưởng
của điện châm huyệt này lên chức năng một số cơ quan trong cơ thể. Tóm tắt
luận án PTS khoa học Y-Dược, Hà Nội.
11. Hsiu H., Huang S.M., Chao P.T. et al (2007), Microcirculatory
characteristics of acupuncture points obtained by laser Doppler flowmetry.
Physiol Meas. 28(10): p. 77-86.
12. Yan X.H., Zhang X.Y. et al (2009), Imaging study on acupuncture
points. J-Phys:Conf. Ser. 186 (1).124
13. Burklein M., Banzer W. (2007), Noninvasive blood flow measurement
over acupuncture points (Gb21): a pilot study. J Altern Complement Med.
13(1): p. 33-7.
14. Huang Y.; Yang H.; Wang Y. et al (2011), In vivo experimental study of
optical characteristics of human acupuncture points. Fron. Optoelectron
China. 4(2): p. 223-227.
15. Darras J.C., Pierre de V.B, Pierre A., A Study on the Migration of
Radioactive Tracers after Injection at Acupoints. American Journal of
Acupuncture. Vol. 20( No. 3): p. 244-256.
16. Xu Y.X., Chen G.Z., Li L.J., Liu S.H. (2012), Research on the effect of
light and heat sensing along meridian of Chinese medicine. J Lasers Med Sci
3(1): p. 6-14.
17. Nguyễn Thị Vân Anh; Phạm Thị Minh Đức; Hoàng Bảo Châu (2003),
Nghiên cứu đặc điểm nhiệt độ 12 cặp huyệt Nguyên ở người trưởng thành.
Tạp chí Nghiên cứu Y học. 25(5): tr. 39- 44.
18. Phạm Hữu Lợi (2003), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học tại huyệt
nguyên ở trẻ bình thường và bệnh nhi viêm não nhật bản, đánh giá hiệu quả
phục hồi vận động bằng điện châm. Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
19. Colbert A.P., Yun J.; Larsen A. et al (2008), Skin Impedance
Measurements for Acupuncture Research: Development of a Continuous
Recording System. Evid Based Complement Alternat Med. 5(4): p. 443-450. .
20. Nguyễn Thị Vân Thái (1996), Ảnh hưởng của điện châm lên ngưỡng
cảm giác đau và một số đặc điểm của huyệt châm cứu. Luận án phó tiến sĩ
khoa học sinh lý học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội.
21. Phạm Thị Xuân Vân (1985), Kết quả nghiên cứu châm tê trong phẫu
thuật gia súc. Tạp chí Y học cổ truyền Việt Nam (164): tr. 7-13.
22. Nguyễn Tài Thu (1995), Châm cứu chữa bệnh. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
23. Nguyễn Tài Thu (2004), Mãng châm chữa bệnh. Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội: tr. 29-42.125
24. Nguyễn Tài Thu, Trần Thúy (1997), Châm cứu sau đại học. Nhà xuất
bản Y học, Hà Nội.
25. Trường Đại học Y Hà Nội (2005), Chuyên đề về nội khoa y học cổ
truyền. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 477.
26. Huỳnh Minh Đức (biên dịch) (1990), Hoàng đế Nội kinh Linh khu. Hội
Y học dân tộc cổ truyền Đồng Nai.
27. Bộ môn Sinh lý, Trường Đại học Y Hà Nội (2008), Sinh lý đau, Chuyên
đề sinh lý học. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội: tr. 112 -127.
28. Melzack R. (1973), How acupuncture can block pain. Imoact. sci-soc.
Vol. 23: p. 65- 75.
29. Hsiang-Tung C. (1974), Integrative action of thalamus in the process of
acupuncture analgesia. Am J Chin Med. 2 (1): p. 1-39.
30. Man P.L., Chen C.H. (1972), Mechanism of acupuncture anesthesia.
Dis. Nerv. Syst. Vol. 33: p. 730-735.
31. Nguyễn Bá Quang (2000), Nghiên cứu tác dụng của châm tê kết hợp
thuốc hỗ trợ trong phẫu thuật bướu tuyến giáp. Tóm tắt luận án Tiến sỹ Y
học, Hà Nội.
32. Cheng R.S., Pomeran B. (1979), Electroacupuncture analgesia coud be
medicited by at bast two pain relieving mechanism, endorphin and nonendorphin system. Life sci. vol 25: p. 1957-1962.
33. Nghiêm Hữu Thành (1995), Châm tê kết hợp thuốc hỗ trợ trong phẫu
thuật xoang sàng hàm. Tóm tắt luận án PTS khoa học Y- Dược, Hà Nội.
34. World Health Organization (2002), Acupuncture: Review and analysis
of reports on controlled clinical trials. WHO Geneva.
35. Lujan H.L., Kramer V.J., DiCarlo S.E. (2007), Electroacupuncture
decreases the susceptibility to ventricular tachycardia in conscious rats by
reducing cardiac metabolic demand. Am J Physiol Heart Circ Physiol.
292(5): p. 2550-5.
36. Takayama S. et al (2010), Brief effect of acupuncture on the peripheral
arterial system of the upper limb and systemic hemodynamics in humans. J
Altern Complement Med. 16(7): p. 707-13.126
37. Jones A.Y.,Kwan Y.L., Leung N.T. et al ( 2011), Electrical stimulation
of acupuncture points and blood pressure responses to postural changes: a
pilot study. Am J Crit Care. 20(3): p. 67-74.
38. Sahmeddini M.A., Eghbal M.H., Khosravi M.B. et al (2012), Electroacupuncture stimulation at acupoints reduced the severity of hypotension
during anesthesia in patients undergoing liver transplantation. J Acupunct
Meridian Stud. 5(1): p. 11-4.
39. Rivas-Vilchis J.F., Barrera-Escorcia E., Fregoso-Padilla M. (2009),
The effect of acupuncture on leukocyte levels in peripheral blood is modified
by aspirin. Proc West Pharmacol Soc. 52: p. 61-2.
40. Ye F.; Liu D.; Wang S.; Xu L. (2007), Effects of electro-acupuncture on
T cell subpopulations, NK activity, humoral immunity and leukocyte count in
patients undergoing chemotherapy. J Tradit Chin Med. 27(1): p. 19-21.
41. Jong M.S., Hwang S.J., Chen F.P. (2006), Effects of electroacupuncture on serum cytokine level and peripheral blood lymphocyte
subpopulation at immune-related and non-immune-related points. Acupunct
Electrother Res. 31(1-2): p. 45-59.
42. Tai S., Wang J., Sun F., Xutian S., Wang J., King M. (2006), Effect of
needle puncture and electro-acupuncture on mucociliary clearance in
anesthetized quails. BMC Complementary and Alternative Medicine. 6: p. 4.
43. Han J. (2012), Observation on effect of acupuncture at Yuji (LU 10) on
the pulmonary function of patients with bronchial asthma and immediate
efficacy of relieving asthma,. Zhongguo Zhen Jiu. 32(10): p. 891-4.
44. Medici T.C., Grebski E., Wu J. et al (2002), Acupuncture and bronchial
asthma: a long-term randomized study of the effects of real versus sham
acupuncture compared to controls in patients with bronchial asthma,. J
Altern Complement Med. 8(6): p. 737-50.
45. Wang C., Zhou D.F., Shuai X.W. et al (2007), Effects and mechanisms
of electroacupuncture at PC6 on frequency of transient lower esophageal
sphincter relaxation in cats. World J Gastroenterol. 13(36): p. 4873-80.127
46. Ma X.P., Tan L.Y., Yang Y. et al (2009), Effect of electro-acupuncture
on substance P, its receptor and corticotropin-releasing hormone in rats with
irritable bowel syndrome. World J Gastroenterol. 15(41): p. 5211-7.
47. Liu J., Huang H., Xu X., Chen J.D. (2012), Effects and possible
mechanisms of acupuncture at ST36 on upper and lower abdominal symptoms
induced by rectal distension in healthy volunteers,. Am J Physiol Regul Integr
Comp Physiol. 303(2): p. 209-17.
48. Wen F.Y., Li S.C., Wang G.M. et al (2012), Effects of acupuncture of
Jianjing (GB 21) on gallbladder volume and symptoms of cholecystitis
patients. Zhen Ci Yan Jiu 37(5): p. 398-402.
49. Kim M.S., Kim H.D., Seo H.D. et al (2008), The effect of acupuncture at PC6 on
the electroencephalogram and electrocardiogram. Am J Chin Med. 36(3)(481-91).
50. Streitberger K., Steppan J., Maier C. et al (2008), Effects of verum
acupuncture compared to placebo acupuncture on quantitative EEG and heart
rate variability in healthy volunteers. J Altern Complement Med 14(5): p. 505-13.
51. Isoyama D., Cordts E.B. et al (2012), Effect of acupuncture on symptoms
of anxiety in women undergoing in vitro fertilisation: a prospective
randomised controlled study. Acupunct Med. 30(2): p. 85-8.
52. Han Y.J., Dai W.W., Peng L. et al (2011), Effect of acupuncture on
contents of beta- endorphin in the plasma and hypothalamus in rats with
stress-induced gastric mucosal injury. Zhen Ci Yan Jiu. 36(5)(341-6.).
53. Song X.L., Zhang L.F. et al (2010), Effects of electroacupuncture of
“Sanyinjiao” (SP 6) on contents of MDA and beta-EP, and expression of HSP
70 in the uterus in rats with dysmenorrhea. Zhen Ci Yan Jiu. 35(5)(342-6.).
54. Lee J.H., Park H.J., Lee H., Shin I.H., Song M.Y. (2010), Acupuncture
for chronic low back pain: protocol for a multicenter, randomized, shamcontrolled trial. BMC Musculoskelet Disord. 11: p. 118. .
55. Takeshige C., Tsuchiya M., Guo S.Y., Sato T. (1991), Dopaminergic
transmission in the hypothalamic arcuate nucleus to produce acupuncture
analgesia in correlation with the pituitary gland. Brain Res Bull. 26(1): p. 113-122.128
56. Wang Y., Wang S., Wu J. (1992), Effects of atropine on the changes of
pain threshold and contents of leucine-enkephalin and catecholamines of the
brain in rats induced by EA. J Tradit Chin Med. 12(2): p. 137-41.
57. Noguchi E., Ohsawa H., Tanaka H. et al (2003), Electro-acupuncture
stimulation effects on duodenal motility in anesthetized rats. Jpn J Physiol.
53(1): p. 1-7.
58. Cakmak Y.O., Akpinar I.N., Ekinci G., Bekiroglu N. (2008), Pointand frequency-specific response of the testicular artery to abdominal
electroacupuncture in humans. Fertil Steril. 90(5): p. 1732-8.
59. Mo X.; Li D.; Pu Y. et al (1993), Chinese studies on the mechanism for
acupuncture stimulation of ovulation. J. Tradit. Clin. Med. 13 (2): p. 115-119.
60. Zhaohui Z., Jingzhu Z., Guipeng D. et al (2012), Role of neuropeptide
Y in regulating hypothalamus-pituitary-gonad axis in the rats treated with
electro-acupuncture. Neuropeptides. 46(3): p. 133-9.
61. Park H.J., Chae Y., Kim J.W. et al (2011), Effect of acupuncture on
hypothalamic-pituitary-adrenal system in maternal separation rats. Cell Mol
Neurobiol. 31(8): p. 1123-7.
62. Li A., Zhang R.X., Wang Y. et al (2007), Corticosterone mediates
electroacupuncture-produced anti-edema in a rat model of inflammation.
BMC Complement Altern Med. 7: p. 27.
63. Lee H.S., Song J.C., Kim K.S. (1991), Effects of acupuncture on the
plasma atrial natriuretic peptide, aldosterone and renin activity in man.
Acupuncture and Electro-Therapeutics Research. 16 (3-4): p. 111-115.
64. Nghiêm Hữu Thành (2011), Nghiên cứu cơ sở khoa học của điện châm
trong điều trị một số chứng đau. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước,
Bộ Khoa học và công nghệ.
65. Yamaguchi N., Takahashi T., Sakuma M. et al (2007), Acupuncture
Regulates Leukocyte Subpopulations in Human Peripheral Blood. Evid Based
Complement Alternat Med. 4(4): p. 447-453.129
66. Liu J.M., Liang F.X., Li J. et al (2009), Influence of electroacupuncture
of Guanyuan (GV 4) and Zusanli (ST 36) on the immune function of T cells in
aging rats. Zhen Ci Yan Jiu. 34(4): p. 242-7.
67. Li H., Li X.H., Zhang L.F. (2009), Influence of electroacupuncture of
“Dazhui” (GV 14) “Mingmen” (GV 4) and non-acupoint on the inflammation and
immune reactions in adjuvant arthritis rats. Zhen Ci Yan Jiu. 34(4): p. 225-9.
68. Molsberger A.F. et al (2011), An international expert survey on acupuncture
in randomized controlled trials for low back pain and a validation of the low
back pain acupuncture score. Eur J Med Res. 16(3): p. 133-8.
69. Cabioglu M.T., Arslan G. (2008), Neurophysiologic basis of Back-Shu
and Huatuo-Jiaji points. Am J Chin Med. 36 (3): p. 473-9.
70. Lưu Thị Hiệp (2001), Nghiên cứu tác dụng giảm đau thoái hóa cột sống
thắt lưng bằng một công thức huyệt. Tạp chí Y học thực hành thành phố Hồ
Chí Minh. số 4: tr. 21-26.
71. Kiên Chính (2011), Hiệu quả điều trị chứng đau lưng do thoái hóa cột sống
của phương pháp mãng châm. Tạp chí Châm cứu Việt Nam. số 2: tr. 18-26.
72. Meng C.F., Wang D., Ngeow J. et al (2003), Acupuncture for chronic
low back pain in older patients: a randomized, controlled trial.
Rheumatology (Oxford). 42(12): p. 1508-17. .
73. Zaringhalam J., Manaheji H., Rastqar A. et al (2010), Reduction of
chronic non-specific low back pain: A randomised controlled clinical trial on
acupuncture and baclofen. Chin Med. 5: p. 15.
74. (2003), 30
. 27(6): p. 65.
Ngô Châu Hồng (2003), Châm cứu điều trị 30 trường hợp đau lưng,
Tạp chí Học viện Trung Y Triết Giang. 27(6): tr. 65.
75. (2002), . . 23(9): p. 8-9.
Dương Trường Lâm (2002), Châm cứu kết hợp dùng thuốc trong điều
trị đau thần kinh tọa. Đại học Trung Y Dược Giang Tô, 23(9): tr. 8-9.130
76. (2007), , . . . 23(2):
p. 105.
Dương Linh, Lôi Minh, Hồng Mai (2007), Quan sát hiệu quả của ôn
châm trong điều trị thoái hóa cột sống thắt lưng. Tạp chí Trung Y Dược thực
hành, 23(2): tr. 105.
77. Hồ Hữu Lương (2006), Đau thắt lưng và thoát vị đĩa đệm. Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội: tr. 78- 88.
78. Ngô Quang Quyền (2007), Bài giảng giải phẫu học tập II. Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội: tr.22- 23.
79. Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Đau cột sống thắt lưng và đau thần kinh tọa
(hông). Chẩn đoán và điều trị những bệnh cơ xương khớp thường gặp. Nhà
xuất bản y học, Hà Nội: tr. 75-87.
80. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012), Đau vùng thắt lưng và đau thần kinh tọa.
Bệnh học cơ xương khớp nội khoa. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam: tr. 152-162.
81. Bộ Y tế (2000), Bảng phân loại quốc tế bệnh tật lần thứ 10. Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội: tr. 511.
82. Mooney V. (1989), The classification of low back pain. Ann Med. 21(5):
p. 321-5.
83. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012), Thoái hóa khớp. Bệnh học cơ xương khớp
nội khoa. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam: tr.138-151.
84. Hoàng Văn Dũng (2011), Chẩn đoán và điều trị thoái hóa cột sống thắt
lưng, Phác đồ chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp thường gặp.
Tổng hội Y Dược học – Hội thấp khớp học Việt Nam, Nha Trang tháng
7/2011: tr. 56- 59.
85. Trường Đại học Y Hà Nội (2005), Bệnh đau lưng. Bài giảng bệnh học
nội khoa. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 287- 297.
86. Nguyễn Mai Hồng (2012), Thoái hóa cột sống. Chẩn đoán và điều trị
những bệnh cơ xương khớp thường gặp. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 56-64.
87. Colini B.G., Cobianchi M.R. (2012), Study of codeine-paracetamol
combination treatment compared with tramadol-paracetamol in the control of
moderate-to-severe low back pain. Minerva Med. 103(3): p. 177-82.131
88. Rossi M., Lanigro G., Liberatoscioli G. et al (2012), Eperisone versus
tizanidine for treatment of chronic low back pain. Minerva Med. 103(3): p. 143-9.
89. , () (2001), . – , : p. 704-
713.
Vương Vĩnh Viêm, Lỗ Điêu Lân (chủ biên) (2001), Yêu thống- Trung
Y nội khoa. Nhà xuất bản Y học nhân dân, tr. 704- 713.
90. Nguyễn Văn Tư (1998), Nghiên cứu đặc điểm huyệt Tam âm giao và tác
dụng của điện châm huyệt này lên một số chỉ số sinh lý. Luận án Tiến sĩ y
học, Hà Nội.
91. Nguyễn Thị Vân Anh (2005), Nghiên cứu một số chỉ số sinh học trên
huyệt Nguyên. Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội
92. Bossy J. (1973), Bases morphologiques et fonctionnelles de l’analgésie
acupuncturale. Giorn dellaccad, med. di Torino Vol. 86: p. 1- 2.
93. Hoàng Bảo Châu (1997), Lý luận cơ bản y học cổ truyền. Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội.
94. Trần Quốc Bình (2011), Đánh giá hiệu quả của viên nang Bát vị quế phụ
kết hợp ôn điện châm trên bệnh nhân ĐTL thể thận dương hư. Tạp chí Y học
thực hành. 751 (2): tr. 88- 92.
95. Lương Thị Dung (2008), Đánh giá tác dụng của phương pháp điện châm
kết hợp xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thắt lưng do thoái hoá cột sống. Khoá
luận tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
96. Trần Thị Kiều Lan (2008), Đánh giá tác dụng của điện châm kết hợp
thuốc hỗ trợ trong điều trị đau do thoái hóa cột sống thắt lưng. Luận văn
Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
97. Hồ Thị Tâm (2013), Đánh giá tác dụng điều trị đau thắt lưng do thoái
hóa cột sống bằng phương pháp cấy chỉ cattgut vào huyệt. Luận văn Thạc sỹ
Y học, Đại học Y Hà Nội.
98. TarasenkoLidiya (2003), Nghiên cứu điều trị hội chứng Đau thắt lưng
hông do thoái hóa cột sống L1 – S1 bằng điện mãng châm. Luận văn thạc sỹ
trường Đại học Y Hà Nội.132
99. Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tử Dương (1998), Xét nghiệm sử dụng trong
lâm sàng. Nhà xuất bản Y học. tr. 693- 698.
100. Trường Đại học Y Hà Nội (2000), Sinh lý học tập 2. Nhà xuất bản Y
học. tr. 207.
101. Roland M., Morris R. (1983), A study of the natural history of back
pain. Part I: development of a reliable and sensitive measure of disability in
low-back pain. Spine (Phila Pa 1976). 8(2): p. 141-4.
102. Dương Văn Hạng, Lê Quang Cường (1998), Các phương pháp chẩn
đoán bổ trợ về thần kinh. Nhà xuất bản Yhọc, Hà Nội.
103. Lisinski P. (2000), Surface EMG in chronic low back pain. European
Spine Journal. vol 9( 6): p. 559- 562.
104. Tanaka T.H., Leisman G., Nishijo K. (1998), Dynamic electromyographic
response following acupuncture: possible influence on synergistic coordination.
Int J Neurosci. 95(1-2): p. 51-61.
105. Bùi Mỹ Hạnh; Phạm Thị Minh Đức (2001), Nghiên cứu ảnh hưởng
của châm huyệt Nội quan lên một số chất truyền đạt thần kinh và trục tuyến
Yên – vỏ thượng thận, . Tạp chí sinh lý học. 5(3): tr. 31 – 38.
106. Nguyễn Châu Quỳnh (1994), Báo cáo hồi cứu điều trị đau lưng tại
Khoa Châm cứu dưỡng sinh Viện Y học cổ truyền Việt Nam. Tạp chí Y học
Việt Nam. 2: tr. 22-28.133
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………………. 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………………………. 3
1.1. HUYỆT VỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP CHÂM……………………………………………………… 3
1.1.1. Huyệt vị châm cứu…………………………………………………………………… 3
1.1.2. Phương pháp châm và điện châm…………………………………………….. 10
1.1.3. Một số nghiên cứu về ảnh hưởng của châm các huyệt lên chức năng
các cơ quan trong cơ thể………………………………………………………………………. 16
1.2. HUYỆT THẬN DU VÀ CÁC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HUYỆT THẬN DU
TRONG ĐIỀU TRỊ. ………………………………………………………………………………………….. 20
1.2.1. Vị trí, liên quan giải phẫu và tác dụng của huyệt Thận du…………… 20
1.2.2. Ứng dụng huyệt Thận du trong thực tiễn lâm sàng…………………….. 21
1.2.3. Các nghiên cứu sử dụng huyệt Thận du trong điều trị đau thắt lưng. 22
1.3. CHỨNG ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG THEO Y HỌC
HIỆN ĐẠI VÀ Y HỌC CỔ TRUYỀN ……………………………………………………………….. 25
1.3.1. Sơ lược cấu trúc giải phẫu chức năng vùng thắt lưng…………………. 25
1.3.2. Đau thắt lưng do thoái hóa cột sống theo Y học hiện đại. …………… 26
1.3.3. Chứng yêu thống theo y học cổ truyền. ……………………………………. 32
1.3.4. Liên hệ giữa bệnh danh, nguyên nhân, phân thể lâm sàng chứng yêu
thống của y học cổ truyền với y học hiện đại. ………………………………………… 33
1.3.5. Yêu thống thể thận hư. …………………………………………………………… 34
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………… 36
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………… 36
2.1.1. Người khỏe mạnh ………………………………………………………………….. 36
2.1.2. Bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư………………………………………… 36
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………………………………… 38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………….. 38134
2.2.1.1. Nghiên cứu đặc điểm huyệt Thận du……………………………………… 38
2.2.1.2. Nghiên cứu lâm sàng…………………………………………………………… 38
2.2.2. Các chỉ số nghiên cứu…………………………………………………………….. 41
2.2.2.1. Chỉ số nghiên cứu về đặc điểm huyệt Thận du………………………… 41
2.2.2.2. Chỉ số nghiên cứu về hiệu quả của điện châm trong điều trị đau
thắt lưng thể thận hư ………………………………………………………………………. 41
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu và phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiên cứu… 42
2.2.4. Quy trình nghiên cứu……………………………………………………………… 53
2.2.5. Xử lý số liệu …………………………………………………………………………. 56
2.2.6. Y đức trong nghiên cứu………………………………………………………….. 56
2.2.7. Mô hình nghiên cứu……………………………………………………………….. 56
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………………………….. 58
3.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ HUYỆT THẬN DU Ở NGƯỜI KHỎE MẠNH………….. 58
3.1.1. Vị trí, hình dáng và diện tích của huyệt Thận du ……………………….. 58
3.1.2. Đặc điểm sinh lý của huyệt Thận du ………………………………………… 60
3.2. ĐẶC ĐIỂM HUYỆT THẬN DU Ở BỆNH NHÂN ĐAU THẮT LƯNG THỂ
THẬN HƯ ……………………………………………………………………………………………………….. 68
3.2.1. Đặc điểm huyệt Thận du ở bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư …. 68
3.2.2. Sự biến đổi đặc điểm huyệt Thận du dưới ảnh hưởng của điện châm….. 71
3.3. HIỆU QUẢ CỦA ĐIỆN CHÂM HUYỆT THẬN DU KẾT HỢP VỚI CÁC
HUYỆT TRONG ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG THỂ THẬN HƯ……………………… 72
3.3.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư………. 72
3.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư … 76
3.3.3. Hiệu quả của điện châm điều trị đau thắt lưng thể thận hư trên lâm sàng.. 77
3.3.4. Sự biến đổi các chỉ số sinh lý ở bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư
được điều trị bằng điện châm……………………………………………………………….. 82135
3.3.5. Sự biến đổi các chỉ số hóa sinh và huyết học ở bệnh nhân đau thắt
lưng thể thận hư được điều trị bằng điện châm……………………………………….. 84
3.3.6. Kết quả điều trị chung ……………………………………………………………….. 85
Chương 4. BÀN LUẬN……………………………………………………………………………………. 87
4.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ HUYỆT THẬN DU Ở NGƯỜI BÌNH THƯỜNG
KHỎE MẠNH …………………………………………………………………………………………………. 87
4.1.1. Về vị trí, hình dáng và diện tích huyệt Thận du…………………………. 88
4.1.2. Về nhiệt độ da tại huyệt Thận du …………………………………………….. 89
4.1.3. Về cường độ dòng điện qua da và điện trở da vùng huyệt Thận du 91
4.2. SỰ BIẾN ĐỔI CÁC ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ HUYỆT THẬN DU TRÊN BỆNH
NHÂN DƯỚI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỆN CHÂM ……………………………………………… 94
4.2.1. Đặc điểm huyệt Thận du ở bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư …. 94
4.2.2. Về sự biến đổi các đặc điểm sinh lý của huyệt Thận du dưới ảnh
hưởng của điện châm ………………………………………………………………………….. 97
4.3. HIỆU QUẢ CỦA ĐIỆN CHÂM HUYỆT THẬN DU KẾT HỢP VỚI CÁC
HUYỆT GIÁP TÍCH L2-L5, THỨ LIÊU, ỦY TRUNG, DƯƠNG LĂNG TUYỀN
TRONG ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG THỂ THẬN HƯ…………………………………… 99
4.3.1. Đặc điểm của bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư ……………………. 99
4.3.2. Về chọn kinh huyệt và kỹ thuật châm …………………………………….. 104
4.3.3. Về hiệu quả của điện châm trong điều trị đau thắt lưng thể thận hư
trên lâm sàng…………………………………………………………………………………….. 106
4.3.4. Về sự biến đổi một số chỉ số sinh lý dưới tác dụng điện châm các huyệt… 112
4.3.5. Về sự biến đổi một số chỉ số hóa sinh dưới tác dụng điện châm các huyệt 114
4.3.6. Về kết quả điều trị…………………………………………………………………. 118
4.3.7. Về tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị……………. 120
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………………………. 121136
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại đau thắt lưng của Mooney ……………………………………… 27
Bảng 2.1. Kinh, huyệt, vị trí, liên quan giải phẫu thần kinh và danh pháp quốc
tế các huyệt trong phác đồ điều trị đau thắt lưng thể thận hư…………………… 54
Bảng 3.1. Khoảng cách từ đầu dưới mỏm gai sau đốt sống thắt lưng L2 đến vị trí
huyệt Thận du (mm) được xác định bằng thốn đồng thân và bằng máy dò huyệt 58
Bảng 3.2. Diện tích huyệt Thận du (mm2)……………………………………………… 60
Bảng 3.3. Nhiệt độ da (0C) trong và ngoài huyệt Thận du ở nhóm tuổi 18- 29…… 61
Bảng 3.4. Nhiệt độ da (0C) trong và ngoài huyệt Thận du ở nhóm tuổi 30-39……. 61
Bảng 3.5. Nhiệt độ da (0C) trong và ngoài huyệt Thận du ở nhóm tuổi trên 40. 62
Bảng 3.6. So sánh nhiệt độ da (0C) trong và ngoài huyệt Thận du giữa các
nhóm tuổi…………………………………………………………………………………………… 62
Bảng 3.7. Cường độ dòng điện (μA) qua da trong và ngoài huyệt Thận du ở
nhóm tuổi 18-29 …………………………………………………………………………………. 63
Bảng 3.8. Cường độ dòng điện qua da (μA) trong và ngoài huyệt Thận du ở
nhóm tuổi 30-39 …………………………………………………………………………………. 63
Bảng 3.9. Cường độ dòng điện qua da (μA) trong và ngoài huyệt Thận du ở
nhóm tuổi trên 40 ……………………………………………………………………………….. 64
Bảng 3.10. So sánh cường độ dòng điện qua da (μA) trong và ngoài huyệt
Thận du giữa các nhóm tuổi………………………………………………………………… 64
Bảng 3.11. Điện trở da (kΩ) trong và ngoài huyệt Thận du ở nhóm tuổi 18-29.. 65
Bảng 3.12. Điện trở da (kΩ) trong và ngoài huyệt Thận du ở nhóm tuổi 30-39.. 66
Bảng 3.13. Điện trở da (kΩ) trong và ngoài huyệt Thận du ở nhóm tuổi trên 40. . 66
Bảng 3.14. So sánh điện trở da (kΩ) trong và ngoài huyệt Thận du theo giới
tính giữa các nhóm tuổi……………………………………………………………………….. 67
Bảng 3.17. Đặc điểm điện trở da vùng huyệt Thận du (kΩ) ở bệnh nhân
đau thắt lưng thể thận, so sánh với người bình thường khỏe mạnh ………. 69
Bảng 3.18. Đặc điểm của huyệt Thận du ở bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư
theo thể bệnh của YHCT, so sánh với người bình thường khỏe mạnh ………….. 70137
Bảng 3.19. Biến đổi nhiệt độ da (0C) tại huyệt Thận du ở bệnh nhân đau thắt lưng
thể thận hư dưới tác dụng của điện châm (n=90)…………………………………………. 71
Bảng 3.20. Biến đổi cường độ dòng điện qua da (μA) tại huyệt Thận du ở
bệnh nhân đau thắt lưng thể thận hư dưới tác dụng của điện châm (n=90)…. 71
Bảng 3.21. Biến đổi điện trở da (kΩ)tại huyệt Thận du ở bệnh nhân đau thắt lưng
thể thận hư dưới tác dụng của điện châm (n=90)…………………………………………. 72
Bảng 3.22. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi ……………………………….. 72
Bảng 3.23. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính…………………………. 73
Bảng 3.24. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp……………………. 73
Bảng 3.25. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thời gian mắc bệnh………….. 74
Bảng 3.26. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo một số đặc điểm đau ……….. 74
Bảng 3.27. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thể bệnh của YHCT ………… 75
Bảng 3.28. Đặc điểm phim chụp X quang cột sống thắt lưng…………………… 76
Bảng 3.29. Đặc điểm một số chỉ số hóa sinh liên quan đến chức năng thận . 76
Bảng 3.30. Sự cải thiện mức độ đau theo thang điểm VAS……………………… 78
Bảng 3.31. Sự thay đổi của ngưỡng đau (g/s) trước và sau điều trị …………… 78
Bảng 2.32. Sự cải thiện chức năng sinh hoạt của người bệnh sau điều trị theo
bảng câu hỏi RMQ ………………………………………………………………………………. 80
Bảng 3.34. Sự cải thiện mức độ giãn cột sống thắt lưng sau điều trị…………. 81
Bảng 3.35. Sự biến đổi điện cơ ở bệnh nhân ĐTL thể thận hư dưới tác dụng
của điện châm (n=30)………………………………………………………………………….. 82
Bảng 3.36. Sự biến đổi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở của bệnh nhân
ĐTL thể thận hư dưới tác dụng của điện châm (n=90)…………………………….. 83
Bảng 3.37. Sự biến đổi hàm lượng β- endorphin, adrenalin, noradrenalin trong máu
bệnh nhân ĐTL thể thận hư dưới tác dụng của điện châm (n=30). ……………. 84
Bảng 3.38. Sự biến đổi hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, ure và creatinin trong
máu bệnh nhân ĐTL thể thận hư dưới tác dụng của điện châm (n=90) ……… 85
Bảng 3.39. Kết quả điều trị………………………………………………………………….. 85
Bảng 3.40. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị ………….. 8