Luận án NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐAU MẠN TÍNH VÀ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thấy ít ai chết vì đau, thế nhưng lại có nhiều người chết trong đau đớn và nhiều người hơn nữa phải sống khổ sở trong nỗi đau đớn đó [48]. Thật vậy, đau mạn tính là một trong những vấn đề sức khỏe quan trọng cần được quan tâm không chỉ vì nỗi đau đớn phải chịu đựng và những ảnh hưởng bất lợi trong mọi sinh hoạt, vận động, tâm lý, tình cảm của bệnh nhân mà còn vì sự liên quan chặt chẽ đến vấn đề kinh tế xã hội [28],[70]. Tương tự, các bệnh thấp là một trong những vấn đề sức khỏe thường gặp nhất gây đau đớn cho con người, hơn nữa còn làm gia tăng chi phí xã hội và tài chính. Ví dụ, ở Mỹ tổng chi phí cho các bệnh thấp năm 2003 là 128 tỷ đô la, tương đương 1,2% tổng sản phẩm quốc nội (GDP: the Gross Domestic Product) [14].
Do đó, cải thiện tình trạng đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp trong cộng đồng là một công việc cần thiết. Để làm được điều này, người ta cần ước lượng tỷ lệ đau mạn tính, đau mạn tính hệ cơ xương khớp và các yếu tố liên quan [28],[49]. Tỷ lệ đau mạn tính có sự biến thiên rất lớn từ 8,5% đến 42% dân số [23],[28]. Tỷ lệ đau mạn tính hệ cơ xương khớp cũng có độ biến thiên rất lớn từ 19,6% đến hơn 50% dân số [14],[58]. Sự biến thiên này có thể do sự khác nhau trong định nghĩa đau mạn tính, do mẫu dân số nghiên cứu và do phương pháp khảo sát [49]. Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế (IASP: The International Association for the Study of Pain) định nghĩa đau mạn tính khi đau không chữa lành được hoặc đau kéo dài vượt hơn thời gian chữa lành thông thường được định nghĩa là đau mạn tính. Đau được xem như mạn tính nếu kéo dài hơn ba tháng [49],[62]. Nhưng không có định nghĩa đau mạn tính chuẩn được chấp nhận [49]. Hầu hết các nghiên cứu đều sử dụng đau kéo dài ít nhất ba hoặc sáu tháng để phân biệt đau mạn và đau cấp [49]. Vì vậy, một trong những thách thức của những nghiên cứu dịch tễ học về đau là phân biệt giữa đau đơn giản và đau kéo dài với bản chất phức tạp hơn [70].
Cho dù tỷ lệ đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp có độ biến thiên rộng như đã ghi nhận ở phần trên, kết quả của những nghiên cứu cho thấy các yếu tố nhân chủng xã hội được kết hợp chặt chẽ với đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp. Các yếu tố liên quan được ghi nhận với tỷ lệ đau mạn tính tăng lên bao gồm giới nữ [14], tuổi tăng [74], tình trạng hôn nhân ly dị [49] và những chỉ số về tình trạng kinh tế xã hội thấp như trình độ học vấn [19], công việc [23], nơi cư trú cũng kết hợp với đau mạn tính [61]. Một số ít nghiên cứu cho thấy có sự kết hợp với nghiện rượu và thuốc lá [28].
Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về đau mạn tính ở cộng đồng dân cư, chính vì vậy đề tài này được thực hiện với 2 mục tiêu:
1. Khảo sát đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở cộng đồng dân cư 18 tuổi trở lên tại thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phân tích các yếu tố liên quan tới đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở nhóm nghiên cứu.
MỤC LỤC
Trang phụ bìaTrang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐAU3
1.1.1. Khái niệm đau3
1.1.2. Sinh lý dẫn truyền đau3
1.1.3. Phân loại đau cấp và đau mạn14
1.1.4. Cơ chế sinh lý bệnh15
1.1.5. Đánh giá đau16
1.1.6. Nguyên tắc điều trị21
1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH27
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ĐAU MẠN TÍNH VÀ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP TRƯỚC ĐÂY28
1.3.1. Đặc điểm của đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp28
1.3.2. Một số yếu tố liên quan tới đau mạn tính hệ cơ xương khớp34
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU38
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU38
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu:38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:38
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:38
2.2.2. Tính cỡ mẫu:38
2.2.3. Cách chọn mẫu:39
2.2.4. Công cụ thu thập dữ liệu41
2.2.5. Biến số và định nghĩa biến số42
2.2.6. Cách thực hiện điều tra52
2.2.7. Những tiêu chuẩn chẩn đoán, định nghĩa và khái niệm được sử dụng trong nghiên cứu52
2.2.8. Sai số và kiểm soát sai số53
2.2.9. Thu thập và xử lý số liệu:54
2.2.10. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu55
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU57
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU57
3.2. ĐẶC ĐIỂM ĐAU MẠN TÍNH VÀ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP60
3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP71
3.4. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI MỨC ĐỘ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP82
Chương 4: BÀN LUẬN88
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU88
4.2. ĐẶC ĐIỂM ĐAU MẠN TÍNH VÀ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP89
4.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP107
4.4. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI MỨC ĐỘ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP124
KẾT LUẬN128
ĐỀ NGHỊ130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắtPhần viết đầy đủ
BMI : Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
ĐTĐ: Đái tháo đường
THA: Tăng huyết áp
Thang VAS : Thang Visual Analogue Scale (Thang thị giác)
TSTB ± ĐLC : Trị số trung bình ± độ lệch chuẩn
WDR neuron : Wide dynamic range neuron (tế bào WDR)
WHO : World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)
DANH MỤC BẢNG
BảngTên bảngTrang
1.1: Các sợi hướng tâm sơ cấp được phân loại bởi tốc độ dẫn truyền và bản chất vật lý của kích thích hiệu quả5
1.2: Các tác nhân được phóng thích sau tổn thương mô7
1.3: Các chất được chứa và được phóng thích từ các sợi nhỏ hướng tâm sơ cấp 10
1.4 : So sánh đau cấp và đau mạn 15
1.5: Bảng câu hỏi McGill Pain (MPQ)19
2.1: Mẫu nghiên cứu tại các quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh40
2.2: Biến số và định nghĩa biến số42
3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo giới57
3.2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo nhóm tuổi57
3.3: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo nghề nghiệp58
3.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn58
3.5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo mức thu nhập cá nhân59
3.6: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo tình trạng hôn nhân59
3.7: Đặc điểm mẫu nghiên cứu phụ nữ theo số con60
3.8: Tỷ lệ đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp60
3.9: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo vị trí đau chung60
3.10: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo vị trí đau61
3.11: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo số vị trí đau62
3.12: Phân bố đối tượng đau theo thời gian đau62
3.13: Phân bố đối tượng đau theo tuổi bắt đầu đau63
3.14: Phân bố đối tượng đau theo thời gian từ khi đau đến khi đi khám bệnh67
3.15: Phân bố đối tượng đau theo mức hài lòng về kết quả điều trị67
3.16: Đối tượng được người bệnh ưu tiên chia sẻ trao đổi khi đau68
3.17: Ảnh hưởng của đau đến cảm xúc68
BảngTên bảngTrang
3.18: Ảnh hưởng của đau đến công việc69
3.19: Đau cần được điều trị sớm69
3.20: Chi phí điều trị trong 6 tháng gần đây70
3.21: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp và giới71
3.22: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với nghề nghiệp72
3.23: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với trình độ học vấn73
3.24: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thu nhập cá nhân74
3.25: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tình trạng hôn nhân75
3.26: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp của phụ nữ với số con75
3.27: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống café76
3.28: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen hút thuốc76
3.29: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống rượu bia77
3.30: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống sữa77
3.31: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen tập thể dục78
3.32: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn tăng huyết áp78
3.33: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn đái tháo đường79
3.34: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn rối loạn chuyển hóa lipid79
3.35: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn bệnh hô hấp80
3.36: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với BMI80
3.37: Phân tích đa biến đánh giá mối liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với một số yếu tố81
3.38: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp và giới82
3.39: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với nhóm tuổi82
BảngTên bảngTrang
3.40: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với số con ở phụ nữ83
3.41: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống café83
3.42: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen hút thuốc84
3.43: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống rượu bia84
3.44: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống sữa85
3.45: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen tập thể dục85
3.46: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với BMI86
3.47: Phân tích đa biến đánh giá mối liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với một số yếu tố87
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồTên biểu đồTrang
3.1: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo mức độ đau và giới64
3.2: Phân bố đối tượng đau mạn tính hệ cơ xương khớp theo mức độ đau và giới64
3.3: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo nơi ưu tiên đến điều trị65
3.4: Phân bố đối tượng đau mạn tính hệ cơ xương khớp theo nơi ưu tiên đến điều trị65
3.5: Tỷ lệ người bệnh đi khám bệnh khi đau mạn tính66
3.6: Tỷ lệ bệnh nhân đi khám bệnh khi đau mạn tính hệ cơ xương khớp66
3.7: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp và nhóm tuổi71
DANH MỤC HÌNH ẢNH
HìnhTên hìnhTrang
1.1: Các đường dẫn truyền cảm giác đau4
1.2: Tốc độ phóng xung khi bấu véo, đè ép các sợi trục nhỏ, hướng tâm ở da6
1.3: Các tác nhân được phóng thích sau tổn thương mô6
1.4: Biểu diễn sự đáp ứng của các sợi trục nhỏ phân bố ở da đối với kích thích nhiệt trước và sau tiêm một chất gây viêm (trái) và hoạt động của sợi hướng tâm đối với cử động của khớp gối trước và sau viêm khớp gối (phải)8
1.5: Đường dẫn truyền của các sợi trục hướng tâm tại tủy8
1.6: Phân bố đầu tận cùng hướng tâm9
1.7: Hóa mô cho thấy sự phân bố chất P qua phản ứng miễn dịch trong lớp I và II của sừng lưng10
1.8 (trái): Các loại neuron ở sừng lưng11
1.9: Phân bố đầu tận cùng hướng tâm12
1.10: Hiện tượng “wind up”13
1.11: Thang nhìn17
1.12 : Thang điều trị đau của Tổ chức y tế thế giới 22
2.1: Sơ đồ tiến trình thu thập dữ liệu56
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.Đoàn Văn Đệ, Nguyễn Văn Chương, Nguyễn Thị Thanh Thủy (2014), « Cơ cấu, tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến đau mạn tính tại thành phố Hồ Chí Minh », Tạp chí Y dược học quân sự, 39(6), tr. 94-101.
2.Nguyễn Thị Thanh Thủy, Đoàn Văn Đệ, Nguyễn Văn Chương (2014), « Cơ cấu, tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến đau mạn tính hệ vận động tại thành phố Hồ Chí Minh », Tạp chí Y học Việt Nam, 420(1), tr. 10-14.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh (2010), “Dân số chia theo thành thị / nông thôn, giới tính và quận / huyện , phường / xã”, Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 thành phố Hồ Chí Minh – Kết quả điều tra toàn bộ, tr. 44-58.
2.Phùng Tấn Cường (2010), “Cấu trúc các đường cảm nhận đau”, Đau & bàn luận: Nguyên nhân – Chẩn đoán – Điều trị, NXB Y học, Hà Nội, tr. 19-26.
3.Đoàn Văn Đệ (2008), “Thoái hóa khớp”, Bệnh học nội khoa, tập II, NXB Quân đội Nhân dân, Hà Nội, tr. 53-59.
4.
Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Thị Ngọc Lan, Hoàng Hoa Sơn (2012), “Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ của đau cột sống thắt lưng tại cộng đồng”, Tạp chí Y học Việt Nam, 397(2), tr. 151-157.
5.
Cao Phi Phong, Nguyễn Thị Thúy Lan (2012), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và phân loại đau đầu mạn tính hàng ngày”, Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 16(1), tr. 313-320.
6.
Trần Đức Thọ (1998), “Bệnh đái đường”, Bài giảng bệnh học nội khoa, tập I, NXB Y học, Hà Nội, tr. 269-282.
7.
Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Đình Nguyên (2007), “Yếu tố nguy cơ gãy xương”, Loãng xương: nguyên nhân, chẩn đoán, điều trị, phòng ngừa, NXB Y học, Hà Nội, tr. 32-78.
8.
Viện Nghiên cứu phát triển (2012), “Điều kiện tự nhiên”, Thành phố Hồ Chí Minh 35 năm xây dựng và phát triển, NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 25-30.
9.
Viện Nghiên cứu phát triển (2012), “Nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực – phát triển văn hóa, khoa học và công nghệ, chăm lo sức khỏe cộng đồng”, Thành phố Hồ Chí Minh 35 năm xây dựng và phát triển, NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 269-320.
10.
Viện Nghiên cứu phát triển (2012), “Các quận – huyện trên đường phát triển”, Thành phố Hồ Chí Minh 35 năm xây dựng và phát triển, NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 375-453.
11.
Nguyễn Thị Xuyên (2006), Hướng dẫn chăm sóc giảm nhẹ đối với người bệnh ung thư và AIDS, NXB Y học, Hà Nội, tr. 1-72.