NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH DO VI KHUẨN Ở TRẺ EM
LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH DO VI KHUẨN Ở TRẺ EM.Tác nhân gây viêm phổi không điển hình (VPKĐH) chiếm một vai trò quan trọng ở các nước phát triển. Tuy nhiên, bệnh lý này ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam còn chưa được nghiên cứu nhiều. Theo Forest (2007), tỷ lệ mắc viêm phổi không điển hình trong số viêm phổi mắc phải cộng đồng ở châu Mỹ 22% và tỷ lệ được điều trị là 91%. Châu Âu tỷ lệ mắc là 28%, tỷ lệ được điều trị là 74%. Ở châu Mỹ La tinh, tỷ lệ mắc là 21% và tỷ lệ được điều trị là 57%. Tại châu Á/ Phi, tỷ lệ mắc là 20%, tỷ lệ được điều trị là 10%.
Các phương pháp chẩn đoán căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình như: nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường đặc biệt, phương pháp huyết thanh học cho kết quả muộn, tỷ lệ dương tính thấp. Ngày nay, kỹ thuật khuyếch đại gen (PCR) đã giúp chẩn đoán chính xác, nhanh chóng nguyên nhân vi khuẩn gây bệnh. Tại Việt Nam, kỹ thuật chẩn đoán PCR chỉ làm được ở một số bệnh viện tuyến trung ương và các trung tâm y tế lớn. Đa số phải điều trị theo kinh nghiệm đã làm gia tăng chủng vi khuẩn kháng kháng sinh, kéo dài thời gian điều trị.
Tìm hiểu đặc điểm dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi không điển hình ở trẻ em, áp dụng kỹ thuật chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình bằng phương pháp sinh học phân tử PCR đa mồi (Multiplex-PCR) có kết hợp kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) là nghiên cứu có tính cấp thiết và tập trung vào vấn đề nghiên cứu có tính phổ biến hiện nay.
Chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em” nhằm hai mục tiêu nghiên cứu sau đây:
1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae và Legionella pneumophila ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 07/ 2010 đến 3/2012.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng nặng của bệnh viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em.
2. Đóng góp mới về mặt khoa học
– Nghiên cứu lần đầu tiên đưa ra được tỷ lệ mắc viêm phổi không điển hình do M. pneumoniae, C. pneumoniae và L. pneumophila, tỷ lệ viêm phổi đồng nhiễm ở trẻ em điều trị tại bệnh viện.
– Nghiên cứu đã xác định được một số yếu tố liên quan đến viêm phổi không điển hình đồng nhiễm và xác định đồng nhiễm với vi khuẩn điển hình và vi rút là yếu tố liên quan của viêm phổi không điển hình thể nặng.
– Nghiên cứu đã mô tả được biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng hay gặp của viêm phổi không điển hình, viêm phổi không điển hình đồng nhiễm ở trẻ em.
3. Giá trị thực tiễn của đề tài
– Kết quả đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những trường hợp viêm phổi không điển hình nhằm rút ra những triệu chứng đặc hiệu gợi ý chẩn đoán lâm sàng sớm, giúp các bác sĩ lâm sàng nhanh chóng có quyết định tối ưu trong lựa chọn kháng sinh điều trị và có cách nhìn toàn diện hơn về căn nguyên gây viêm phổi ở trẻ em.
– Kết quả nghiên cứu còn có ý nghĩa trong việc xác lập mô hình căn nguyên vi sinh gây bệnh nhiễm trùng hô hấp ở trẻ em, giúp định hướng điều trị và chiến lược dự phòng.
– Kỹ thuật chẩn đoán vi sinh dựa trên sinh học phân tử (mới chỉ có ở một số phòng xét nghiệm chuyên sâu) sẽ được khẳng định hiệu quả và từ đó có khả năng nhân rộng đến các phòng xét nghiệm vi sinh lâm sàng.
4. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm 128 trang; đặt vấn đề 2 trang; Tổng quan tài liệu 34 trang; đối tượng và phương pháp nghiên cứu 18 trang; Kết quả nghiên cứu 34 trang; Bàn luận 37 trang; Kết luận 2 trang; kiến nghị 1 trang; 29 bảng, 11 biểu đồ và 09 hình vẽ; 228 tài liệu tham khảo trong đó 22 tài liệu bằng tiếng Việt, 206 tài liệu tiếng nước ngoài.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Đỗ Đình Công, Phan Minh Trí, Nguyễn Hữu Thịnh (2003), “Đặt lưới polypropylene ngã tiền phúc mạc trong điều trị thoát vị bẹn”, Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 7 (1), trang 187-191.
2. Vương Thừa Đức (2006), “So sánh kết quả sớm và lâu dài giữa Lichtenstein và Bassini trong điều trị thoát vị bẹn”, Thời sự Y học, số 8, trang 3-7.
3. Nguyễn Quang Quyền (2004), Bài Giảng giải phẫu học, Nhà xuất bản Y học, tập 2, trang 33-37.
4. Lê Thương, Trịnh Ngọc Hiệp, Đỗ Hoài Kỹ (2009), “Kết quả bước đầu nghiên cứu áp lực khoang bụng tại khoa ngoại tổng quát Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa”, Tạp chí khoa học tiêu hóa Việt Nam, tập IV, số 6, tr. 1090-1097.
TIẾNG ANH
5. Ammaturo C, Bassi G (2005), “The ratio between anterior abdominal
wall surface/wall defect surface: a new parameter to classify
abdominal incisional hernias””, Hernia, Vol. 9, pp. 316-321.
6. Anastasios K.K (2000), “Repair of McBurney Incisional Hernias After
Open Appendectomy”, The Association of Program Directors in
Surgery, Vol. 57, pp. 79-80.
7. Andersen Lars Peter Holst, Mads Klein, Ismail Gögenur, Jacob
Rosenberg (2009), “Long-term recurrence and complication rates
after incisional hernia repair with the open onlay technique”, BMC
Surgery, Vol. 9, pp. 1-5.
8. Anson, Mac Vay (1971), “Insional hernias”, Surgical Anatomy, Vol. 1,
pp. 77-79.
9. Antonio Espinosa-de-los-Monteros (2006), “Reconstruction of the
abdominal wall for incisional hernia repair”, The American Journal
of Surgery, Vol. 91, pp. 173-177.
10. Anurov M (2008), “Experimental study of the impact of the textile
structure of mesh endoprotheses for the efficiency of recontruction
of the anterior abdominal wall”, Bulletin of Experimental Biology
and Medecine, Vol. 145, pp. 642-646.
11. Arnaud J.P (1977), “Critical evaluation of prosthetic materials in repair
of abdominal wall hernias: new criteria of tolerance and resistance”,
Am J Surg, Vol. 133, pp. 338-345.
12. Askar O.M (1977), “Surgical anatomy of the aponeurotic expansions of
the anterior abdominal wall”, Annals of the Royal College of
surgeons of England, 59, 313-321.
13. Bauer J.J (2002), “Rives-Stoppa procedure for repair of large incisional
hernias: experience with 57 patients”, Hernia, Vol. 6, pp. 120-123.
14. Bencini L (2003), “Incisional hernia repair Retrospective comparison of
laparoscopic and open techniques”, Surgical Endoscopy, Vol. 17,
pp. 1546-1551.
15. Bezzi M (2005), “Large incisional hernia in the elderly: which kind of
treatment?”, Acta Biomed, 76, pp. 21-23.
16. Brent D.M (2003), “Assessment of adhesion formation to intraabdominal polypropylene mesh and polytetrafluoroethylene
mesh””, Journal of Surgical Research, Vol. 114, pp. 126-132.
17. Burger J.W (2004), “Long-term Follow-up of a Randomized Controlled
Trial of Suture Versus Mesh Repair of Incisional Hernia”, Annals of
Surgery, 240, 578-585.
18. Burger J.W (2005), “Early Complication of Abdominal Surgery”, World
J Surg, 29, 1608-1613.
19. Caasar K, Munro A (2002), “Surgical Treatment of incisional hernia”,
British Journal of Surgery, Vol. 89, pp. 534-545.
20. Campanelli G (2000), “Surgical treatment of incisional hernias with
marked loss of substance”, Hernia, 4, 202-205.
21. Campanelli G (2004), “Prosthetic repair, intestinal resection, and
potentially contaminated areas: Safe and feasible?”, Hernia, 8, 190-192.
22. Carlson M.A, Condon R.E (1995), “Ventral hernia and other
complication of 1000 midline laparotomies”, South Med J, Vol. 88,
pp. 450-453.
23. Carlos Guitezrez de la Pena (2004), “Polypropylene onlay mesh in the
prevention of incisional hernia”, Hernia, Vol. 8, pp. 289.
24. Carriquiry C.E (1999), Anatomy and Physiology of the abdominal wall.
25. Cengiz Y, Israelsson L.A (1998), “Incisional hernias in midline
incisions: an eight-year follow up”, Hernia, Vol. 2, pp. 175-177.
26. Champetier J (1992), “Les prothèses synthétique dans la chirurgie
réparatrice de la paroi abdominal (hernie de l’aine exceptées),
Caractéristiques, comportement in situ et applications”, J. Chir
(Paris), Vol. 129(No. 8-9), pp. 375-383.
27. Chan G (2005), “A review of incisional hernia repairs: preoperative
weight loss and selective use of the mesh repair”, Hernia, Vol. 9,
pp. 37-41.
28. Chevrel J.P (1990), “Les éventrations de la paroi abdominale”, Rapport
présenté au 92e Congrès Francaise de Chirurgie, pp. 13-22.
29. Chevrel J.P (1997), “The use of fibrin glues in the surgical treatment of
incisional hernias”, Hernia, Vol. 1, pp. 9-14.
30. Claudio M. Birolini (2000), “Elective Colonic Operation and Prosthetic
Repair of Incisional Hernia: Does Contamination Contraindicate
AbdominalWall Prosthesis Use?”, The American Journal of
Surgery, Vol. 191, pp. 366-372.
31. Cleva R (2001), “Acute renal failure due to abdominal compartment
syndrome: report on four cases and literature review”, Rev. Hosp.
Clin. Fac. Med. S. Paulo, Vol. 56, pp. 123-130.
32. Dan S.I (2008), “Open repair of ventral Inusiond Hernias”, Surg Clin
N.am, Vol. 88, pp. 61-83.
33. Daniele G (2003), “Abdominal wall closure with ePTFE – Goretex Dual
Mesh after detensive laparotomy for abdominal compartment
syndrome”, Acta bio medica, Vol. 74, pp. 51-54.
34. Deysine M (1998), “Ventral herniorrhaphy: treatment evolution in a
hernia service”, Hernia, 2, pp. 15-18.
35. Downey S.E, Morales C, Kelso R.L, Anthone G (2005), “Review of
technique for combined closed incisional hernia repair and
panniculectomy status post-open bariatric surgery,”, Surg Obes Rel
Dis, Vol. 1, pp. 458-461.
36. Duce A.M (1998), “Incisional hernia following appendectomy, Surgical
experience”, Hernia, Vol. 2, pp. 169-171.
37. Fawcett A.N (1998), “A complication of the use of Prolene mesh in the
repair of abdominal wall hernias”, Hernia, Vol. 2, pp. 173 – 174.
38. Feliciano C (2008), Incisional hernia, Springer-Verlag Italia S.r.l.
39. Fernandez R.L (2001), “Colocutaneous fistula due to propylene mesh”,
Hernia, 5, 107-109.
40. Flum DR, Horvath K, Koeprell T (2003), “Have outcomes of incisional
hernia repair improved with time? A population-based analysis”,
Ann Surg, Vol. 237(1), pp. 129-135.
41. Gabriele Munegato M (2001), “Respiratory Physiopathology in Surgical
Repair for Large Incisional Hernias of the Abdominal Wall”, The
American Journal of Surgery, Vol. 192, pp. 298-304.
42. Garcia Urena, Miguel Ange (2007), “Differences in polypropylene
shrinkage depending on mesh position in an experimental study”,
The American Journal of Surgery, Vol. 193, pp. 538-542.
43. Ghahremani G, Gary M.A, Mark Rosenfeld, David Rochester (1986),
“CT Diagnosis of Occult Incisional Hernia”, AJR, Vol. 148, pp.
139-142.
44. Gilbert A.I (1997), “Infected grafts of incisional hernioplasties”, Hernia,
Vol. 1, pp. 77-81.
45. Gregory A, Dumanian M.D (2003), “Comparison of repair techniques
for major incisional hernias”, The American Journal of Surgery,
Vol. 185, pp. 61-65.
46. Heartsill L (2005), “Open Rives-Stoppa ventral hernia repair made
simple and successful but not for everyone”, Hernia, 9, pp. 162-166.
47. Hoer J.J (2002), “Influence of laparotomy closure technique on collagen
synthesis in the incisional region”, Hernia, Vol. 6, pp. 93-98.
48. Husain M (2007), “Spontaneous rupture of incisional hernia: A case
report”, The Internet Journal of Surgery, Vol. 11.
49. Israelsson L.A, Montgomery P, Nordin L.S (2006), “Incisional hernia
repair in Sweden 2002″, Hernia.
50. Itani K.M (2007), “Present State of Failure Rates”, Recurrent Hernia,
Prevention and Treatment, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, pp.
10-17.
51. Ivatury RR, Porter JM, et al (1997), “Intra-abdominal hypertension and
abdominal compartment syndrome,”, Surg Clin North Am, Vol. 77,
pp. 783-800.
52. Junge Karsten, Klinge U, Schumperlick V (2001), “Elasticity of the
anterior abdominal wall and impact for reparation of incisional
hernias using hernias using mesh implants”, Hernia, 5, 113-118.
53. Junge Karsten, Raphael Rosch, Peter R, Mertens, Jochen Kirch, Bernd
Klosterhalfen, Petra Lynen, Schumpelick V (2004), “Decreased
collagen type I/III ratio in patients with recurring hernia after
imantation of alloplastic prostheses”, Langenbeck’s Arch Surg, Vol.
389, pp. 17-22.
54. Kapischke M, Tepel J, Tensfel T, Schulz (2005), “Comparative
investigation of alloplastic materials for hernia repair with
improved methodology”, Surgical Endoscopy, 19, 1260-1265.
55. Kelly R, Finan C, Catarina I, Kiefe, Leigh Neumayer (2005), “Predictors
of wound infection in ventral hernia repair”, The American Journal
of Surgery, Vol. 190, pp. 676-681.
56. Kingsnorth A, N Sivarajasingham, S Wong, M Butler (2004), “Open
mesh repair of incisional hernias with significant loss of domain”,
Ann R Coll Surg Engl, Vol. 86, pp. 363-366.
57. Klinge U (1996), “Changes in abdominal wall mechanics after mesh
implantation, Experimental changes in mesh ctability”,
Langenbecks Arch Chir, Vol. 381, pp. 323-332.
58. Klinge U, Conze W, Limberg B, Obolonski A, Ottinger P, Schumbelick
V (1998), “Modified mesh for hernia repair that is adapted to the
physiology of the abdominal wall”, European Journal of Surgery,
Vol. 164, pp. 951-960.
59. Klinge Uwe (2005), “Incisional Hernia: Open Techniques”, World
journal of Surgery, Vol. 29, pp. 1066-1072.
60. Korenkov M (2001), “Classification and surgical treatment of incisional
hernia Results of an experts’ meeting”, Langenbeck’s Arch Surg,
386, 65-73.
61. Langer C (2005), “Prognosis factors in incisional hernia surgery: 25
years of experience”, Hernia, Vol. 9, pp. 16-21.
62. Lawson-Smith M.J (2006), “Combined fascia and mesh repair of
incisional hernias”, Hernia.
63. LeBlanc K.A, Whitaker J.M (2002), “Management of chronic
postoperative pain following incisional hernia repair with
Composix mesh: a report of two cases”, Hernia, Vol. 6, pp. 194-197.
64. Lechaux J.P, Lechaux D, Chevrel J.P (2004), “Traitement des
éventrations de la paroi Abdominale”, EMC-Chirurgie, pp. 601-619.
65. Licheri S.E, Pisano A, Garau E, Ghinami M.P (2008), “Chevrel
technique for midline incisional hernia: still an effective
procedure”, Hernia, Vol. 12, pp. 121-126.
66. Luijendijk W.R (1997), “Incisional Hernia Recurrence following “VestOver-Pants” or Vertical Mayo Repair of Primary Hernias of the
Midline”, World Journal of Surgery, Vol. 21, pp. 62-66.
67. Mahmoud Uslu H.Y, Cakmak U, Sozener L.S, G. Turkcapar, Kuterdem
E (2006), “Incisional hernia treatment with polypropylene graft:
results of 10 years”, Hernia.
68. Mandalà V.G, Darca F, Di Marco A, Luzza M, Mirabella A. (2000),
“Some considerations on the use of heterologous prostheses in
incisional hernias at risk of infection”, Hernia, Vol. 4, pp. 268-271.
69. Mayagoitia J.C (2006), “Two cases of cystic seroma following mesh
incisional hernia repair”, Hernia, Vol. 10, pp. 83-86.
70. Miedema D.B (2004), “Repair techniques for major incisional hernias”,
The American Journal of Surgery, 187, 148-152.
71. Muysoms F.E (2009), “Classification of primary and incisional
abdominal wall hernias”, Hernia, Vol. 13, pp. 407-414.
72. Nieuwenhuizen J.W, Hop C, Jeekel J, Lange J.F (2008), “Indications for
incisional hernia repair: an international questionnaire among
hernia surgeons”, Hernia, Vol. 12, pp. 223-225.
73. Ohana G, Miller A, Seror D, Ariche A, Belavsky R, Dreznik Z (2006),
“Treatment of large incisional abdominal wall hernias, using a
modified preperitoneal prosthetic mesh repair”, Hernia.
74. Paajanen H (2005), “Operative treatment of massive ventral hernia using
polypropylene mesh: A challenge for surgeon and anesthesiologist”,
Hernia, Vol. 9, pp. 62-67.
75. Pena C.G (2003), “Primary closure of laparotomies with high risk of
incisional hernia using prosthetic material: analysis of usefulness”,
Hernia, Vol. 7, pp. 134-136.
76. Petersen S (2004), “Ventral Rectus fascia Closure on top Mesh Hernia in
Sublay Technique”, Journal of American Society of Plastic
Surgeons, Vol. 114, pp. 1754-1760.
77. Plessis D.J (2008), “A Synopsis Surgical Anatomy, The Anatomy of
Abdominal Incisions”, PG Publishing, pp. 743-760.
78. Reilingh T.V (2004), “Repair of large midline incisional hernias with
polypropylene mesh: Comparison of three operative techniques”,
Hernia, Vol. 8, pp. 56–59.
79. Riaz A.A (2004), “Mesh erosion into the bladder: A late complication of
incisional hernia repair, A case report and review of the literature”,
Hernia, Vol. 8, pp. 158-159.
80. Rozen W.M, Taylor G.I (2008), Clinical Anatomy, Vol. 21, pp. 89-98.
81. Sauerland S (2004), “Obesity is a risk factor for recurrence after
incisional hernia repair”, Hernia, 8, 42-46.
82. Sauerland S (2005), “Primary incisional hernia repair with or without
polypropylene mesh: a report on 384 patients with 5-year followup”, Langenbeck’s Arch Surg, 390, 408-412.
83. Schumpelick V (2004), “Incisional abdominal hernia: the open mesh
repair”, Langenbeck’s Arch Surg, Vol. 389, pp. 1-5.
84. Schumpelick V (2007), “How to Treat the Recurrent Incisional Hernia:
Open Repair in the Midline”, Recurrent Hernia Prevention and
Treatment, pp. 191-197.
85. Schumpelick V.U, Rosch R, Conze J, Junge K (2007), “How to Treat the
Recurrent Incisional Hernia: Open Repair in the Midline”,
Recurrent Hernia Prevention and Treatment, pp. 191-197.
86. Sorensen L (2006), “Effect of lifestyle, gender and age on collagen
formation and degradation”, Hernia, Vol. 10, pp. 456-461.
87. Sorensen L.T, Kallehave F, et al (2005), “Risk factors for tissue and
wound complications in gastrointestinal surgery”, Ann Surg, Vol.
241(4), pp. 654-658.
88. Stone H.H (1981), “Management of Acute Full-thickness Losses of the
Abdominal Wall”, Annals of Surgery, Vol. 193(5).
89. Thomas Anthony (2000), “Factors Affecting Recurrence following
Incisional Herniorrhaphy”, World journal of surgery, Vol. 24, pp.
95-101.
90. Vidovic D (2006), “Factors affecting recurrence after incisional hernia
repair”, Hernia, Vol. 10, pp. 322–325.
91. Waele J.D (2006), “Decompressive laparotomy for abdominal
compartment syndrome – a critical analysis”, Critical Care, Vol. 10,
pp. 1-9.
92. Wantz (1999), “Incisional Hernia: the Problem and the Cure”, J Am Coll
Surg, Vol. 188, pp. 429-447.
93. Welty G (2001), “Functional impairment and complaints following
incisional hernia repair with different polypropylene meshes”,
Hernia, Vol. 5, pp. 142-147.
94. William S.C (2006), “Textile Analysis of Heavy Weight, Mid-Weight,
and Light Weight Polypropylene Mesh in a Porcine Ventral Hernia
Model”, Journal of Surgical Research, Vol. 136, pp. 1-7.
95. Yuri W.N (2007), “Comparative evaluation of adhesion formation,
strength of ingrowth, and textile properties of prothestic meshes
after long-term intra-abdominal implantation in a rabbit”, Journal of
Surgical Research, Vol. 140, pp. 6-11.
96. Yves M (2000), “Biostability, imflammatory response, and healing
characteristics of a fluoropassivated polyester- knit mesh in the
repair of experimental abdominal hernias “, Artif Organs, Vol. 24,
pp. 533-543
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ – sơ đồ
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………. 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………… 3
1.1. Giải phẫu học ngoại khoa của thành bụng …………………………………………. 3
1.1.1. Giải phẫu bề mặt …………………………………………………………………. 3
1.1.2. Lớp nông …………………………………………………………………………….. 4
1.1.3. Các cân cơ thành bụng ………………………………………………………….. 5
1.1.4. Khoang tiền phúc mạc ………………………………………………………….. 9
1.1.5. Cung cấp máu cho thành bụng ……………………………………………… 13
1.1.6. Thần kinh chi phối thành bụng …………………………………………….. 14
1.1.7. Giải phẫu học chức năng của thành bụng trước ……………………… 15
1.2. Cơ chế bệnh sinh của thoát vị vết mổ ……………………………………………… 17
1.3. Thương tổn giải phẫu bệnh và phân loại ………………………………………….. 23
1.3.1. Thương tổn giải phẫu bệnh thoát vị vết mổ ……………………………. 23
1.3.2. Phân loại thoát vị vết mổ ……………………………………………………. 24
1.4. Triệu chứng của thoát vị vết mổ …………………………………………………….. 27
1.4.1. Thoát vị vết mổ không triệu chứng ……………………………………….. 27
1.4.2. Thoát vị vết mổ có triệu chứng …………………………………………….. 29
1.4.3. Thoát vị vết mổ biến chứng …………………………………………………. 29
1.5. Mảnh ghép dùng trong thoát vị thành bụng ……………………………………… 30
1.6. Các phương pháp điều trị thoát vị thành bụng …………………………………. 42
1.6.1. Phương pháp mổ mở …………………………………………………………… 42
1.6.2. Phương pháp mổ nội soi ……………………………………………………… 48
1.7. Hội chứng chèn ép khoang bụng ……………………………………………………. 49
1.7.1. Định nghĩa …………………………………………………………………………. 49
1.7.2. Biểu hiện lâm sàng ……………………………………………………………… 51
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………. 53
2.1. Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………………. 53
2.2. Dân số nguồn ……………………………………………………………………………….. 53
2.3. Tiêu chuẩn nhận bệnh …………………………………………………………………… 53
2.4. Tiêu chuẩn loại …………………………………………………………………………….. 53
2.5. Phương pháp chọn mẫu …………………………………………………………………. 53
2.6. Tính cỡ mẫu…………………………………………………………………………………. 53
2.7. Các định nghĩa dùng trong nghiên cứu ……………………………………………. 54
2.7.1. Thoát vị vết mổ …………………………………………………………………. 54
2.7.2. Tái phát sau mổ điều trị TVVM ……………………………………………. 54
2.7.3. Biến chứng hậu phẫu …………………………………………………………… 54
2.7.4. Biến chứng muộn ……………………………………………………………….. 55
2.7.5. Kinh nghiệm phẫu thuật viên ……………………………………………….. 55
2.7.6. Chỉ số khối cơ thể ………………………………………………………………. 55
2.8. Qui trình phẫu thuật …………………………………………………………………….. 56
2.8.1. Bệnh nhân …………………………………………………………………………. 56
2.8.2. Mảnh ghép …………………………………………………………………………. 56
2.8.3. Dẫn lưu ……………………………………………………………………………… 57
2.8.4. Đai bụng ……………………………………………………………………………. 57
2.8.5. Kỹ thuật mổ ……………………………………………………………………….. 58
2.9. Các bước tiến hành nghiên cứu ………………………………………………………. 60
2.10. Các biến số thu thập trong nghiên cứu …………………………………………… 60
2.11. Phân tích thống kê ……………………………………………………………………… 61
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 63
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu …………………………………………………………. 63
3.2. Đánh giá tổn thương …………………………………………………………………….. 66
3.3. Đặc điểm cuộc mổ ……………………………………………………………………….. 69
3.4. Biến chứng sau mổ ………………………………………………………………………. 70
3.5. Kết quả phẫu thuật ………………………………………………………………………. 75
3.6. Phân tích yếu tố nguy cơ tái phát …………………………………………………… 77
3.7. Thể lâm sàng ít gặp ……………………………………………………………………… 78
Chương 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………… 79
4.1. Xuất độ thoát vị vết mổ ………………………………………………………………… 79
4.2. Yếu tố nguy cơ của thoát vị vết mổ ………………………………………………… 82
4.3. Đánh giá thương tổn thành bụng …………………………………………………….. 83
4.3.1. Lỗ thoát vị – Thành bụng …………………………………………………….. 83
4.3.2. Vai trò của chụp cắt lớp điện toán thành bụng ……………………….. 87
4.3.3. Gỡ dính ……………………………………………………………………………… 88
4.4. Chọn kỹ thuật phục hồi thành bụng ………………………………………………… 89
4.4.1. Xử lý lỗ khuyết cân …………………………………………………………….. 89
4.4.2. Chỉ định dùng mảnh ghép ……………………………………………………. 90
4.4.3. Chọn vị trí đặt mảnh ghép ……………………………………………………. 90
4.5. Biến chứng sớm …………………………………………………………………………… 93
4.5.1. Chảy máu ………………………………………………………………………….. 93
4.5.2. Tăng áp lực khoang bụng sau mổ …………………………………………. 94
4.5.3. Hoại tử da ………………………………………………………………………….. 95
4.5.4. Tụ dịch ……………………………………………………………………………… 95
4.5.5. Nhiễm trùng ………………………………………………………………………. 97
4.5.6. Rò mảnh ghép ……………………………………………………………………. 99
4.5.7. Biến chứng hô hấp ……………………………………………………………. 100
4.5.8. Biến chứng tử vong …………………………………………………………… 101
4.6. Theo dõi lâu dài ………………………………………………………………………….. 101
4.6.1. Tái phát……………………………………………………………………………. 101
4.6.2. Đau mạn tính- hạn chế vận động ……………………………………….. 107
4.7. Thể lâm sàng ít gặp …………………………………………………………………….. 109
4.7.1. Thoát vị hai nơi khác nhau trên thành bụng …………………………. 109
4.7.2. Thoát vị vết mổ có rò và loét da ………………………………………… 110
4.7.3. Thoát vị to trên cơ địa thừa cân và béo phì …………………………… 112
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………. 115
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1. MẪU BỆNH ÁN
Phụ lục 2. DANH SÁCH BỆNH NHÂN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ALKB : Áp lực khoang bụng
ASA : Hiệp Hội Gây Mê Hoa Kỳ
BLTLT : Bướu lành tiền liệt tuyến
BN : Bệnh nhân
CEKB : Chèn ép khoang bụng
BPTNMT : Bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính
ĐHYD : Đại Học Y Dược
ĐTĐ : Đái tháo đường
EHS : Hội thoát vị Châu Âu
SHM : Soft hernia mesh
MPR : Multi plan reconstruction
TVVM : Thoát vị vết mổ
WSACS (World Society of the Abdominal Compartment Syndrome)
Hiệp hội Thế giới về Hội Chứng Chèn Ép Khoang bụng.
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
3D-stereography Chụp phối cảnh-3D
Abdominal Compartment Syndrome Hội Chứng Chèn Ép Khoang Bụng
Abdominal Perfusion Pressure Áp lực tưới máu khoang bụng
Linea semicircularis Đường cung
MPR (multiplanar and volumetric
reconstructions)
Dựng hình đa mặt phẳng
SAW (surface of the anterior
abdominal wall)
Diện tích thành bụng trước
Systemic Inflammatory Response
Syndrome (SIRS)
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
WDS (wall defect surface) Diện tích lỗ khuyết cân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tỉ lệ Collagen I/III và thông số lâm sàng ……………………………….. 22
Bảng 1.2. Phân loại thoát vị vết mổ theo Hội thoát vị Châu Âu ………………… 27
Bảng 1.3. Dự đoán thoát vị vết mổ dựa trên đo khoảng cách giữa
hai cơ thẳng bằng CT-scan …………………………………………………… 28
Bảng 1.4. Các loại mảnh ghép đang được dùng vào thập niên 90 ……………… 31
Bảng 1.5. Các loại mảnh ghép đang được dùng trong vài năm gần đây …….. 32
Bảng 1.6. Đo mảnh ghép sau đặt vào ngày thứ 30, 60, 90 ………………………. 34
Bảng 1.7. Tỉ lệ và diện tích tạo dính của các loại mảnh ghép …………………… 37
Bảng 1.8. Lực căng trung bình của các loại mảnh ghép (N/cm) ……………….. 38
Bảng 1.9. Thay đổi lực căng của mảnh ghép SHM …………………………………. 41
Bảng 2.1. Phân loại quốc tế về BMI ……………………………………………………… 56
Bảng 2.2. Đặc tính kỹ thuật của mảnh ghép Prolene ……………………………….. 57
Bảng 3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ………………………………………………….. 63
Bảng 3.2. So sánh đặc điểm bệnh nhân ở hai bệnh viện …………………………… 65
Bảng 3.3. Hình thức theo dõi bệnh nhân ………………………………………………… 66
Bảng 3.4. Phân bố vị trí thoát vị …………………………………………………………… 66
Bảng 3.5. Phân loại thoát vị theo Hội Thoát Vị Châu Âu ………………………… 67
Bảng 3.6. Một số đặc điểm khác …………………………………………………………… 68
Bảng 3.7. Đặc điểm cuộc mổ ………………………………………………………………. 69
Bảng 3.8. Tổng kết biến chứng thành bụng sau mổ của 2 nhóm ……………….. 70
Bảng 3.9. Kết quả theo dõi bệnh nhân sau mổ ………………………………………… 74
Bảng 3.10. Yếu tố nguy cơ tái phát sau mổ TVVM (cả nhóm) …………………. 75
Bảng 3.11. Yếu tố nguy cơ tái phát sau mổ TVVM của nhóm khâu ………….. 76
Bảng 3.12. Đặc điểm 15 trường hợp tái phát sau mổ khâu ……………………….. 77
Bảng 4.1. Tần suất thoát vị vết mổ sau cắt ruột thừa ………………………………. 80
Bảng 4.2. Tỉ lệ nhiễm trùng sau đặt mảnh ghép trước cân ……………………….. 98
Bảng 4.3. So sánh kết quả của các nghiên cứu khác về mảnh ghép
trước cân ……………………………………………………………………………. 102
Bảng 4.4. Kích thước lỗ thoát vị ảnh hưởng tỉ lệ tái phát ………………………. 104
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Vị trí đặt mảnh ghép …………………………………………………………. 70
Biểu đồ 3.2: Đường cong Kaplan – Meier tần suất tái phát của hai phương
pháp khâu và mảnh ghép……………………………………………………….. 74
Biểu đồ 4.1: Ảnh hưởng của kinh nghiệm phẫu thuật viên về số ca đặt mảnh
ghép (1 đến 9, 10 đến 19, trên 19) trên kết quả điều trị …………….. 83
Biểu đồ 4.2: Đàn hồi của vật liệu mảnh ghép dưới lực kéo căng 16N.
Dãy sậm màu diễn đạt lực căng yêu cầu ………………………………… 107
Biểu đồ 4.3: Độ cong trung bình thành bụng đo bằng 3D-stereography ….. 108
Biểu đồ 4.4: Chiều cao trung bình của thành bụng ……………………………….. 109
Biểu đồ 4.5: Xu hướng dùng mảnh ghép điều trị thoát vị thành bụng ……… 114
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Hình dáng bên ngoài của thành bụng trước ở người đàn ông
và ở người phụ nữ …………………………………………………………………. 4
Hình 1.2: Biểu đồ vẽ các thành phần cân và cơ thành bụng ……………………….. 5
Hình 1.3: Thành bụng trước-bên cắt ngang ……………………………………………… 5
Hình 1.4: Hướng đi của sợi cân chéo trong ……………………………………………… 7
Hình 1.5: Đường đi uốn cong của các sợi chéo bụng ngoài ……………………….. 7
Hình 1.6: Bắt chéo chập đôi và chập ba của sợi cân chéo bụng ngoài …………. 8
Hình 1.7: Mô tả cấu trúc bắt chéo cân tại cân trắng giữa …………………………… 8
Hình 1.8: Sự tưới máu lớp sâu của thành bụng trước ………………………………. 13
Hình 1.9: Phân bố các mạch máu xuyên thành ……………………………………….. 14
Hình 1.10: Thần kinh chi phối đơn lẻ do đó cơ bị liệt nếu cắt ngang cơ …….. 15
Hình 1.11: Biến dạng của thành bụng do áp lực khoang bụng, hay
“Hiệu ứng cánh buồm” …………………………………………………………. 16
Hình 1.12: Các cặp cơ chức năng của thành bụng trước ………………………….. 16
Hình 1.13: Lực co kéo sang hai bên ………………………………………………………. 19
Hình 1.14: Cân bị rách sớm tạo ra thoát vị ……………………………………………. 19
Hình 1.15: Sơ đồ các thành phần của TVVM …………………………………………. 22
Hình 1.16: Hai túi thoát vị ngăn cách bởi cầu xơ ……………………………………. 24
Hình 1.17: Phân loại thoát vị đường giữa theo Hội Thoát vị Châu Âu
giới hạn bởi bờ ngoài hai cơ thẳng …………………………………………. 25
Hình 1.18: Phân loại thoát vị đường bên theo Hội Thoát vị Châu Âu ………. 26
Hình 1.19: Định nghĩa chiều rộng và chiều dài của lỗ thoát vị trong trường
hợp một thoát vị và nhiều thoát vị trên một bệnh nhân ……………… 26
Hình 1.20: Cơ chế hình thành cầu xơ của mảnh ghép lỗ nhỏ …………………… 35
Hình 1.21: Quan sát bằng nội soi ổ bụng hình ảnh dính của mảnh ghép
polypropylene …………………………………………………………………….. 36
Hình 1.22: Quan sát bằng nội soi ổ bụng hình ảnh không dính nhưng co rút
của mảnh ghép ePTFE …………………………………………………………. 36
Hình 1.23: Hình ảnh vi thể cho thấy ruột non dính vào mảnh ghép …………… 37
Hình 1.24: Máy thử lực vỡ tung của mảnh ghép. Vị trí chịu lực tại trung tâm
mảnh ghép khi ép máy rập từ trên xuống từ từ ………………………… 39
Hình 1.25: Phương pháp rạch giải áp của Gibson …………………………………… 43
Hình 1.26: Phương pháp rạch giải áp của Clotteau-Premont ……………………. 43
Hình 1.27: Phương pháp tạo hình của Welti-Eudel …………………………………. 44
Hình 1.28: Phương pháp tạo hình với mảnh ghép của Chevrel …………………. 45
Hình 1.29: Vị trí mảnh ghép ………………………………………………………………… 46
Hình 1.30: Đặt mảnh ghép trước cân cơ ………………………………………………… 48
Hình 1.31: ALKB bình thường và ALKB trong hội chứng CEK ……………… 51
Hình 2.1: Băng ép và dẫn lưu thành bụng sau mổ …………………………………… 57
Hình 2.2: Mảnh ghép Prolene đặt vị trí trước cân, lỗ khuyết cân để hở ……… 59
Hình 2.3: Mũi khâu rời lớp cân ……………………………………………………………. 59
Hình 3.1: Trường hợp nhiễm trùng và hoại tử da …………………………………… 72
Hình 3.2: Trường hợp hoại tử da sau cắt lọc …………………………………………. 72
Hình 3.3: Hình minh họa một thoát vị tái phát tại cực dưới vết mổ sau đặt
mảnh ghép ………………………………………………………………………….. 73
Hình 4.1: Thoát vị rốn tái phát sau khâu ……………………………………………….. 81
Hình 4.2: Thoát vị to che phía trước nếp bẹn-bụng …………………………………. 84
Hình 4.3: Cầu xơ ngăn cách hai túi thoát vị ……………………………………………. 85
Hình 4.4: Sự hình thành và phát triển của TVVM sau cắt tử cung toàn phần 87
Hình 4.5: Túi thoát vị chứa vài quai ruột và mặt cắt đứng dọc trên dựng hình
đa mặt phẳng ……………………………………………………………………….. 88
Hình 4.6: Kỹ thuật đặt mảnh ghép tiền phúc mạc của Ohana …………………… 92
Hình 4.7: Tỉ lệ giữa diện tích thành bụng trước và diện tích lỗ khuyết cân … 95
Hình 4.8: Thành bụng và hình ảnh tụ thanh dịch trên siêu âm …………………. 96
Hình 4.9: Nang to chứa thanh dịch sau đặt mảnh ghép …………………………… 97
Hình 4.10: Hình minh họa, 5 năm sau đặt mảnh ghép tiền phúc mạc, mảnh
ghép ăn mòn vào bàng quang gây rò và tiểu máu……………………. 100
Hình 4.11: Nguyên nhân của thoát vị tái phát sau đặt mảnh ghép ………….. 105
Hình 4.12: Phun keo sinh học khi kết thúc đặt mảnh ghép theo Chevrel …. 107
Hình 4.13: Thoát vị đường giữa và thoát vị vết mổ hậu môn nhân tạo …….. 110
Hình 4.14: TTVM có rò thành bụng …………………………………………………… 111
Hình 4.15: Da bị teo mỏng và có loét …………………………………………………. 111
Hình 4.16: Thoát vị quá to trên cơ địa thừa cân…………………………………….. 11
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất