NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH DO VI KHUẨN Ở TRẺ EM

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH DO VI KHUẨN Ở TRẺ EM

LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG  VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH  DO VI KHUẨN Ở TRẺ EM.Tác nhân gây viêm phổi không điển hình (VPKĐH) chiếm một vai trò quan trọng ở các nước phát triển. Tuy nhiên, bệnh lý này ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam còn chưa được nghiên cứu nhiều. Theo Forest (2007), tỷ lệ mắc viêm phổi không điển hình trong số viêm phổi mắc phải cộng đồng ở châu Mỹ 22% và tỷ lệ được điều trị là 91%. Châu Âu tỷ lệ mắc là 28%, tỷ lệ được điều trị là 74%. Ở châu Mỹ La tinh, tỷ lệ mắc là 21% và tỷ lệ được điều trị là 57%. Tại châu Á/ Phi, tỷ lệ mắc là 20%, tỷ lệ được điều trị là 10%.

Các phương pháp chẩn đoán căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình như: nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường đặc biệt, phương pháp huyết thanh học cho kết quả muộn, tỷ lệ dương tính thấp. Ngày nay, kỹ thuật khuyếch đại gen (PCR) đã giúp chẩn đoán chính xác, nhanh chóng nguyên nhân vi khuẩn gây bệnh. Tại Việt Nam, kỹ thuật chẩn đoán  PCR chỉ làm được ở một số bệnh viện tuyến trung ương và các trung tâm y tế lớn. Đa số phải điều trị theo kinh nghiệm đã làm gia tăng chủng vi khuẩn kháng kháng sinh, kéo dài thời gian điều trị. 

Tìm hiểu đặc điểm dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi không điển hình ở trẻ em, áp dụng kỹ thuật chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình bằng phương pháp sinh học phân tử  PCR đa mồi (Multiplex-PCR) có kết hợp kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) là nghiên cứu có tính cấp thiết và tập trung vào vấn đề nghiên cứu có tính phổ biến hiện nay.

Chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em” nhằm hai mục tiêu nghiên cứu sau đây: 

1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae và Legionella pneumophila ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 07/ 2010 đến 3/2012.

2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng nặng của bệnh viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em.

2. Đóng góp mới về mặt khoa học

– Nghiên cứu lần đầu tiên đưa ra được tỷ lệ mắc viêm phổi không điển hình do M. pneumoniae, C. pneumoniae và L. pneumophila, tỷ lệ viêm phổi đồng nhiễm ở trẻ em điều trị tại bệnh viện.

– Nghiên cứu đã xác định được một số yếu tố liên quan đến viêm phổi không điển hình đồng nhiễm và xác định đồng nhiễm với vi khuẩn điển hình và vi rút là yếu tố liên quan của viêm phổi không điển hình thể nặng.

– Nghiên cứu đã mô tả được biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng hay gặp của viêm phổi không điển hình, viêm phổi không điển hình đồng nhiễm ở trẻ em.

3. Giá trị thực tiễn của đề tài

– Kết quả đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những trường hợp viêm phổi không điển hình nhằm rút ra những triệu chứng đặc hiệu gợi ý chẩn đoán lâm sàng sớm, giúp các bác sĩ lâm sàng nhanh chóng có quyết định tối ưu trong lựa chọn kháng sinh điều trị và có cách nhìn toàn diện hơn về căn nguyên gây viêm phổi ở trẻ em.

– Kết quả nghiên cứu còn có ý nghĩa trong việc xác lập mô hình căn nguyên vi sinh gây bệnh nhiễm trùng hô hấp ở trẻ em, giúp định hướng điều trị và chiến lược dự phòng. 

– Kỹ thuật chẩn đoán vi sinh dựa trên sinh học phân tử (mới chỉ có ở một số phòng xét nghiệm chuyên sâu) sẽ được khẳng định hiệu quả và từ đó có khả năng nhân rộng đến các phòng xét nghiệm vi sinh lâm sàng.

4. Cấu trúc của luận án

Luận án gồm 128 trang; đặt vấn đề 2 trang; Tổng quan tài liệu 34 trang; đối tượng và phương pháp nghiên cứu 18 trang; Kết quả nghiên cứu 34 trang; Bàn luận 37 trang; Kết luận 2 trang; kiến nghị 1 trang; 29 bảng, 11 biểu đồ và 09 hình vẽ; 228 tài liệu tham khảo trong đó 22 tài liệu bằng tiếng Việt, 206 tài liệu tiếng nước ngoài.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1.  Đỗ  Đình  Công,  Phan  Minh  Trí,  Nguyễn  Hữu  Thịnh  (2003),  “Đặt  lưới polypropylene ngã tiền phúc mạc trong điều trị thoát vị bẹn”,  Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 7 (1), trang 187-191.

2.  Vương  Thừa  Đức  (2006),  “So  sánh  kết  quả  sớm  và  lâu  dài  giữa Lichtenstein và Bassini trong điều trị thoát vị bẹn”,  Thời sự Y học, số 8, trang 3-7.

3.  Nguyễn Quang Quyền (2004), Bài Giảng giải phẫu học, Nhà xuất bản Y học, tập 2, trang 33-37.

4.  Lê Thương, Trịnh Ngọc Hiệp, Đỗ Hoài Kỹ (2009), “Kết quả bước đầu nghiên cứu áp lực khoang bụng tại khoa ngoại tổng quát Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa”,  Tạp chí khoa học tiêu hóa Việt Nam, tập IV, số 6, tr. 1090-1097.

TIẾNG ANH

5.  Ammaturo  C,  Bassi  G  (2005),  “The  ratio  between  anterior  abdominal 

wall  surface/wall  defect  surface:  a  new  parameter  to  classify 

abdominal incisional hernias””, Hernia, Vol. 9, pp. 316-321.

6.  Anastasios  K.K  (2000),  “Repair  of  McBurney  Incisional  Hernias  After 

Open  Appendectomy”,  The  Association  of  Program  Directors  in 

Surgery, Vol. 57, pp. 79-80.

7.  Andersen  Lars  Peter  Holst,  Mads  Klein,  Ismail  Gögenur,  Jacob 

Rosenberg  (2009),  “Long-term  recurrence  and  complication  rates 

after incisional hernia repair with the open  onlay technique”,  BMC 

Surgery, Vol. 9, pp. 1-5. 

8.  Anson, Mac Vay (1971),  “Insional hernias”,  Surgical Anatomy, Vol. 1, 

pp. 77-79.

9.  Antonio  Espinosa-de-los-Monteros  (2006),  “Reconstruction  of  the 

abdominal wall for incisional hernia repair”,  The American Journal 

of Surgery, Vol. 91, pp. 173-177.

10.  Anurov  M  (2008),  “Experimental  study  of  the  impact  of  the  textile 

structure of mesh endoprotheses for the efficiency of recontruction 

of  the  anterior  abdominal  wall”,  Bulletin  of  Experimental  Biology 

and Medecine, Vol. 145, pp. 642-646.

11.  Arnaud J.P (1977), “Critical evaluation of prosthetic materials in repair 

of abdominal wall hernias: new criteria of tolerance and resistance”, 

Am J Surg, Vol. 133, pp. 338-345.

12.  Askar O.M (1977), “Surgical anatomy of the aponeurotic expansions of 

the  anterior  abdominal  wall”,  Annals  of  the  Royal  College  of 

surgeons of England, 59, 313-321.

13.  Bauer J.J (2002), “Rives-Stoppa procedure for repair of large incisional 

hernias: experience with 57 patients”, Hernia, Vol. 6, pp. 120-123.

14.  Bencini L (2003), “Incisional hernia repair Retrospective comparison of 

laparoscopic  and  open  techniques”,  Surgical  Endoscopy,  Vol.  17, 

pp. 1546-1551.

15.  Bezzi M (2005), “Large incisional hernia in the elderly: which kind of 

treatment?”, Acta Biomed, 76, pp. 21-23.

16.  Brent  D.M  (2003),  “Assessment  of  adhesion  formation  to  intraabdominal  polypropylene  mesh  and  polytetrafluoroethylene 

mesh””, Journal of Surgical Research, Vol. 114, pp. 126-132. 

17.  Burger J.W (2004), “Long-term Follow-up of a Randomized Controlled 

Trial of Suture Versus Mesh Repair of Incisional Hernia”, Annals of 

Surgery, 240, 578-585.

18.  Burger J.W (2005), “Early Complication of Abdominal Surgery”,  World 

J Surg, 29, 1608-1613.

19.  Caasar  K,  Munro  A  (2002),  “Surgical  Treatment  of  incisional  hernia”, 

British Journal of Surgery, Vol. 89, pp. 534-545.

20.  Campanelli  G  (2000),  “Surgical  treatment  of  incisional  hernias  with 

marked loss of substance”, Hernia, 4, 202-205.

21.  Campanelli  G  (2004),  “Prosthetic  repair,  intestinal  resection,  and 

potentially contaminated areas: Safe and feasible?”, Hernia, 8, 190-192.

22.  Carlson  M.A,  Condon  R.E  (1995),  “Ventral  hernia  and  other 

complication of 1000 midline laparotomies”,  South Med J, Vol. 88, 

pp. 450-453.

23.  Carlos  Guitezrez  de la  Pena  (2004), “Polypropylene  onlay  mesh  in the 

prevention of incisional hernia”, Hernia, Vol. 8, pp. 289.

24.  Carriquiry C.E (1999), Anatomy and Physiology of the abdominal wall.

25.  Cengiz  Y,  Israelsson  L.A  (1998),  “Incisional  hernias  in  midline 

incisions: an eight-year follow up”, Hernia, Vol. 2, pp. 175-177.

26.  Champetier  J  (1992),  “Les  prothèses  synthétique  dans  la  chirurgie 

réparatrice  de  la  paroi  abdominal  (hernie  de  l’aine  exceptées), 

Caractéristiques,  comportement  in  situ  et  applications”,  J.  Chir 

(Paris), Vol. 129(No. 8-9), pp. 375-383. 

27.  Chan  G  (2005),  “A  review  of  incisional  hernia  repairs:  preoperative 

weight loss and selective use of the mesh repair”,  Hernia, Vol. 9, 

pp. 37-41.

28.  Chevrel J.P (1990), “Les éventrations de la paroi abdominale”,  Rapport 

présenté au 92e Congrès Francaise de Chirurgie, pp. 13-22.

29.  Chevrel J.P (1997), “The use of fibrin glues in the surgical treatment of 

incisional hernias”, Hernia, Vol. 1, pp. 9-14.

30.  Claudio M. Birolini (2000), “Elective Colonic Operation and Prosthetic 

Repair  of  Incisional  Hernia:  Does  Contamination  Contraindicate 

AbdominalWall  Prosthesis  Use?”,  The  American  Journal  of 

Surgery, Vol. 191, pp. 366-372.

31.  Cleva  R  (2001),  “Acute  renal  failure  due  to  abdominal  compartment 

syndrome:  report  on  four  cases  and literature  review”,  Rev. Hosp. 

Clin. Fac. Med. S. Paulo, Vol. 56, pp. 123-130.

32.  Dan  S.I  (2008),  “Open  repair  of  ventral  Inusiond  Hernias”,  Surg  Clin 

N.am, Vol. 88, pp. 61-83.

33.  Daniele G (2003), “Abdominal wall closure with ePTFE  –  Goretex Dual 

Mesh  after  detensive  laparotomy  for  abdominal  compartment 

syndrome”, Acta bio medica, Vol. 74, pp. 51-54.

34.  Deysine  M  (1998),  “Ventral  herniorrhaphy:  treatment  evolution  in  a 

hernia service”, Hernia, 2, pp. 15-18.

35.  Downey  S.E,  Morales  C,  Kelso  R.L,  Anthone  G  (2005),  “Review  of 

technique  for  combined  closed  incisional  hernia  repair  and 

panniculectomy status  post-open bariatric surgery,”,  Surg Obes Rel 

Dis, Vol. 1, pp. 458-461. 

36.  Duce A.M (1998), “Incisional hernia following appendectomy, Surgical 

experience”, Hernia, Vol. 2, pp. 169-171.

37.  Fawcett A.N (1998), “A complication of the use of Prolene mesh in the 

repair of abdominal wall hernias”, Hernia, Vol. 2, pp. 173 – 174.

38.  Feliciano C (2008), Incisional hernia, Springer-Verlag Italia S.r.l.

39.  Fernandez R.L (2001), “Colocutaneous fistula due to propylene mesh”, 

Hernia, 5, 107-109.

40.  Flum DR, Horvath K, Koeprell T (2003), “Have outcomes of incisional 

hernia  repair  improved  with  time?  A  population-based  analysis”, 

Ann Surg, Vol. 237(1), pp. 129-135.

41.  Gabriele Munegato M (2001), “Respiratory Physiopathology in Surgical 

Repair  for  Large  Incisional  Hernias  of  the  Abdominal  Wall”,  The 

American Journal of Surgery, Vol. 192, pp. 298-304.

42.  Garcia  Urena,  Miguel  Ange  (2007),  “Differences  in  polypropylene 

shrinkage  depending  on  mesh  position  in  an  experimental  study”, 

The American Journal of Surgery, Vol. 193, pp. 538-542.

43.  Ghahremani  G,  Gary  M.A,  Mark  Rosenfeld,  David  Rochester  (1986), 

“CT  Diagnosis  of  Occult  Incisional  Hernia”,  AJR,  Vol.  148,  pp. 

139-142.

44.  Gilbert A.I (1997), “Infected grafts of incisional hernioplasties”,  Hernia, 

Vol. 1, pp. 77-81.

45.  Gregory  A,  Dumanian  M.D  (2003),  “Comparison  of  repair  techniques 

for  major  incisional  hernias”,  The  American  Journal  of  Surgery, 

Vol. 185, pp. 61-65. 

46.  Heartsill  L  (2005),  “Open  Rives-Stoppa  ventral  hernia  repair  made 

simple  and  successful  but  not  for  everyone”,  Hernia,  9,  pp.  162-166.

47.  Hoer J.J (2002), “Influence of laparotomy closure technique on collagen 

synthesis in the incisional region”, Hernia, Vol. 6, pp. 93-98.

48.  Husain  M  (2007),  “Spontaneous  rupture  of  incisional  hernia:  A  case 

report”, The Internet Journal of Surgery, Vol. 11.

49.  Israelsson  L.A,  Montgomery  P,  Nordin  L.S  (2006),  “Incisional  hernia 

repair in Sweden 2002″, Hernia.

50.  Itani  K.M  (2007),  “Present  State  of  Failure  Rates”,  Recurrent  Hernia, 

Prevention and Treatment, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, pp. 

10-17.

51.  Ivatury RR, Porter JM,  et al (1997), “Intra-abdominal hypertension and 

abdominal compartment syndrome,”,  Surg Clin North Am, Vol. 77, 

pp. 783-800.

52.  Junge  Karsten,  Klinge  U,  Schumperlick  V  (2001),  “Elasticity  of  the 

anterior  abdominal  wall  and  impact  for  reparation  of  incisional 

hernias using hernias using mesh implants”, Hernia, 5, 113-118.

53.  Junge  Karsten, Raphael  Rosch, Peter  R, Mertens, Jochen  Kirch, Bernd 

Klosterhalfen,  Petra  Lynen,  Schumpelick  V  (2004),  “Decreased 

collagen  type  I/III  ratio  in  patients  with  recurring  hernia  after 

imantation of alloplastic prostheses”,  Langenbeck’s Arch Surg, Vol. 

389, pp. 17-22.

54.  Kapischke  M,  Tepel  J,  Tensfel  T,  Schulz  (2005),  “Comparative 

investigation  of  alloplastic  materials  for  hernia  repair  with 

improved methodology”, Surgical Endoscopy, 19, 1260-1265. 

55.  Kelly R, Finan C, Catarina I, Kiefe, Leigh Neumayer (2005), “Predictors 

of wound infection in ventral hernia repair”,  The American Journal 

of Surgery, Vol. 190, pp. 676-681.

56.  Kingsnorth  A,  N  Sivarajasingham,  S  Wong,  M  Butler  (2004),  “Open 

mesh repair of incisional hernias with significant loss of domain”, 

Ann R Coll Surg Engl, Vol. 86, pp. 363-366.

57.  Klinge  U  (1996),  “Changes  in  abdominal  wall  mechanics  after  mesh 

implantation,  Experimental  changes  in  mesh  ctability”, 

Langenbecks Arch Chir, Vol. 381, pp. 323-332.

58.  Klinge U, Conze W, Limberg B, Obolonski A,  Ottinger  P,  Schumbelick 

V  (1998), “Modified  mesh  for  hernia  repair  that  is  adapted  to  the 

physiology  of  the  abdominal  wall”,  European  Journal of  Surgery, 

Vol. 164, pp. 951-960.

59.  Klinge  Uwe  (2005),  “Incisional  Hernia:  Open  Techniques”,  World 

journal of Surgery, Vol. 29, pp. 1066-1072.

60.  Korenkov M (2001), “Classification and surgical treatment of incisional 

hernia  Results  of  an  experts’  meeting”,  Langenbeck’s  Arch  Surg, 

386, 65-73.

61.  Langer  C  (2005),  “Prognosis  factors  in  incisional  hernia  surgery:  25 

years of experience”, Hernia, Vol. 9, pp. 16-21.

62.  Lawson-Smith  M.J  (2006),  “Combined  fascia  and  mesh  repair  of 

incisional hernias”, Hernia.

63.  LeBlanc  K.A,  Whitaker  J.M  (2002),  “Management  of  chronic 

postoperative  pain  following  incisional  hernia  repair  with 

Composix  mesh:  a  report  of  two  cases”,  Hernia,  Vol. 6,  pp. 194-197. 

64.  Lechaux  J.P,  Lechaux  D,  Chevrel  J.P  (2004),  “Traitement  des 

éventrations  de  la  paroi  Abdominale”,  EMC-Chirurgie,  pp.  601-619.

65.  Licheri  S.E,  Pisano  A,  Garau  E,  Ghinami  M.P  (2008),  “Chevrel 

technique  for  midline  incisional  hernia:  still  an  effective 

procedure”, Hernia, Vol. 12, pp. 121-126.

66.  Luijendijk W.R (1997), “Incisional Hernia Recurrence following “VestOver-Pants”  or  Vertical  Mayo  Repair  of  Primary  Hernias  of  the 

Midline”, World Journal of Surgery, Vol. 21, pp. 62-66.

67.  Mahmoud Uslu H.Y, Cakmak U, Sozener L.S, G.  Turkcapar, Kuterdem 

E  (2006),  “Incisional  hernia  treatment  with  polypropylene  graft: 

results of 10 years”, Hernia.

68.  Mandalà  V.G,  Darca  F,  Di  Marco  A,  Luzza  M,  Mirabella  A.  (2000), 

“Some  considerations  on  the  use  of  heterologous  prostheses  in 

incisional hernias at risk of infection”, Hernia, Vol. 4, pp. 268-271.

69.  Mayagoitia  J.C  (2006),  “Two  cases  of  cystic  seroma  following  mesh 

incisional hernia repair”, Hernia, Vol. 10, pp. 83-86.

70.  Miedema D.B (2004), “Repair techniques for major incisional hernias”, 

The American Journal of Surgery, 187, 148-152.

71.  Muysoms  F.E  (2009),  “Classification  of  primary  and  incisional 

abdominal wall hernias”, Hernia, Vol. 13, pp. 407-414.

72.  Nieuwenhuizen J.W,  Hop  C,  Jeekel  J,  Lange J.F (2008), “Indications for 

incisional  hernia  repair:  an  international  questionnaire  among 

hernia surgeons”, Hernia, Vol. 12, pp. 223-225. 

73.  Ohana G, Miller  A,  Seror  D, Ariche  A, Belavsky  R,  Dreznik Z (2006), 

“Treatment  of  large  incisional  abdominal  wall  hernias,  using  a 

modified preperitoneal prosthetic mesh repair”, Hernia.

74.  Paajanen H (2005), “Operative treatment of massive ventral hernia using 

polypropylene mesh: A challenge for surgeon and anesthesiologist”, 

Hernia, Vol. 9, pp. 62-67.

75.  Pena  C.G  (2003),  “Primary  closure  of  laparotomies  with  high  risk  of 

incisional hernia using prosthetic material: analysis of usefulness”, 

Hernia, Vol. 7, pp. 134-136.

76.  Petersen S (2004), “Ventral Rectus fascia Closure on top Mesh Hernia in 

Sublay  Technique”,  Journal  of  American  Society  of  Plastic 

Surgeons, Vol. 114, pp. 1754-1760.

77.  Plessis  D.J  (2008),  “A  Synopsis  Surgical  Anatomy,  The  Anatomy  of 

Abdominal Incisions”, PG Publishing, pp. 743-760.

78.  Reilingh  T.V  (2004),  “Repair  of  large  midline  incisional  hernias  with 

polypropylene  mesh:  Comparison  of  three  operative  techniques”, 

Hernia, Vol. 8, pp. 56–59.

79.  Riaz A.A (2004), “Mesh erosion into the bladder: A late complication of 

incisional hernia repair, A case report and review of the literature”, 

Hernia, Vol. 8, pp. 158-159.

80.  Rozen W.M, Taylor G.I (2008), Clinical Anatomy, Vol. 21, pp. 89-98.

81.  Sauerland  S  (2004),  “Obesity  is  a  risk  factor  for  recurrence  after 

incisional hernia repair”, Hernia, 8, 42-46.

82.  Sauerland  S  (2005),  “Primary  incisional  hernia  repair  with  or  without 

polypropylene  mesh:  a  report  on  384  patients  with  5-year  followup”, Langenbeck’s Arch Surg, 390, 408-412. 

83.  Schumpelick  V  (2004),  “Incisional  abdominal  hernia:  the  open  mesh 

repair”, Langenbeck’s Arch Surg, Vol. 389, pp. 1-5.

84.  Schumpelick V (2007), “How to Treat the Recurrent Incisional Hernia: 

Open  Repair  in  the  Midline”,  Recurrent  Hernia  Prevention  and 

Treatment, pp. 191-197.

85.  Schumpelick V.U, Rosch R, Conze J, Junge K (2007), “How to Treat the 

Recurrent  Incisional  Hernia:  Open  Repair  in  the  Midline”, 

Recurrent Hernia Prevention and Treatment, pp. 191-197.

86.  Sorensen  L  (2006),  “Effect  of  lifestyle,  gender  and  age  on  collagen 

formation and degradation”, Hernia, Vol. 10, pp. 456-461.

87.  Sorensen  L.T,  Kallehave  F,  et  al  (2005),  “Risk  factors  for  tissue  and 

wound  complications  in  gastrointestinal  surgery”,  Ann  Surg,  Vol. 

241(4), pp. 654-658.

88.  Stone H.H (1981), “Management of Acute Full-thickness Losses of the 

Abdominal Wall”, Annals of Surgery, Vol. 193(5).

89.  Thomas  Anthony  (2000),  “Factors  Affecting  Recurrence  following 

Incisional  Herniorrhaphy”,  World  journal  of  surgery,  Vol.  24, pp. 

95-101.

90.  Vidovic  D  (2006),  “Factors  affecting  recurrence  after  incisional  hernia 

repair”, Hernia, Vol. 10, pp. 322–325.

91.  Waele  J.D  (2006),  “Decompressive  laparotomy  for  abdominal 

compartment syndrome – a critical analysis”, Critical Care, Vol. 10, 

pp. 1-9.

92.  Wantz (1999), “Incisional Hernia: the Problem and the Cure”, J Am Coll 

Surg, Vol. 188, pp. 429-447. 

93.  Welty  G  (2001),  “Functional  impairment  and  complaints  following 

incisional  hernia  repair  with  different  polypropylene  meshes”, 

Hernia, Vol. 5, pp. 142-147.

94.  William  S.C  (2006),  “Textile  Analysis  of  Heavy  Weight,  Mid-Weight, 

and Light Weight Polypropylene Mesh in a Porcine Ventral Hernia 

Model”, Journal of Surgical Research, Vol. 136, pp. 1-7.

95.  Yuri  W.N  (2007),  “Comparative  evaluation  of  adhesion  formation, 

strength  of  ingrowth,  and  textile  properties  of  prothestic  meshes 

after long-term intra-abdominal implantation in a rabbit”, Journal of 

Surgical Research, Vol. 140, pp. 6-11.

96.  Yves  M  (2000),  “Biostability,  imflammatory  response,  and  healing 

characteristics  of  a  fluoropassivated  polyester-  knit  mesh  in  the 

repair of experimental abdominal hernias “,  Artif Organs, Vol. 24, 

pp. 533-543

MỤC LỤC

Trang 

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt

Danh mục các bảng

Danh mục các biểu đồ – sơ đồ 

Danh mục các hình

MỞ ĐẦU  …………………………………………………………………………………………….  1

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU  ……………………………………………………  3

1.1. Giải phẫu học ngoại khoa của thành bụng  ………………………………………….  3

1.1.1. Giải phẫu bề mặt   ………………………………………………………………….  3

1.1.2. Lớp nông  ……………………………………………………………………………..  4

1.1.3. Các cân cơ thành bụng  …………………………………………………………..  5

1.1.4. Khoang tiền phúc mạc …………………………………………………………..  9

1.1.5. Cung cấp máu cho thành bụng  ………………………………………………  13

1.1.6. Thần kinh chi phối thành bụng  ……………………………………………..  14

1.1.7. Giải phẫu học chức năng của thành bụng trước ………………………  15

1.2. Cơ chế bệnh sinh của thoát vị vết mổ  ………………………………………………  17

1.3. Thương tổn giải phẫu bệnh và phân loại  …………………………………………..  23

1.3.1. Thương tổn giải phẫu bệnh thoát vị vết mổ  …………………………….  23

1.3.2. Phân loại thoát vị vết mổ  …………………………………………………….  24

1.4. Triệu chứng của thoát vị vết mổ  ……………………………………………………..  27

1.4.1. Thoát vị vết mổ không triệu chứng  ………………………………………..  27

1.4.2. Thoát vị vết mổ có triệu chứng  ……………………………………………..  29 

1.4.3. Thoát vị vết mổ biến chứng  ………………………………………………….  29

1.5. Mảnh ghép dùng trong thoát vị thành bụng  ………………………………………  30

1.6. Các phương pháp điều trị thoát vị thành bụng   ………………………………….  42

1.6.1. Phương pháp mổ mở  ……………………………………………………………  42

1.6.2. Phương pháp mổ nội soi  ………………………………………………………  48

1.7. Hội chứng chèn ép khoang bụng   …………………………………………………….  49

1.7.1. Định nghĩa  ………………………………………………………………………….  49

1.7.2. Biểu hiện lâm sàng  ………………………………………………………………  51

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………….  53

2.1. Thiết kế nghiên cứu  ……………………………………………………………………….  53

2.2. Dân số nguồn  ………………………………………………………………………………..  53

2.3. Tiêu chuẩn nhận bệnh  ……………………………………………………………………  53

2.4. Tiêu chuẩn loại  ……………………………………………………………………………..  53

2.5. Phương pháp chọn mẫu  ………………………………………………………………….  53

2.6. Tính cỡ mẫu………………………………………………………………………………….  53

2.7. Các định nghĩa dùng trong nghiên cứu  …………………………………………….  54

2.7.1. Thoát vị vết mổ   ………………………………………………………………….  54

2.7.2. Tái phát sau mổ điều trị TVVM  …………………………………………….  54

2.7.3. Biến chứng hậu phẫu  ……………………………………………………………  54

2.7.4. Biến chứng muộn  ………………………………………………………………..  55

2.7.5. Kinh nghiệm phẫu thuật viên  ………………………………………………..  55

2.7.6. Chỉ số khối cơ thể  ……………………………………………………………….  55

2.8. Qui trình phẫu thuật   ……………………………………………………………………..  56

2.8.1. Bệnh nhân ………………………………………………………………………….  56

2.8.2. Mảnh ghép  ………………………………………………………………………….  56

2.8.3. Dẫn lưu  ………………………………………………………………………………  57

2.8.4. Đai bụng  …………………………………………………………………………….  57 

2.8.5. Kỹ thuật mổ  ………………………………………………………………………..  58

2.9. Các bước tiến hành nghiên cứu  ……………………………………………………….  60

2.10. Các biến số thu thập trong nghiên cứu  ……………………………………………  60

2.11. Phân tích thống kê   ………………………………………………………………………  61

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  ………………………………………………..  63

3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu   ………………………………………………………….  63

3.2. Đánh giá tổn thương   ……………………………………………………………………..  66

3.3. Đặc điểm cuộc mổ   ………………………………………………………………………..  69

3.4. Biến chứng sau mổ   ……………………………………………………………………….  70

3.5. Kết quả phẫu thuật  ……………………………………………………………………….  75

3.6. Phân tích yếu tố nguy cơ tái phát   ……………………………………………………  77

3.7. Thể lâm sàng ít gặp   ………………………………………………………………………  78

Chương 4. BÀN LUẬN  ………………………………………………………………………  79

4.1. Xuất độ thoát vị vết mổ   …………………………………………………………………  79

4.2. Yếu tố nguy cơ của thoát vị vết mổ  …………………………………………………  82

4.3. Đánh giá thương tổn thành bụng  ……………………………………………………..  83

4.3.1. Lỗ thoát vị – Thành bụng ……………………………………………………..  83

4.3.2. Vai trò của chụp cắt lớp điện toán thành bụng  ………………………..  87

4.3.3. Gỡ dính  ………………………………………………………………………………  88

4.4. Chọn kỹ thuật phục hồi thành bụng  …………………………………………………  89

4.4.1. Xử lý lỗ khuyết cân  ……………………………………………………………..  89

4.4.2. Chỉ định dùng mảnh ghép  …………………………………………………….  90

4.4.3. Chọn vị trí đặt mảnh ghép  …………………………………………………….  90

4.5. Biến chứng sớm ……………………………………………………………………………  93

4.5.1. Chảy máu  …………………………………………………………………………..  93

4.5.2. Tăng áp lực khoang bụng sau mổ  ………………………………………….  94 

4.5.3. Hoại tử da  …………………………………………………………………………..  95

4.5.4. Tụ dịch  ………………………………………………………………………………  95

4.5.5. Nhiễm trùng  ……………………………………………………………………….  97

4.5.6. Rò mảnh ghép  …………………………………………………………………….  99

4.5.7. Biến chứng hô hấp  …………………………………………………………….  100

4.5.8. Biến chứng tử vong  ……………………………………………………………  101

4.6. Theo dõi lâu dài  …………………………………………………………………………..  101

4.6.1. Tái phát…………………………………………………………………………….  101

4.6.2. Đau mạn tính- hạn chế vận động   ………………………………………..  107

4.7. Thể lâm sàng ít gặp  ……………………………………………………………………..  109

4.7.1. Thoát vị hai nơi khác nhau trên thành bụng  ………………………….  109

4.7.2. Thoát vị vết mổ có rò và loét da   …………………………………………  110

4.7.3. Thoát vị to trên cơ địa thừa cân và béo phì  ……………………………  112

KẾT LUẬN   …………………………………………………………………………………….  115

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ 

CỦA TÁC GIẢ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phụ lục 1. MẪU BỆNH ÁN

Phụ lục 2. DANH SÁCH BỆNH NHÂN 

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ALKB  : Áp lực khoang bụng

ASA  : Hiệp Hội Gây Mê Hoa Kỳ 

BLTLT   : Bướu lành tiền liệt tuyến

BN   : Bệnh nhân

CEKB  : Chèn ép khoang bụng

BPTNMT  : Bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính

ĐHYD  : Đại Học Y Dược

ĐTĐ  : Đái tháo đường

EHS  : Hội thoát vị Châu Âu

SHM  : Soft hernia mesh

MPR  : Multi plan reconstruction

TVVM  : Thoát vị vết mổ

WSACS (World Society of the Abdominal Compartment Syndrome) 

Hiệp hội Thế giới về Hội Chứng Chèn Ép Khoang bụng.

BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT

3D-stereography  Chụp phối cảnh-3D

Abdominal Compartment Syndrome  Hội Chứng Chèn Ép Khoang Bụng

Abdominal Perfusion Pressure  Áp lực tưới máu khoang bụng

Linea semicircularis  Đường cung

MPR (multiplanar and volumetric 

reconstructions)

Dựng hình đa mặt phẳng

SAW (surface of the anterior 

abdominal wall)

Diện tích thành bụng trước

Systemic Inflammatory Response 

Syndrome (SIRS)

Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống

WDS (wall defect surface)  Diện tích lỗ khuyết cân

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Tỉ lệ Collagen I/III và thông số lâm sàng   ………………………………..  22

Bảng 1.2. Phân loại thoát vị vết mổ theo Hội thoát vị Châu Âu  …………………  27

Bảng 1.3. Dự đoán thoát vị vết mổ dựa trên đo khoảng cách giữa 

hai cơ thẳng bằng CT-scan  ……………………………………………………  28

Bảng 1.4. Các loại mảnh ghép đang được dùng vào thập niên 90  ………………  31

Bảng 1.5. Các loại mảnh ghép đang được dùng trong vài năm gần đây  ……..  32

Bảng 1.6. Đo mảnh ghép sau đặt vào ngày thứ 30, 60, 90   ……………………….  34

Bảng 1.7. Tỉ lệ và diện tích tạo dính của các loại mảnh ghép  ……………………  37

Bảng 1.8. Lực căng trung bình của các loại mảnh ghép (N/cm)  ………………..  38

Bảng 1.9. Thay đổi lực căng của mảnh ghép SHM  ………………………………….  41

Bảng 2.1. Phân loại quốc tế về BMI  ………………………………………………………  56

Bảng 2.2. Đặc tính kỹ thuật của mảnh ghép Prolene  ………………………………..  57

Bảng 3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu  …………………………………………………..  63

Bảng 3.2. So sánh đặc điểm bệnh nhân ở hai bệnh viện  ……………………………  65

Bảng 3.3. Hình thức theo dõi bệnh nhân  …………………………………………………  66

Bảng 3.4. Phân bố vị trí thoát vị ……………………………………………………………  66

Bảng 3.5. Phân loại thoát vị theo Hội Thoát Vị Châu Âu   …………………………  67

Bảng 3.6. Một số đặc điểm khác  ……………………………………………………………  68

Bảng 3.7. Đặc điểm cuộc mổ   ……………………………………………………………….  69

Bảng 3.8. Tổng kết biến chứng thành bụng sau mổ của 2 nhóm  ………………..  70

Bảng 3.9. Kết quả theo dõi bệnh nhân sau mổ  …………………………………………  74 

Bảng 3.10. Yếu tố nguy cơ tái phát sau mổ TVVM (cả nhóm)  ………………….  75

Bảng 3.11. Yếu tố nguy cơ tái phát sau mổ TVVM của nhóm khâu  …………..  76

Bảng 3.12. Đặc điểm 15 trường hợp tái phát sau mổ khâu  ………………………..  77

Bảng 4.1. Tần suất thoát vị vết mổ sau cắt ruột thừa   ……………………………….  80

Bảng 4.2. Tỉ lệ nhiễm trùng sau đặt mảnh ghép trước cân  ………………………..  98

Bảng 4.3. So sánh kết quả của các nghiên cứu khác về mảnh ghép 

trước cân  …………………………………………………………………………….  102

Bảng 4.4. Kích thước lỗ thoát vị ảnh hưởng tỉ lệ tái phát   ……………………….  104

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Vị trí đặt mảnh ghép  ………………………………………………………….  70

Biểu đồ 3.2: Đường cong Kaplan – Meier tần suất tái phát của hai phương 

pháp khâu và mảnh ghép………………………………………………………..  74

Biểu đồ 4.1: Ảnh hưởng của kinh nghiệm phẫu thuật viên về số ca đặt mảnh 

ghép (1 đến 9, 10 đến 19, trên 19) trên kết quả điều trị   ……………..  83

Biểu đồ 4.2: Đàn hồi của vật liệu mảnh ghép dưới lực kéo căng 16N. 

Dãy sậm màu diễn đạt lực căng yêu cầu  …………………………………  107

Biểu đồ 4.3: Độ cong trung bình thành bụng đo bằng 3D-stereography   …..  108

Biểu đồ 4.4: Chiều cao trung bình của thành bụng   ………………………………..  109

Biểu đồ 4.5: Xu hướng dùng mảnh ghép điều trị thoát vị thành bụng ………  114

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Hình dáng bên ngoài của thành bụng trước ở người đàn ông 

và ở người phụ nữ   ………………………………………………………………….  4

Hình 1.2: Biểu đồ vẽ các thành phần cân và cơ thành bụng  ………………………..  5

Hình 1.3: Thành bụng trước-bên cắt ngang  ………………………………………………  5 

Hình 1.4: Hướng đi của sợi cân chéo trong  ………………………………………………  7

Hình 1.5: Đường đi uốn cong của các sợi chéo bụng ngoài  ………………………..  7

Hình 1.6: Bắt chéo chập đôi và chập ba của sợi cân chéo bụng ngoài  ………….  8

Hình 1.7: Mô tả cấu trúc bắt chéo cân tại cân trắng giữa  ……………………………  8

Hình 1.8: Sự tưới máu lớp sâu của thành bụng trước  ……………………………….  13

Hình 1.9: Phân bố các mạch máu xuyên thành  ………………………………………..  14

Hình 1.10: Thần kinh chi phối đơn lẻ do đó cơ bị liệt nếu cắt ngang cơ  ……..  15

Hình 1.11: Biến dạng của thành bụng do áp lực khoang bụng, hay 

“Hiệu ứng cánh buồm”  ………………………………………………………….  16

Hình 1.12: Các cặp cơ chức năng của thành bụng trước  …………………………..  16

Hình 1.13: Lực co kéo sang hai bên  ……………………………………………………….  19

Hình 1.14: Cân bị rách sớm tạo ra thoát vị   …………………………………………….  19

Hình 1.15: Sơ đồ các thành phần của TVVM  ………………………………………….  22

Hình 1.16: Hai túi thoát vị ngăn cách bởi cầu xơ  …………………………………….  24

Hình 1.17: Phân loại thoát vị đường giữa theo Hội Thoát vị Châu Âu 

giới hạn bởi bờ ngoài hai cơ thẳng  ………………………………………….  25

Hình 1.18: Phân loại thoát vị đường bên theo Hội Thoát vị Châu Âu   ……….  26

Hình 1.19: Định nghĩa chiều rộng và chiều dài của lỗ thoát vị trong trường 

hợp một thoát vị và nhiều thoát vị trên một bệnh nhân  ………………  26 

Hình 1.20: Cơ chế hình thành cầu xơ của mảnh ghép lỗ nhỏ   ……………………  35

Hình 1.21: Quan sát bằng nội soi ổ bụng hình ảnh dính của mảnh ghép 

polypropylene  ……………………………………………………………………..  36

Hình 1.22: Quan sát bằng nội soi ổ bụng hình ảnh không dính nhưng co rút 

của mảnh ghép ePTFE   ………………………………………………………….  36

Hình 1.23: Hình ảnh vi thể cho thấy ruột non dính vào mảnh ghép  ……………  37

Hình 1.24: Máy thử lực vỡ tung của mảnh ghép. Vị trí chịu lực tại trung tâm 

mảnh ghép khi ép máy rập từ trên xuống từ từ   …………………………  39

Hình 1.25: Phương pháp rạch giải áp của Gibson  ……………………………………  43

Hình 1.26: Phương pháp rạch giải áp của Clotteau-Premont  …………………….  43

Hình 1.27: Phương pháp tạo hình của Welti-Eudel  ………………………………….  44

Hình 1.28: Phương pháp tạo hình với mảnh ghép của Chevrel  ………………….  45

Hình 1.29: Vị trí mảnh ghép  …………………………………………………………………  46

Hình 1.30: Đặt mảnh ghép trước cân cơ  …………………………………………………  48

Hình 1.31: ALKB bình thường và ALKB trong hội chứng CEK   ………………  51

Hình 2.1: Băng ép và dẫn lưu thành bụng sau mổ  ……………………………………  57

Hình 2.2: Mảnh ghép Prolene đặt vị trí trước cân, lỗ khuyết cân để hở  ………  59

Hình 2.3: Mũi khâu rời lớp cân   …………………………………………………………….  59

Hình 3.1: Trường hợp nhiễm trùng và hoại tử da   ……………………………………  72

Hình 3.2: Trường hợp hoại tử da sau cắt lọc  ………………………………………….  72

Hình 3.3: Hình minh họa một thoát vị tái phát tại cực dưới vết mổ sau đặt 

mảnh ghép   …………………………………………………………………………..  73

Hình 4.1: Thoát vị rốn tái phát sau khâu   ………………………………………………..  81

Hình 4.2: Thoát vị to che phía trước nếp bẹn-bụng  ………………………………….  84

Hình 4.3: Cầu xơ ngăn cách hai túi thoát vị  …………………………………………….  85 

Hình 4.4: Sự hình thành và phát triển của TVVM sau cắt tử cung toàn phần 87

Hình 4.5: Túi thoát vị chứa vài quai ruột và mặt cắt đứng dọc trên dựng hình 

đa mặt phẳng  ………………………………………………………………………..  88

Hình 4.6: Kỹ thuật đặt mảnh ghép tiền phúc mạc của Ohana ……………………  92

Hình 4.7: Tỉ lệ giữa diện tích thành bụng trước và diện tích lỗ khuyết cân  …  95

Hình 4.8: Thành bụng và hình ảnh tụ thanh dịch trên siêu âm   ………………….  96

Hình 4.9: Nang to chứa thanh dịch sau đặt mảnh ghép   ……………………………  97

Hình 4.10: Hình minh họa, 5 năm sau đặt mảnh ghép tiền phúc mạc, mảnh 

ghép ăn mòn vào bàng quang gây rò và tiểu máu…………………….  100

Hình 4.11: Nguyên nhân của thoát vị tái phát sau đặt mảnh ghép    …………..  105

Hình 4.12: Phun keo sinh học khi kết thúc đặt mảnh ghép theo Chevrel   ….  107

Hình 4.13: Thoát vị đường giữa và thoát vị vết mổ hậu môn nhân tạo  ……..  110

Hình 4.14: TTVM có rò thành bụng   ……………………………………………………  111

Hình 4.15: Da bị teo mỏng và có loét   ………………………………………………….  111

 

Hình 4.16: Thoát vị quá to trên cơ địa thừa cân……………………………………..  11

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment