Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân giãn phế quản có ho ra máu
Luận án chuyên khoa II Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân giãn phế quản có ho ra máu.Bệnh GPQ được định nghĩa là bệnh của phế quản (PQ) trung bình (thường từ phế quản cấp 3 đến cấp 8) mà đường kính PQ bị giãn ra không hồi phục, kèm theo phá hủy khung cơ – sợi đàn hồi thành PQ, cuối cùng hình thành các túi với sự tắc vĩnh viễn các PQ ở phía dưới. Định nghĩa này loại trừ các trường hợp GPQ tạm thời trong một số bệnh lý ở phổi, hoặc GPQ giai đoạn cuối của bệnh lý xơ phổi [1].
Theo kết quả nghiên cứu của Weycker ở Mỹ có 4,2/100.000 người độ tuổi từ 18- 34 bị GPQ, tỷ lệ này là 272/100.000 ở độ tuổi > 75 [2], theo báo cáo của Tsang và Tipoe tỷ lệ bệnh GPQ ở Auckland, New Zealand là 1/6.000 dân, trong khi đó ở Hồng Kong tỷ lệ trẻ em phải nhập viện vì GPQ là 16,4/100.000 [3].
Ở Anh, tỷ lệ mắc GPQ trung bình là 13/100.000 dân trong năm 1983 và tỷ lệ phát hiện hàng năm là 10,6/ 100.000 dân [4].
Ở Việt Nam, chưa có thông kê chính thức trên toàn quốc về GPQ, nhưng tần suất bệnh nhân GPQ nhập viện tại trung tâm Hô hấp, Bệnh viện Bạch Mai là 6% trong tổng số các bệnh hô hấp [5].
GPQ ngày càng trở nên ảnh hưởng xấu đến, sức khỏe, sức lao động, học tập và chất lượng cuộc sống trong cộng đồng thậm chí ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh với các biến chứng bội nhiễm tái phát nhiều lần, áp xe phổi, nấm phổi, lao phổi, ho ra máu… trong đó đặc biệt là ho ra máu (ho ra máu sét đánh) là biến chứng nguy hiểm có thể đe doa tính mạng người bệnh.
Để chẩn đoán GPQ, ngoài các dấu hiệu lâm sàng thì các kỹ thuật thăm dò chức năng và chẩn đoán hình ảnh, như nội soi phế quản, chụp phế quản với thuốc cản quảng, chụp XQ phổi chuẩn, chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao, đặc biệt là chụp cắt lớp vi tính đa dãy đầu dò (64 -128 dãy) có vai trò quan trọng trong chẩn đoán xác định, chẩn đoán mức độ, chẩn đoán khu trú vị trí giãn phế quản và giúp đánh giá được các biến chứng của GPQ.
Tại Việt Nam đã có rất nhiều nghiên cứu về GPQ tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đánh giá về vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy đầu dò trong chẩn đoán ho ra máu do giãn phế quản vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân giãn phế quản có ho ra máu” nhằm hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân giãn phế quản có ho ra máu.
2. Nhận xét mối liên quan giữa giãn phế quản với ho ra máu và hình ảnh động mạch phế quản bệnh lý.
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân giãn phế quản có ho ra máu
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Định nghĩa, phân loại GPQ 3
1.1.1. Định nghĩa 3
1.1.2. Phân loại GPQ 4
1.2. Giải phẫu cây khí PQ 6
1.3. Giải phẫu cắt lớp vi tính lồng ngực 8
1.3.1. Các phân thùy phổi 8
1.3.2. Trung thất 9
1.4. Giải phẫu động mạch phế quản 11
1.4.1. Động mạch phế quản 11
1.4.2. Động mạch ngoài phế quản 12
1.5. Dịch tễ học GPQ 12
1.6. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của giãn phế quản 14
1.7. Giải phẫu bệnh 17
1.8. Biến chứng của GPQ 19
1.9. Các phương pháp cận lâm sàng chẩn đoán giãn phế quản 20
1.9.1. X quang phổi chuẩn 20
1.9.2. Nội soi PQ ống mềm 20
1.9.3. Thăm dò chức năng hô hấp 21
1.9.4. Chụp PQ cản quang 21
1.9.5. Chụp cắt lớp vi tính 21
1.9.6. Chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao 22
1.10. Lâm sàng của GPQ 29
1.11. Chẩn đoán 29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu 32
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh 32
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu 33
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 33
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu 33
2.2.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu 33
2.2.4. Công cụ thu thập số liệu 38
2.2.5. Các bước nghiên cứu và cách thu thập số liệu 39
2.2.6. Xử lý số liệu 40
2.2.7. Đạo đức nghiên cứu 40
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 41
3.2. Đặc điểm hình ảnh các tổn thương phổi trên chụp CLVT 64 dãy 48
3.3. Nhận xét mối liên quan giữa hình ảnh giãn phế quản trên chụp CLVT 64 dãy với ho ra máu và hình ảnh động mạch phế quản bệnh lý 52
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 60
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 60
4.2. Đặc điểm hình ảnh chụp CLVT 64 dãy ở bệnh nhân giãn phế quản có 61
4.2.1. Các thể giãn phế quản trên CLVT 64 dãy ở bệnh nhân HRM. 62
4.2.2. Mức độ GPQ trên CLVT 64 dãy ở bệnh nhân HRM 63
4.2.3. Phân bố vị trí GPQ trên chụp CLVT 64 dãy ở bệnh nhân HRM 64
4.2.4. Các tổn thương phối hợp khác với GPQ trên CLVT 64 dãy ở bệnh nhân HRM 65
4.2.5. Hình ảnh giãn động mạch phế quản và có giãn động mạch ngoài phế quản trên CLVT 64 dãy 66
4.2.6. Chỉ định can thiệp nút mạch dựa trên hình ảnh chụp CLVT 64 dãy 67
4.3. Nhận xét mối liên quan giữa GPQ với HRM và ĐMPQ bệnh lý 68
4.3.1. So sánh mức độ GPQ với thời gian mắc bệnh 68
4.3.2. So sánh mức độ GPQ với mức độ HRM 69
4.3.3. So sánh mức độ GPQ với thể GPQ 70
4.3.4. So sánh mức độ GPQ với mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ. 70
4.3.5. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ với thời gian mắc bệnh 71
4.3.6. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ với mức độ HRM 72
4.3.7. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ với thể GPQ 72
4.3.8. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ với mức độ GPQ. 72
KẾT LUẬN 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 41
Bảng 3.2. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu 43
Bảng 3.3. Đặc điểm triệu chứng cơ năng của đối tượng nghiên cứu 44
Bảng 3.4. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 45
Bảng 3.5. Đặc điểm hình ảnh thể GPQ dựa vào triệu chứng lâm sàng và diễn biến 45
Bảng 3.6. Đặc điểm hình ảnh các dấu hiệu GPQ trên phim Xquang ở đối tượng nghiên cứu 46
Bảng 3.7. Đặc điểm xét nghiệm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 47
Bảng 3.8. Đặc điểm hình ảnh GPQ trên phim chụp CLVT 64 dãy 48
Bảng 3.9. Phân nhóm số hình ảnh trên phim chụp CLVT 64 dãy của đối tượng nghiên cứu 49
Bảng 3.10. Mức độ giãn phế quản trên phim chụp CLVT 64 dãy 49
Bảng 3.11. Thể giãn phế quản trên phim chụp CLVT 64 dãy 49
Bảng 3.12. Các tổn thương phối hợp khác trên phim chụp CLVT 64 dãy 50
Bảng 3.13. Phân bố vị trí giãn phế quản trên phim chụp CLVT 64 dãy 51
Bảng 3.14. Hình ảnh giãn ĐMPQ và ĐMNPQ trên phim chụp CLVT 64 dãy 51
Bảng 3.15. Can thiệp nút mạch dựa vào phim chụp CLVT 64 dãy 51
Bảng 3.16. So sánh mức độ GPQ trên phim chụp CLVT 64 dãy với tuổi và giới 52
Bảng 3.17. So sánh mức độ GPQ trên phim chụp CLVT 64 dãy với các yếu tố nguy cơ và thời gian mắc bệnh 53
Bảng 3.18. So sánh mức độ GPQ trên chụp CLVT 64 dãy theo triệu chứng ho ra máu 53
Bảng 3.19. So sánh mức độ GPQ trên phim chụp CLVT 64 dãy theo thể GPQ 54
Bảng 3.20. So sánh hình ảnh ĐMPQ bệnh lý trên chụp CLVT 64 dãy theo tuổi và giới 54
Bảng 3.21. So sánh hình ảnh ĐMPQ bệnh lý trên chụp CLVT 64 dãy theo thời gian mắc bệnh 55
Bảng 3.22. So sánh hình ảnh ĐMPQ bệnh lý trên chụp CLVT 64 dãy theo triệu chứng ho ra máu 55
Bảng 3.23. So sánh hình ảnh ĐMPQ bệnh lý trên chụp CLVT 64 dãy theo thể GPQ 56
Bảng 3.24. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ trên chụp CLVT 64 dãy theo giới và tuổi 56
Bảng 3.25. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ trên chụp CLVT 64 dãy theo thời gian mắc bệnh 57
Bảng 3.26. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ trên chụp CLVT 64 dãy theo triệu chứng ho ra máu 57
Bảng 3.27. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ trên chụp CLVT 64 dãy theo thể GPQ 58
Bảng 3.28. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ trên CLVT 64 dãy với mức độ ho ra máu 58
Bảng 3.29. So sánh mức độ giãn ĐMPQ và có giãn ĐMNPQ với mức độ giãn phế quản trên phim chụp CLVT 64 dãy 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Tường, Trần Văn Sáng (2006), “Đặc điểm cấu trúc, sự liên quan giữa cấu trúc và chức năng của bộ máy hô hấp”, Sinh lý – bệnh học hô hấp, Nhà xuất bản y học, 8 – 23.
2. Laing R. (2005), “Bronchiectasis”, Lung, 183: 73-86.
3. Kawaniura T, Mochiruky Y et al (1992), “Two probable cases of
adult Williams Campbell syndrome advocation of Williams Campbell – type bronchiectasis. Nippon- Kyobu- Shikkan-Gakhai- Zasshi. 30 (9) 1719-1723.
4. Sostman H.D., Webb W.R. (2000), “Radiographic Techniques”, Textbook of Respiratory medicine, 15th Ed, Mc Graw- Hill, Philadelphia, 633-695.
5. Nguyễn Việt Cồ, Phạm Tiến Thịnh (1985-1986), “Giãn phế quản: Lâm sàng và một số thăm dò chức năng”, Báo cáo sinh hoạt khoa học, tập 1 và 2, Tổng hội y dược học Việt Nam, Hà Nội, 11.
6. Cole P.J (1995), “Bronchiectasis Respiratory Medicine, Saunders WB company LTd. 2nd ed London, vol 2, 1286-1316.
7. Weinhouse G (1994), Bronchiectasis in pulmonary diseases and disorders. Mc Graw-Hill Inc, 2nd Ed, 1191-1194.
8. Weinberger S.E (1998). Bronchiectasis and broncholithiasis. Harrison’s principles of internal medicine. Mc Graw- Hill , New York, 14th Ed 256: 1445-1448.
9. Bùi xuân Tám (1999), “Giãn phế quản”, Bệnh hô hấp; Nhà xuất bản y học, 460- 473.
10. Nguyễn Văn Thành, Chu Văn Ý, Ngô Quý Châu (2004), “Giãn phế quản”, Bài giảng bệnh học nội khoa (Tập1). Nhà xuất bản y học, 29-40.
11. Trần Hoàng Thành (2005) “Giãn phế quản”, Những bệnh lý hô hấp thường gặp; Nhà xuất bản y học, 102-121.
12. Charles K., West W.W., Craighead J.E. et al (1996), “Diseases of the lung”, Anderson’s Pathology, 10th Ed, Mosby, 49: 1525-1529.
13. Đỗ Xuân Hợp (1978), “Phổi và màng phổi”, Giải phẫu ngực, Nhà xuất bản y học, 69-158.
14. Keistinen T., Saynajakangas O., Tuuponen T., Kivela S.L. (1997), “Bronchiectasis: an orphan diseases with a Poorly- understood prognosis”. Eur Respir J, 10 (12): 2784-2787.
15. Holmens A.H., Dickenson T.B., Eduards A.et al. (1992), “Bronchiectasis in HIV diseases”. QJ.Med; 85 (307-308): 875-882.
16. Izquierdo- Patron M., Villena- Garrido M.V et al. (1995), “Bronchiectasis associated with human immunodeficiency virus infection”. Arch – Bronchopneumol, 31(4): 181-183.
17. Kolbe J, Wells A.U. (1996), “Bronchiectasis: A neglected cause of Respiratory morbidity and mortality. Department of Respiratory Medicine, Green Lane Hospital, Auckland” New Zealand. Respirology Dec, 1(4): 221-225.
18. Singleton R., Morris A., Redding G.et al. (2000), “Bronchiectasis in Alaska Native Children: causes and clinical courses”. Pediatric Pulmonol, Mar; 29 (3): 182-187
19. Yifen H.,Quijic., Wenya L.(1996) Clinical analysis of 623 cases of Bronchiectasis and its advance in Xinjiang In the 4th congress of the Asian. Pacific Society of respirology, Abstract. Beijing. China. 366
20. Weinberger S. E (2004). “Bronchiectasis”, Principles of pulmonary medicine, 4th Ed Saunders, Philadelphia, 113-118.
21. Beers M.H., Berkow R. (1999), “Bronchiectasis”, The Merck Manual of diagnosis and therapy, 17th Ed, Whitehouse station, NJ: Merck research laboratorics, 585-590.
22. Nguyễn Đình Kim (1996), “Giãn phế quản”, Bệnh học lao và bệnh phổi, (tập 2), Nhà xuất bản y học, 243-260
23. Stamaria F.(2006) “Lung Structure abyormalities, but normal Lung Function in pediatric Bronchiectasis”, Chest, 130: 480-486.
24. Swartz M.N (1998) “Bronchiectasis”, Fishman”s Pulmonary diseases and disorder, 3th Ed, McGraw-Hill, New York, vol 1, 361-395.
25. Bùi Xuân Tám (1991), “Bệnh lao”, Học viện quân y, Hà Nội.
26. Baum G.L., Hershko E.P (1986), “Bronchiectasis”, Textbook of pulmonary diseases, 4th Ed., 567-588.
27. O’ regan A.W, Berman.J.S (2004), “Bronchiectasis”, Baum’ Textbook of pulmonary Diseases,7th Ed, Eds by Crapo JD, Jfferey Glassroth, Lippincott Williams and Wilkins, Philadelphia, 857-878.
28. Partap V.A (1999), “Signs in imaging: The comet tail sign”, Radiol, 213: 553-559.
29. Wilson R., Sykes D.A., Chan K.L et al (1986), “Relative importance of antibiotic and improve clearance in topical treatment of chronic mucopurulent rhinosinusitis a controlled study”, Lancet, ii: 359.
30. Nguyễn Văn Tường, Trần Văn Sáng (2006), “Bệnh giãn phế quản”, Sinh lý- bệnh học hô hấp, Nhà xuất bản y học, 408-426
31. Hsegawa A, Ohe M, Ymayaki K et al. (1994), “A rare case of young’s syndrome in Japan”. Intern. Med, 33: 649-653.
32. Oda S., Iwata M., Ida M.et al (1996), “Middle lobe syndrome” 4th Congress of the Asian Pacific Society of the Respirology, 118.
33. Martinez- Garcia M.A (2005), “Quality of life Determinants in patients with cliniclly stable Bronchiectasis”, Chest, 128: 739-745.
34. Roditi G.H, Weir J. (1994), “The association of tracheomegaly and Bronchiectasis”, Cin Radiol. 49: 608-611.
35. Le- Lannou D, Jezequrel P, Layau M (1995), “Obstructive azoospermia with agenesis of was defferens with bronchiectasis” (Young’s syndrome): a genetic approach, Hum- Reprod. 10 (2): 338-341.
36. Charles K.III, William W.W., Craighead J.I. et al. (1996), Diseases of the lung. Anderson’s pathology, 10th ed, mosby, NY, 49: 1525-1529.
37. Webb W.R, Mulle N.L, Naidich D.P (2010), High- Resolution CT of the Lung Philadelphia: Lippincott William & Wilkins.
38. Hoàng Minh (1997), Cấp cứu ho ra máu, tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
39. Bộ y tế (2011), “Giãn phế quản”. Bệnh hô hấp, chủ biên Ngô Quý Châu, Nhà xuất bản giáo dục. 203-212.
40. Hoàng Minh Lợi (2001), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X-quang phổi chuẩn và cắt lớp vi tính độ phân giải cao trông bệnh giãn phế quản”, luận án tiến sĩ y học, Học viện quân y, Hà Nội.
41. Hoàng Long Phát (1992), “Giãn phế quản”, Bài giảng sau đại học lao và bệnh phổi, Nhà xuất bản y học, 316-325.
42. Nadich D.P, Gruden J.F, McGuiness G et al (1997), “Volumetric (helical/spiral) CT (VCT) of the airways”. J thorax Imaging, 13:11-28.
43. Yannick C., Peter V.K., Takeshi J.et al. (1999), Bronchiectasis: “Accuracy of HRCT in the Differenciation of specific diseases”. AJA 173:47-52.
44. Takada J.,Taraka M., Shimada M. et al (1993), “Changes of peripheral airways though mechanical ventilation in acute respiratory failure”. Nippon. Kyobu. Skikkan. Gakhai.Zasshi. 31(11): 1405-1408.
45. Gibson G.J. (1993), “Standardised lung function testing”.Eur respir J: 6: 155
46. Công Thị Kim Khánh (1995), “Thăm dò chức năng hô hấp, tưới máu hệ mao mạch phổi và biến đổi chức năng thông khí trong phẫu thuật phổi ở bệnh nhân áp xe phổi, giãn phế quản”, luận án phó tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.
47. Corcoran H.L., Renner W.R., Wilstein M.J (1992), Review of high resolution CT of the lung. Radiographics, 12:917.
48. Craighead J.E (1996), “Normal Lung”, Pathology of environmental and occupational diseases, St. Louis, Mosby, 49:1471-1473.
49. Fraser R.S., Pare J.A.P., Fraser R.G. et al (1994), “Diseases of the airways”, Synopsis of diseases of the chest, 2nd Ed, Saunders WB, Philadelphia, 11: 623-703.
50. McGuinness G., Naidich D.P., Leitman B.S., Maccauley D.I (1993), “Bronchiectasis CT evaluation” AJA, 160:253-259.
51. Naidich D.P., Zerhouni E.A., Hutchins G.M. et al. (1985). “CT of the pulmonary parenchyma: Distal air space disease” J Thorac Imaging, 1:39-53.
52. Weibel E.R., Taylor C.R (1988), “Design and structure of the human lung”. In Pulmonary diseases and disorders, New York: Mc Graw- Hill, 11-60.
53. Dwyer (1998), “HRCT Basic technique and anatomy”. Chest Radiology in ASDIR, Malaysia,125-128.
54. Naidich D.P., Muller N.L., Zerhouni. et al (1997), “Volumetric (helical/spiral) CT (VCT) ofthe airways”. J Thorac Imaging, 12:11-28.
55. Reid L.M (1950), “Reduction in subdivision in bronchiectasis” Thorax; 5:233.
56. Young K., Aspestrand F., Kolbelstvedt A. (1991), “HRCT and Bronchography in the assessment of Bronchiectasis” Acta Radiol 32: 439-441.
57. Lê Trần Hùng (2009), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí ho ra máu”, Luận văn Bác sỹ chuyên khoa 2, Trường Đại học Y Hà Nội.
58. Lê Thị Trâm (1997). Nghiên cứu lâm sàng, X quang phổi chuẩn của giãn phế quản đối chiếu với chụp phế quản cản quang và giải phẫu bệnh sau phẫu thuật. Luận văn thạc sỹ, Y Hà Nội.
59. Ngô Trọng Nguyên (2012). Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh giãn phế quản bằng chụp cắt lớp vi tính phân giải cao. Luận văn chuyên khoa 2 học viện Quân Y.
60. Nguyễn Văn Tý (2013). Đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy lồng ngực trên bệnh nhân ho ra máu. Luận văn chuyên khoa 2 bệnh viện Bạch Mai.
61. Nguyễn Trọng Sơn (2007), “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp mạch và khả năng gây tắc mạch không thuộc hệ phế quản trong điều trị HRM”. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
62. Dư Đức Thiện (2003), “Nghiên cứu hình ảnh động mạch phế quản trong một số bệnh phổi mạn tính và khả năng gây tắc mạch điều trị ho ra máu”, Luận án Tiến sĩ y khoa, Đại học Y Hà Nội.
63. Ngô Quý Châu 2003. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị giãn phế quản tại khoa hô hấp bệnh viện Bạch mai trong 5 năm 1999 đến 2003, tạp chí y học lâm sàng, 24- 31.
64. Yoon W., Kim HY., Kim KJ., Kim CY., Park GJ., Kang KH.(2003), “Massive hemoptysis: Prediction of nonbronchial systemic arterial supply with chest CT”, Radiology; 227: 232-238
65. Antoine Khalil., Muriel Farton Kh., Antoine Parrot., Bernard Razelly., Clande Marsault and Marie – France Carette “Impact of MDCT Angiography on the Management of patients with Hemoptysis” American Journal of Roentgenology. Vol 195, No 3.
66. Đồng Khắc Hưng; Nguyễn Huy Lực(2010) Chẩn đoán và điều trị ho ra máu bằng chụp và gây tắc động mạch phế quản, NXB Y học 2010.
67. Lee BR., Yu JY., BanHJ., Oh KS., Kwon YS, Kim YL, Kim YC, Lim SC(2012) “Analisis of patients with hemoptysis in a Tertiary rycrral hospital” Tubere Respir Dis 73(2): 107 – 14.
68. Nguyễn Thị Linh Chi (2007) “Nghiên cứu một số đặc điểm Lâm sàng Xquang phổi và kết quả gây tắc mạch ở bệnh nhân gãn phế quản có ho ra máu”. Luận văn Thạc sĩ Y khoa. Học viện quân y Hà Nội.