NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG XƯƠNG TRÊN PET/CT VÀ XẠ HÌNH XƯƠNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI DI CĂN XƯƠNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG XƯƠNG TRÊN PET/CT VÀ XẠ HÌNH XƯƠNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI DI CĂN XƯƠNG

Luận văn NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG XƯƠNG TRÊN PET/CT VÀ XẠ HÌNH XƯƠNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI DI CĂN XƯƠNG.Ung thư phổi là một bệnh lý ác tính có nguồn gốc từ nhu mô phổi, thường là từ các tế bào của đường dẫn khí. Theo GLOBOCAN 2012, đây là một trong những loại ung thư thường gặp nhất trên thế giới, với 1,8 triệu ca mới mắc và 1,59 triệu ca tử vong năm 2012 [1].
Ung thư phổi là loại ung thư có tiên lượng xấu với tỉ lệ di căn cao, vị trí hay gặp di căn là não, gan và xương. Việc phát hiện sớm các tổn thương di căn, trong đó có di căn xương, giúp xác định giai đoạn bệnh và quyết định phương pháp điều trị phù hợp mang lại thời gian sống thêm và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Hiện nay, có nhiều phương pháp để chẩn đoán xác định di căn xương, trong đó có chụp PET/CT và xạ hình xương. Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng, và tuỳ từng trường hợp các bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp thích hợp.
Ở Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về giá trị của PET/CT và xạ hình xương trong việc chẩn đoán ung thư phổi di căn xương, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đánh giá đặc điểm tổn thương xương trên cả hai phương pháp này ở những bệnh nhân ung thư phổi di căn xương. Do vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG XƯƠNG TRÊN PET/CT VÀ XẠ HÌNH XƯƠNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI DI CĂN XƯƠNG” với mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm tổn thương xương ở bệnh nhân ung thư phổi có di căn xương trên hình ảnh PET/CT và xạ hình xương.
2. So sánh bước đầu giá trị tổn thương xương trên PET/CT và xạ hình xương của bệnh nhân ung thư phổi di căn xương.
KIÉN NGHỊ
Khả năng phát hiện tổn thương xương trên PET/CT cao hơn so với XHX, do đó ngoài việc đánh giá tổn thương xương trên XHX, BN nên chụp PET/CT để đánh giá nếu có điều kiện.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ferlay J, Soerjomataram I, Dikshit R, et al (2015). Cancer incidence and mortality worldwide: sources, methods and major patterns in GLOBOCAN 2012. International Journal of Cancer, 136(5), p359-86.
2. GLOBOCAN 2012, IARC.
http://globocan.iarc.fr/Pages/fact_sheets_population.aspx?country=704.
3. Alberg AJ, Samet JM (2003). Epidemiology of lung cancer. Chest, 123:21S.
4. Hubbard R, Venn A, Lewis S et al (2000). Lung cancer and cryptogenic fibrosing alveolitis. A population-based cohort study. Am J Respir Crit Care Med, 161:5.
5. Deeken JF, Tjen-A-Looi A, Rudek MA, et al (2012). The rising challenge of non-AIDS-defining cancers in HIV-infected patients. Clin Infect Dis, 55:1228.
6. Powles T, Robinson D, Stebbing J, et al (2009). Highly active antiretroviral therapy and the incidence of non-AIDS-defining cancers in people with HIV infection. J Clin Oncol, 27:884.
7. Franceschi S, Lise M, Clifford GM, et al (2010). Changing patterns of cancer incidence in the early- and late-HAART periods: the Swiss HIV Cohort Study. Br J Cancer, 103:416.
8. Travis WD, Brambilla E, Muller-Hermlink HK et al (eds) (2004). World Health Organization classification of tumours. Pathology and genetics of tumours of the lung, pleura, thymus and heart. IARC Press. Lyon.
9. Sobin LH, Gospodarowicz M, Wittekind C (2009). Lung and Pleural Tumours. TNM Classification of Malignant Tumours, 7th Edition, 138¬146.
10. Munden RF, Swisher SS, Stevens CW et al (2005). Imaging of the patient with non-small cell lung cancer. Radiology, 237:803.
11. Ngô Quý Châu (2010), Bệnh hô hấp, NXB Giáo dục Việt Nam.
12. Lardinois D, Weder W, Roudas M, et al (2005). Etiology of solitary extrapulmonary positron emission tomography and computed tomography findings in patients with lung cancer. J Clin Oncol, 23:6846.
13. Mundy GR (2002). Metastasis to bone: causes, consequences and therapeutic opportunities. Nat Rev Cancer, 2:584.
14. Paget S (1989). The distribution of secondary growths in cancer of the breast. Cancer Metastasis Rev, 8:98-101.
15.  Guise TA, Mundy GR (1998). Cancer and bone. Endocr Rev, 19, 18¬54.
16. Yin JJ, Pollock CB, Kelly K (2005). Mechanisms of cancer metastasis to the bone. Cell Res, 15, 57.
17. Chirgwin JM, Guise TA (2000). Molecular mechanisms of tumor-bone interactions in osteolytic metastases. Crit Rev Eukaryot Gene Expr, 10, 159-78.
18. Mohammad KS, Guise TA (2003). Mechanisms of osteoblastic metastases: role of endothelin-1. Clin Orthop, 415 Suppl: S67-74.
19. Coleman R. (2001). Metastatic bone disease: clinical features, pathophysiology and treatment strategies. Cancer Treat Rev, 27, 165-176.
20. Berenson J., Rajdev L., Broder M. (2006). Managing bone complications of solid tumors. Cancer BiolTher, 5, 1086-1089.
21. Botteman M., Foley I., Marfatia A. et al (2007). Economic value of Zoledronic acid versus placebo in the treatment of skeletal metastases in patients with lung cancer: the case of the United Kingdom (UK). J Clin Oncol, 25, 6617.
22. Tsuya A., Kurata T., Tamura K.et al (2007). Skeletal metastases in non small cell lung cancer: a retrospective study. Lung Cancer, 57, 229¬232.
23.Sugiura H., Yamada K., Sugiura T. et al (2008). Predictors of Survival in patients with bone metastasis of Lung Cancer. Clin Orthop Relat Res, 466, 729-736.
24. Mai Trọng Khoa (2012). Y học hạt nhân, NXB Y học, tr 15-75.
25. Mai Trọng Khoa (2012). Atlas PET/CT một số bệnh ung thư ở người Việt Nam, NXB Y học.
26. Mai Trọng Khoa (2013). Ứng dụng kĩ thuật PET/CT trong ung thư, NXB Y học, tr 114-124.
27. Ronald Jack Jaszczak (2006). The early years of single photon emission
computed tomography (SPECT): an anthology of selected
reminiscences. Phys. Med. Biol. 51. R99-R115.
28. Mai Trọng Khoa, Trần Đình Hà, Nguyễn Thành Chương và CS (2011). Giá trị của PET/CT trong chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ. Website Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai.
29. Mai Trọng Khoa (2009). Tình hình mắc bệnh ung thư trên thế giới và ở Việt Nam. Website Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai.
30. Lê Hoàn (2010). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu áp dụng phân loại TNM 2009 cho ung thư phổi nguyên phát tại khoa hô hấp bệnh viện Bạch Mai. Luận văn Bác sỹ nội trú, Đại học Y Hà Nội.
31. Song JW, Oh YM, Shim TS et al (2009). Efficacy comparison between (18)F-FDG PET/CT and bone scintigraphy in detecting bony metastases of non-small-cell lung cancer. Lung Cancer.65. 333:338.
32. Takenaka D, Ohno Y, Matsumoto K et al (2009). Detection of bone metastases in non-small cell lung cancer patients: comparison of whole- body diffusion-weighted imaging (DWI), whole-body MR imaging without and with DWI, whole-body FDG-PET/CT, and bone scintigraphy. Journal of magnetic resonance imaging. 30. 298-308.
33.Okamura K, Takayama K, Izumi M et al (2013). Diagnostic value of CEA and CYFRA 21-1 tumor markers in primary lung cancer. Lung Cancer. 80. 45:49.
34. Ferrigno D, Buccheri G (1995). Clinical applications of serum markers for lung cancer. Respir Med. 89. 587.
35. Chu Văn Tuynh (2012). Nghiên cứu đặc điểm tổn thương xương trên xạ hình xương toàn thân ở bệnh nhân ung thư vú, phổi và tiền liệt tuyến. Điện quang Việt Nam. 07. 186:189.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2
1.1. Ung thư phổi 2
1.1.1. Đại cương 2
1.1.2. Các yếu tố nguy cơ của ung thư phổi 3
1.1.3. Phân loại ung thư phổi 4
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng 6
1.1.5. Cận lâm sàng 9
1.2. Ung thư phổi di căn xương 10
1.2.1. Đại cương về ung thư di căn xương 10
1.2.2. Cơ chế di căn xương 10
1.2.3. Di căn xương trong ung thư phổi 13
1.3. PET/CT và ứng dụng trong chẩn đoán ung thư 13
1.3.1. Khái quát về PET và PET/CT 13
1.3.2. Nguyên lý hoạt động 14
1.3.3. F18-FDG và ứng dụng trong chụp PET/CT ở bệnh nhân ung thư 15
1.4. Chụp xạ hình xương 17
1.4.1. Khái quát về SPECT 17
1.4.2. Nguyên lý hoạt động của SPECT 18
1.4.3. Chụp xạ hình xương 19
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
2.1. Đối tượng nghiên cứu 21
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 21
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ không nghiên cứu bệnh nhân 21
2.2. Phương pháp nghiên cứu 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 21
2.2.2. Địa điểm và thời gian 21
2.2.3. Kĩ thuật nghiên cứu 21
2.2.4. Thu thập số liệu 23
2.2.5. Phân tích và xử lý số liệu 23
2.2.6. Sơ đồ nghiên cứu 23
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 25
3.1. Đặc điểm bệnh nhân 25
3.1.1. Đặc điểm lứa tuổi và giới tính của bệnh nhân nghiên cứu 25
3.1.2. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân 26
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân 26
3.2. Đặc điểm tổn thương xương trên PET/CT 27
3.3. Đặc điểm tổn thương xương trên xạ hình xương 29
3.4. So sánh đặc điểm tổn thương xương giữa hai phương pháp 31
3.4.1. Về số lượng bệnh nhân có tổn thương xương và số lượng tổn
thương  31
3.4.2. Về vị trí tổn thương 32
Chương 4. BÀN LUẬN 36
4.1. Đặc điểm bệnh nhân 36
4.1.1. Đặc điểm lứa tuổi và giới tính của bệnh nhân 36
4.1.2. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân 37
4.1.3. Triệu chứng cận lâm sàng của bệnh nhân 37
4.2. Đặc điểm tổn thương xương trên PET/CT 38
4.3. Đặc điểm tổn thương xương trên xạ hình xương 39
4.4. So sánh đặc điểm tổn thương xương giữa hai phương pháp 39
thương  39
4.4.2. Về vị trí tổn thương 40
KẾT LUẬN 41
KIẾN NGHỊ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Mẫu bệnh án nghiên cứu Danh sách bệnh nhân
Bảng 1.1. Định nghĩa kí hiệu T, N, M theo AJCC và UICC 2009 4
Bảng 1.2. Phân nhóm giai đoạn theo kí hiệu TNM và dưới nhóm 6
Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân 25
Bảng 3.2. Nhóm các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân (n = 40) 26
Bảng 3.3. Nồng độ CEA trong máu (n = 40) 26
Bảng 3.4. Nồng độ Cyfra 21-1 trong máu (n = 34) 27
Bảng 3.5. Kết quả giải phẫu bệnh 27
Bảng 3.6. Số lượng tổn thương xương trên PET/CT (n = 38) 28
Bảng 3.7. Tính chất tổn thương xương trên PET/CT 28
Bảng 3.8. Số lượng tổn thương xương theo vị trí trên PET/CT 29
Bảng 3.9. Số lượng tổn thương xương trên xạ hình xương (n = 25) 29
Bảng 3.10. Tính chất tổn thương xương trên XHX 30
Bảng 3.11. Số lượng tổn thương xương theo vị trí trên XHX (n = 25) 30
Bảng 3.12. So sánh tỉ lệ phát hiện tổn thương xương trên PET/CT và XHX. 31 Bảng 3.13. So sánh kết quả tổn thương xương trên PET/CT và XHX 31
Biểu đồ 1.1. Tình hình mắc và tử vong theo tuổi do ung thư phổi trên 100.000
người. Nguồn: GloboCan 2012 2
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ nhóm tuổi của bệnh nhân 25
Biểu đồ 3.2. Số lượng tổn thương xương 32
Biểu đồ 3.3. Vị trí tổn thương trên hệ thống xương của PET/CT và XHX …. 32
Hình 1.1. Các yếu tố tham gia vào cơ chế di căn xương [16] 12
Hình 3.1. Không thấy tổn thương xương trên phim chụp PET/CT 33
Hình 3.2. Hình ảnh tổn thương cung sau xương sườn số 4 trên XHX 33
trái tăng hấp thu F18-FDG 34
Hình 3.4. Không thấy hình ảnh tổn thương xương trên XHX 34
Hình 3.5. Hình ảnh tổn thương xương chậu hai bên, đầu trên xương đùi trái,
đốt sống D5 tăng hấp thu F18-FDG 35
Hình 3.6. Hình ảnh tổn thương cổ xương đùi trái 35

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment